Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu

doc 17 trang vuhoai 06/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_36_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu

  1. TUẦN 36 Thứ hai ngày 22 tháng 05 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm. lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT2). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1
  2. - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài 8 Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(M3,4): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương Phần II nhỏ, khối D có 28 hình lập phương Bài 1: HĐ cá nhân nhỏ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là 10 2 3,14 = 6,28 (cm) Bài tập chờ Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. Bài 2(phần II): HĐ cá nhân 6,28cm - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS đọc bài - Cho HS tự làm bài - HS phân tích đề bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| 2
  3. ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự để làm thêm. - Chuẩn bị bài học sau. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ N2, cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) 3
  4. * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ 4
  5. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). 2. Góp phần phát triển năng chung và phẩm chất. - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK - Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết - HS nêu dễ viết sai lỗi chính tả 5
  6. - Luyện viết từ khó - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS nhận xét cách trình - HS nêu cách trình bày khổ thơ. bày - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe,viết chính tả . - GV đọc lại bài viết - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài . Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn - HS nối tiếp nhau nêu. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia - GV nhận xét, bình chọn người viết sẻ kết quả bài hay nhất. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS dưới lớp trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 6
  7. - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu: thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ? Tóc bết đầy nước mặn - GV nhận xét tiết học . Chúng ùa chạy mà không cần tới đích - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt Tay cầm cành củi khô về nhà hoàn chỉnh lại. Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát - HS nghe - HS nghe và thực hiện Thứ ba ngày 23 tháng 5 năm 2023 Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc hiểu đoạn văn trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Luyện tập nhận biết và cách nối các vế câu ghép, liên kết câu, dấu phẩy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Nhóm trưởng điều khiển bạn ôn lại kiến thức: câu ghép, liên kết câu, dấu phẩy. - Giáo viên giới thiệu bài học : Ôn tập học kì II ( T7) 2. Làm bài tập - Cá nhân đọc thầm đoạn văn trong sách giáo khoa (trang 168) và dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng làm vào vở bài tập in. GV tương tác với HS nếu cần thiết. - Cá nhân chủ động chia sẻ kết quả bài làm của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. - Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô giáo. - Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp. Câu 1: ý a Câu 2: ý b Câu 3. ý c Câu 4: ý c Câu 5: ý b Câu 6: ý b Câu 7: ý b Câu 8: ý a Câu 9: ý a Câu 10: ý c 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Chia sẻ với người thân về bài học. --------------------------------------------- TiÕng viÖt: ¤n tËp vµ kiÓm tra cuèi häc k× 2 (TiÕt 8 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: KiÓm tra (ViÕt) theo møc ®é cÇn ®¹t vÒ kiÕn thøc, kü n¨ng HKII III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 7
  8. - GV giíi thiÖu vµ nªu yªu cÇu tiÕt kiÓm tra. - GV ghi ®Ò bµi lªn b¶ng §Ò bµi: Em h·y miªu t¶ c« gi¸o( hoÆc thÇy gi¸o ) cña em trong mét giê häc mµ em thÝch nhÊt. - HS lµm bµi vµo giÊy kiÓm tra. - GV thu bµi, nhËn xÐt tiÕt kiÓm tra. ------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS nghe - Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp chuyển động cùng chiều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. * Cách tiến hành: 8
  9. Phần I: - Gọi HS nêu yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ đoạn đường cần biết gì? hai hết bao nhiêu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít - Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước nước ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 2. Đáp án đúng là: A. 48 l Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao đuổi kịp Lềnh cần biết gì? nhiêu( hiệu vận tốc) - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao - Ta lấy quãng đường hai người cách nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau chia cho hiệu vận tốc nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 3. Đáp án đúng là: B. 80 phút Bài tập chờ Bài 1(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 9
  10. 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40(tuổi) Đáp số: 40 tuổi 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán kiến thức gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần - GV nhận xét tiết học. trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học - HS nghe và tìm các bài tập tương tự để làm. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------- Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề bài: Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm mục đích: A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Mở mang giao thông miền núi. C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam. D. Nối liền hai miền Nam - Bắc. Câu 2. Điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai. 17 giờ 30 phút ngày 7 - 5- 1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống. Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, khắp miền Nam bùng lên phong trào “Đồng khởi”. Huế là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”. Câu 3. Hãy chọn các từ ngữ trong dấu ngoặc (lá cờ đỏ sao vàng, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiến quân ca, Hà Nội) điền vào chỗ chấm cho thích hợp: Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) họp tại Hà Nội. Quốc hội quyết định: lấy tên nước là ; quyết định Quốc huy; Quốc kì là .; Quốc ca là bài 10
  11. .; Thủ đô là .; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là . Câu 4. Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện đã có hoặc đang xây dựng ở nước ta mà em biết. Huyện Hương Sơn có nhà máy thủy điện nào? Câu 5. Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về sự biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập tự do dân tộc. ---------------------------------------- Thứ tư ngày 24 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề bài: Đọc bài văn sau: Con đường Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến! Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi. Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng. Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích. Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Hà Thu Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 6): Câu 1. Nhân vật xưng tôi trong bài là: A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng. B. Một con đường. C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh. D. Một bạn học sinh. Câu 2. Bài văn được viết theo trình tự thời gian: A. Từ sáng đến đêm khuya. B. Từ sáng đến tối. 11
  12. C. Từ sáng đến chiều. D. Từ sáng đến trưa. Câu 3. Con đường thấy mình trẻ lại khi: A. Nghe tiếng bước chân của các bác tập thể dục. B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ. C. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng. D. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy. Câu 4. Con đường thấy thư thái, dễ chịu vào thời gian: A. Buổi sáng. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Buổi tối. Câu 5. “Tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ.” Từ phù hợp nhất thay cho từ được gạch chân là: A. xem. B. ngắm xem. C. ngắm nhìn. D. nhìn xem. Câu 6. Trong đoạn cuối bài có số câu ghép là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 7. Ghi lại tác dụng của dấu phẩy trong câu: Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Câu 8. Phân loại từ ghép, từ láy trong các từ sau: tung tăng, sạch sẽ, dọn dẹp, vui vẻ. a. Từ láy: b. Từ ghép: Câu 9. Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ “Nhờ ... mà...” nói về con đường. Câu 10. Hãy viết tiếp để hoàn chỉnh đoạn văn: Một trong những nơi gắn bó với tuổi thơ của em nhất đó là con đường từ nhà đến trường học ------------------------------------------ Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm. lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT2). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 12
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 8 - GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(M3,4): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương Phần II nhỏ) 13
  14. Bài 1: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là 10 2 3,14 = 6,28 (cm) Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. 6,28cm Bài 2(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện - GV nhận xét tiết học. tích, chu vi của hình tròn. - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm. - HS nghe - Chuẩn bị bài học sau. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 14
  15. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Hệ thống những chuẩn mực hành vi đạo đức đã học từ đầu học kì 2 lại nay và những chuẩn mực hành vi đã học cả năm. - Giáo dục ý thức thực hiện các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: Hệ thống những chuẩn mực hành vi đạo đức đã học từ đầu học kì 2 lại nay và những chuẩn mực hành vi đã học cả năm. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động thực hành: 1. Hệ thống các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học. - Yêu cầu HS nêu tên lần lượt các chuẩn mực đạo đức đã học. - GV ghi bảng. - HS hoạt động theo nhóm 4. - Yêu cầu HS nêu những ghi nhớ về các - Đại diện nhóm lên trình bày kết chuẩn mực hành vi đạo đức đã học. quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS trao đổi cả lớp. 2.Thực hành các chuẩn mực đã học. - Cho HS liên hệ bản thân với các chuẩn mực đạo đức: - HS tự liên hệ bản thân với các + Em đã làm được gì? Cần phải làm thêm chuẩn mực đạo đức đã học những gì? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Thực hiện các chuẩn mực hành vi đạo đức - HS nghe và thực hiện đã học. 15
  16. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ năm ngày 25 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề bài 1. Chính tả. Nghe-ghi : Cô gái của tương lai (từ đầu đến bằng tiếng Anh) (TV5 tập 2 - trang 118) và trả lời câu hỏi: Vì sao cô bé Lan Anh được gọi là cô gái của tương lai? 2. Tập làm văn: Em hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích. ---------------------------------------------- Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. Kết quả của phép chia 2022 : 100 là: A. 2022 B. 2,022 C. 20,22 D. 202,2 Câu 2. Diện tích hình tam giác có đáy 3cm và chiều cao 2,5cm là.....cm2: A. 7,5 B. 7,50 C. 37,5 D. 3,75 Câu 3. Một người đi bộ đi được quãng đường dài 6km với vận tốc 5km/giờ thì người đó đi hết thời gian... giờ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 1,2 B. 12 C. 1 D. 1,5 Câu 4. 6 phút 30 giây = ......... giây, số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 6,3 B. 6,5 C. 6,05 D. 63 Câu 5. Một cửa hàng có 540kg gạo, đã bán 25% số gạo đó. Cửa hàng còn lại số kg gạo là: A.153 B. 450 C. 405 D. 135 Câu 6. Hình lập phương có cạnh 4,5dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó có số dm2 là: A. 1215 B. 121,5 C. 12,15 D. 1,215 Câu 7. Người ta xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật. Có số cách xếp khác nhau là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Một xe máy đi đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo km/gời là: A. 45 B. 54 C. 125 D. 12,5 II. Phần tự luận: Câu 9. Tính: 16
  17. a) 12 giờ 47 phút + 4 giờ 25 phút b) 14 giờ 26 phút - 10 giờ 42 phút c) 5 ngày 26 giờ x 5 d) 37,2 phút : 3 Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 55km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 6 giờ 15 phút và đến B lúc ..................... Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Câu 11. Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó. Câu 12. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4chiều cao của bể. Hỏi chiều 5 cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét? ------------------------------------ Địa lý KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề bài: Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Âu Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở: A. Đồng Bằng B. Miền núi C. Cao nguyên D. Miền ven biển và miền Đông Câu 3. Điền các từ còn thiếu vào mỗi chỗ chấm cho thích hợp: 3 Núi và ................................................................. chiếm diện tích châu Á. Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc 4 dãy ........................................................................... cao nhất thế giới. Châu Á có đủ các đới khí hậu: hàn đới, .............................................., ....................................... 2 Đồng bằng của châu Âu chiếm diện tích, kéo dài từ ...................................................... Đồi 3 1 núi chiếm diện tích, hệ thống núi cao tập trung phía ....................................................................... 3 Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu .............................................................. và có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Câu 4. Hãy viết tên các đại dương trên thế giới theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. Câu 5. Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? ------------------------------------ 17