Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

doc 19 trang vuhoai 05/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_on_tap_nam_hoc_2022_2023_bien_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN ÔN TẬP KIỂM TRA Thứ Hai ngày 22 tháng 5 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về số tự nhiên và phân số đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (35p) * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp 1
  2. điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị) - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu - Nhận xét khen ngợi/ động viên. không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị lớp đơn vị) của từng chữ số trong mỗi số. Cá nhân (làm vào bảng con) – Lớp Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 68446 b. 76375 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, 47358 3628 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN. + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập). Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen a. b. 7 9 8 6 ngợi/ động viên. 10 16 19 19 - Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34 Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài. Cá nhân làm vào vở; 1 em làm vào - Yêu cầu nêu các bước giải. bảng phụ. + Tìm chiều rộng - Đổi chéo vở kiếm tra bài cho nhau. + Tìm diện tích - đính bảng phụ lên, cả lớp nhận xét. + Tìm số thóc thu hoạch Bài giải - Nhận xét, đánh giá một số bài. Chiều rộng thửa ruộng là: 2 120 = 80 (m) 3 2
  3. Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Bài 5 (dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp số: 48 tạ thóc. - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động 2 và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc; HTL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) 3
  4. * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng: * Mục tiêu: - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu của bài. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh minh họa họa. - GV: + Dựa theo những nội dung chi - HS lắng nghe tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ 4
  5. sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét. viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn. văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần phần? Là những phần nào? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng (1 – 2 phút) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................ KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc; phiếu bài tập cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5
  6. 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài + Đọc bài “Có một lần”. tập 1, 2. + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện. + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. Đáp án: - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. không? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu câu đã học? nhận định + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu trường hợp chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài tập 3: Dùng để hỏi. - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở 6
  7. BT1. Đáp án: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 phút) - Nắm được các kiến thức đã ôn tập. - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Thứ Ba ngày 23 tháng 5 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ. 7
  8. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân làm vào bảng con. - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b) 5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 2 1 7 4 5 7 8 a) 5 2 10 10 10 10 5 4 11 5 131 5 131 60 71 b) 9 8 6 72 6 72 72 72 9 8 5 9 2 41 a) - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 180 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng. 2 4 7 2 5 7 5 12 10 d) : : : * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7 biểu thức với phân số. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì? (...tổng - tỉ) - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán ...tổng - tỉ. Cá nhân làm vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. - Đổi chéo vở kiếm tra bài cho nhau. - Đính bảng phụ lên, cả lớp nhận xét. Bài giải - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Ta có sơ đồ : 8
  9. Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh Trai : |----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 3 = 15 (HS) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. tổng và tỉ số. Bài 5 (dành cho HS hoàn thành sớm) *Bài 5: - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập. (2 – 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 9
  10. - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội - Theo dõi và nhận xét. dung bài. Bài 2: Viết chính tả. Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Em hãy nêu nội dung bài viết. + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó. - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét - HS thực hành. bài - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Đọc lại các bài tập đọc đã học. phút) - Học thuộc bài thơ Nói với em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 10
  11. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc, HTL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài học. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra - Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi. tham gia tốt hơn. 11
  12. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu - Theo dõi và nhận xét. loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS quan sát tranh minh họa. hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt - Lắng nghe. động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn. - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 phút) - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Thứ Tư, ngày 24 tháng 5 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 12
  13. - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu. - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK. - HS: Bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK * Cách tiến hành * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 169, 170. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm . - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong 13
  14. nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm nước Bli – phút thành một tỉnh của Li lược, yêu hòa bình. – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây?.... 7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ 8: b, Quân trên tàu ngữ? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm (2-5 phút) bài. - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về tính toán và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. Củng cố dạng toán hiệu tỉ. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: 14
  15. + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Tính được các phép chứa phân số. Giải được toán tìm chu vi, diện tích hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung Bt. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. Cá nhân - chia sẻ trước lớp. a) Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000. Khoanh vào C. b) Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho. Ta có: 2346×3=7038. Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là 7038. Khoanh vào B. c) Khoanh vào D. d) Khoanh vào A. e) Khoanh vào A. Bài 2 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Biểu thức có phép cộng và phép nhân - Thực hiện cá nhân vào vở. 15
  16. thì ta thực hiện tính phép nhân trước, - 2 HS làm ở bảng lớp. thực hiện tính phép cộng sau. Bài 3 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Cá nhân – Lớp - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng. a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm, hay 10m10cm. b) Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm "Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập Bài 4: năm 1010 thuộc thế kỉ XI. - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước - Đọc và phân tích bài toán. lớp, cả lớp đọc thầm. + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hiệu – tỉ. Cá nhân làm vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. - Đổi chéo vở kiếm tra bài cho nhau. - Đính bảng phụ lên, cả lớp nhận xét. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5−2=3 (phần) Chiều dài mảnh vườn là: 24:3×5=40(m) Chiều rộng mảnh vườn là: 40−24=16(m) Diện tích mảnh vườn là: 40×16 = 640(m2) Đáp số: a) Chiều dài: 40m; Chiều rộng: 16m. b) Diện tích: 640m2. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 - Nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập. phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................ 16
  17. LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Thực hiện kiểm tra định kì cuối HKII theo đề kiểm tra nhà trường phê duyệt) ............................................................ ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hệ thống kiến thức về đọa đọa đức các em đã được học trong học kì 2. - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: GD cho HS ý thức đạo đức tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (25p) * Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về đọa đọa đức các em đã được học trong học kì 2. HS thực hành được các kĩ năng theo bài học. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp bài học. - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài - HS nối tiếp kể tên. đạo đức đã học trong học kì 2. + Em đã học được những gì qua - HS nối tiếp nêu. các bài đạo đức đó? HĐ 2: Thực hành các kĩ năng. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, Phiếu học tập chưa làm thể hiện: + Vượt khó trong học tập. VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM + Yêu lao động. VD: tiết kiệm sách + Giữ gìn các công trình công vở đồ dùng học tập, 17
  18. cộng. không ăn quà vặt + Tích cực tham gia các hoạt động tốn tiền của ba mẹ, nhân đạo. + Bảo vệ môi trường. ... - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát - HS lắng nghe. huy những việc đã làm được và cố gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham Nhóm 4 – Lớp gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông ở địa phương - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý em. tưởng của mình. - Nhận xét tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải - Thực hiện tốt theo bài học. nghiệm (2 – 3 phút). - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ động cho các bài học đạo đức. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ .......................................... Thứ Năm, ngày 25 tháng 5 năm 2023 TOÁN Kiểm tra cuối học kì II (Thực hiện kiểm tra định kì cuối HKII theo đề kiểm tra nhà trường phê duyệt) ........................................................... TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về văn miêu tả. - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên. - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 18
  19. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới. chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên. - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích. * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe và viết bài vào vở. - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo. b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích. - HS viết bài vào giấy. - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa các lỗi trong đoạn văn. (2-3p) - Hoàn thiện bài văn tả con vật. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................ ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Thực hiện kiểm tra định kì cuối HKII theo đề kiểm tra nhà trường phê duyệt) ............................................................ 19