Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 42 trang vuhoai 05/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. + Năng lực tự chủ và tự học: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Yêu cầu Hs nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - 1 HS trình bày. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. * Cách tiến hành a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như Cá nhân – Lớp. SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ - Theo dõi thao tác của GV. vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke 1
  2. trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của - Tam giác ABC. ABC như phần bài học của SGK. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. nháp. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng A đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng B H C AH là đường cao của hình tam giác + Đường cao của hình tam giác chính là ABC. đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. + Đường cao của tam giác có đặc điềm gì? - HS dùng ê ke để vẽ. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ + Một hình tam giác có 3 đường cao. từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. + Một hình tam giác có mấy đường cao ?(hs năng khiếu) 3. HĐ thực hành (18p) 2
  3. * Mục tiêu: - Vẽ được đt đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đt cho trước - Vẽ được đường cao của tam giác * Cách tiến hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo sau đó tự vẽ hình. một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nhận xét. C E C E D - GV nhận xét, khen/ động viên. D D E C Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường - Thực hiện theo yêu cầu của GV. hợp sau... - HS đọc yêu cầu bài tập. A - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS. B C B C A Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS tự vẽ vào vở hoàn thành sớm 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc nghiệm. (1p) A B - Vẽ đường cao cho tam giác ở hình bên 3
  4. C ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - TBHT điều hành lớp trả lời. - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì đẹp? +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một + Câu chuyện có ý nghĩa gì? sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy - GV dẫn vào bài mới biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất là trẻ em 4
  5. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. - Lắng nghe Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (thợ rèn, quan các HS (M1) sang, nắm lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + thưa : có nghĩa là trình bày với Cá nhân (M1)-> Lớp người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 5
  6. xét + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo thế nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử dưới trong gia đình, Cương xưng hô chỉ lúc trò chuyện) với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương - Gọi HS trả lời và bổ sung. xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ ** Liên hệ giáo dục: nêu lí do phản đối. + Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy + Bài văn cho em biết điều gì? Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài 6
  7. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của mơ của em với các bạn em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGk, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 7
  8. - TBVN điều hành HS cùng hát kết - GV dẫn vào bài mới hợp với vận động tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang thợ rèn rất vất vả? nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– làn – lóng lánh- loe 8
  9. - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). Hoặc máy chiếu + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. 9
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Cá nhân – Lớp Bộ Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Truyện cờ lau tập trận nói lên Bình. điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ nhỏ? Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? thống nhất giang sơn đất nước. - 1 đến 2 HS nhắc lại. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước + Sau khi thống nhất đất nước là Đại Cồ Việt Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Đất nuớc thống nhất. - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - HS thực hiện theo HD của GV. 10
  11. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Thời Trước khi Sau khi thống lập bảng so sánh tình hình đất gian TN nhất nước trước và sau khi được thống Các nhất theo mẫu mặt - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, - Đất - Bị chia - Đất nước quy các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nước thành 12 về một mối - Nhận xét, chốt đáp án. vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng lại xanh tươi, của bị tàn phá, ngược xuôi buôn nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được máu vô ích. xây dựng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.(1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh hào dân tộc, lòng yêu nước ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự học VIẾT VỀ CÁC THẦY CÔ GIÁO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua các bài viết của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất: Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Giấy viết HS, giấy A4, giấy A0 - Các loại bút vẽ, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: 11
  12. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi học Văn nghệ 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: GV phổ biến nội dung: + Mỗi bài viết trên giấy HS + Viết về thầy cô giáo, về tấm gương đạo đức hoặc giấy khổ A , trình bày của các thầy cô giáo. 4 sản phẩm trên giấy khổ A + Viết về những kỉ niệm sâu sắc tình thầy trò. 0 + Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang + Viết về gương vượt khó học tập, rèn luyện. trí bài báo đẹp. Hoạt động 2: Viết báo + Các nhóm tham gia cử đại - HS các lớp viết báo và gửi bài cho Tiểu ban diện trình bày ý tưởng tờ báo báo tường của lớp mình. của mình. - Các tiểu ban lựa chọn, biên tập, trình bày và trang trí tờ báo của lớp mình. Hoạt động 3: Trưng bày, chấm thi báo tường của các lớp - Các tờ báo sẽ được trưng bày ở vị trí trung tâm của lớp, đàm bảo an toàn, thuận tiện cho HS đứng xem và trao đổi về các bài báo của các bạn. - BGK lần lượt đi chấm báo tường của các lớp. Đến lớp nào, thì đại diện của lớp đó sẽ trình bày với BGK ý tưởng về nội dung tờ báo của mình. - BGK hội ý bình chọn, chấm điểm các tờ báo, thống nhất các giải thưởng. 3. Văn nghệ (5 phút): Cả lớp hát 4. HĐ kết thúc: (5 phút): Nhận xét, phát thưởng Vỗ tay IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 12
  13. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). + Năng lực tự chủ và tự học: - Vẽ được 2 đường thẳng song song + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành:. a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua Cá nhân- Nhóm- Lớp một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV nêu các thao tác vẽ - HS thực hành vào nháp- 1 HS lên + Vẽ đường thẳng AB và lấy một bảng điểm E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ theo yêu cầu của GV + Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? + Hai đt AB và CD song song với nhau 13
  14. - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và - HS nêu lại trình tự các bước vẽ như song song với đường thẳng AB cho vừa thực hành trước. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS nhận biết và biết kẻ, vẽ hai đường thẳng song song,... * Cách tiến hành: Bài 1:. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và M và song song với đường thẳng CD, vuông góc với đường thẳng CD. trước tiên chúng ta vẽ gì? + Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp với CD. tục vẽ gì? - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, khen/ động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự - Thực hiện theo yêu cầu của GV vẽ hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường A D thẳng đi qua B và song song với AD. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - GV nhận xét, khen/ động viên. - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn là góc vuông. thành sớm) - HS tự làm vào vở Tự học - GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh song song 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ cách vẽ 2 đt song song a. Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3? 14
  15. b. Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Hoạt động luyện tập, thực hành.). - Phẩm chất: - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh 15
  16. giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu ước mơ - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD: đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ 16
  17. trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm nghiệm.(1p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) 17
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. *HS khéo tay khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bộ đồ dùng khâu thêu. + Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - TBVN điều hành HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu:- Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ 3: HS thực hành khâu đột thưa Cá nhân – Lớp - Nêu các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật hiện các thao tác khâu đột thưa. khâu mũi đột thưa qua hai bước: - GV hướng dẫn thêm những điểm + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường thưa. vạch dấu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. - HS thực hành cá nhân. 18
  19. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm. phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản - HS lắng nghe. phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa - HS tự đánh giá các sản phẩm theo theo đường vạch dấu. các tiêu chuẩn trên. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải - Thực hành khâu đột thưa tại nhà nghiệm.(1p) - Tạo sản phẩm từ khâu đột thưa ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55), + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo . 19
  20. + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS cùng hát và vận động dưới sự - GV dẫn vào bài mới điều hành của TBVN 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. MNPQ và hỏi HS: M N Q P + Các góc ở các đỉnh của hình chữ + Các góc này đều là góc vuông. nhật MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với + Cạnh MN song song với QP, cạnh nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? MQ song song với PN. * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều bướ dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như A B SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. C D + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 20