Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 21 trang vuhoai 06/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_1_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 1 Chiều thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. - Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung -Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc * Phẩm chất :- Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
  2. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa Gv (nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu - Nghe và hát bài hát sắc được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 28’) 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) *Mục tiêu: Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo luận nhóm đôi – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng – Nhận xét, bổ sung câu trả lời và đọc tên các màu của bạn/nhóm bạn – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp – Tìm màu cơ bản có trong lớp có các màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù (trang 6) – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng – Giới thiệu hình ảnh, đồ để làm gì?... dùng đã nhìn thấy/đã biết – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh có màu cơ bản. và liên hệ với đời sống. – Thảo luận nhóm 6 – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các – Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ màu cơ bản. sung c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm.  Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp  trình chiếu hình ảnh
  3. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) *Mục tiêu: Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực – Thảo luận nhóm 3-4 hiện nhiệm vụ nêu trong SGK – Trả lời, nhận xét, bổ sung – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một – Quan sát số sản phẩm (tr.7). – Thảo luận nhóm 5-6 – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận xét/bổ sung + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Lắng nghe – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành - Thực hành: tạo sản phẩm cá ở tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học nhân - Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát, chia sẻ với bạn trong + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ nhóm. bản vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn.
  4. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức tranh. 2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5 phút) Mục tiêu : Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn – Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia – Trưng bày sản phẩm, quan sát, sẻ: chia sẻ cảm nhận + Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm + Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. + Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của mình? + Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?... – Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (khoảng 3’) * Mục tiêu : Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. – Củng cố nội dung tiết 1 – Lắng nghe – Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2: Bảo – Quan sát quản sản phẩm tiết 1 và có thể vẽ hoàn thành bức tranh ở – Có thể chia sẻ ý tưởng treo bức nhà (nếu thích); chuẩn bị đất nặn để thực hành tạo sản tranh. phẩm nhóm. – Gợi mở HS ý tưởng treo sản phẩm ở đâu? Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 1 Sáng thứ 3 ngày 13tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - CÙNG BẠN ĐẾN TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức
  5. - HS bày tỏ được cảm xúc của bản thân với bạn và ngôi trường của mình. - Xây dựng được nội quy lớp học và thực hiện duy trì nền nếp học tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: • Kể được sự chuẩn bị của bản thân cho năm học mới và bày tỏ được cảm xúc về ngôi trường, thầy cô, bạn bè của mình. • Xây dựng được nội quy lớp học, duy trì nền nếp học tập. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - SGK Hoạt động trải nghiệm. b. Đối với HS: - Một tờ bìa cứng to, một tờ giấy A0, ghim tường hoặc băng dính. - Giấy màu, bút dạ, bút màu, giấy A4 các màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe một vài bài hát về trường, - HS nghe, hát theo. lớp, tình bạn, tình thầy trò. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? - HS trả lời. + Mong ước của em về môi trường học tập là gì? - GV khích lệ HS nêu những ý kiến không trùng lặp và ghi lên bảng. - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo - HS lắng nghe, tiếp thu. dục theo chủ đề - Cùng bạn đến trường. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cảm xúc của em a. Mục tiêu:
  6. - HS kể được sự chuẩn bị của bản thân cho năm học mới. - HS bày tỏ cảm xúc về ngôi trường, thầy cô, bạn bè của mình. - HS nhận diện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc cặp đôi - GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các cặp đôi thảo luận với nhau theo các câu hỏi sau: + Bạn có cảm xúc như thế nào khi bước vào năm học mới? Vì sao? + Bạn đoán xem lên lớp 2 chúng mình sẽ có điều gì khác so với lớp 1? + Bạn đã chuẩn bị những gì cho năm học mới này? - HS trả lời: (2): Làm việc cả lớp + Mình có cảm xúc vui, hào hứng, - GV mời 2 đến 3 cặp HS lên chia sẻ trước lớp. hồi hộp, phấn khích khi bước vào - HS và GV cùng nhận xét và rút ra kết luận. năm học mới vì: vừa được lên lớp 2, vừa được đến trường, gặp lại các c. Kết luận: thầy cô giáo và các bạn. - GV kết luận: Bước vào năm học mới, bạn nào cũng + Lên lớp 2 chúng mình sẽ được gặp náo nức chuẩn bị quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. gỡ têm nhiều thầy cô giáo, làm quen Lên lớp 2, các em đã lớn hơn, các em sẽ được tham được thêm nhiều người bạn mới, gia nhiều hoạt động học tập và vui chơi mới. Hãy biết được nhiều kiến thức của các đoàn kết, cố gắng và chăm chỉ học tập để cùng nhau môn học hơn. hoàn thành tốt nhiệm vụ của HS lớp 2. + Mình đã chuẩn bị sách vở, đồ Hoạt động 2: Xây dựng nội quy lớp 2 dùng học tập, quần áo,... a. Mục tiêu:HS xây dựng được nội quy lớp học và - HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời thực hiện duy trì nền nếp học tập. câu hỏi: Những nội quy của trường, b. Cách tiến hành: của lớp: + Đi học đúng giờ.
  7. (1) GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về việc thực + Đến trường phải mặc đồng phục, hiện nội quy: đi dép có quai hậu theo quy định của trường trong các và các ngày có tiết - GV hướng dẫnHS thảo luận cặp đôi theo các câu học Thể dục. hỏi sau: + Kể những nội quy của trường, lớp mình. + Khi ra vào lớp và ra về phải xếp hàng, đi trật tự. Khi ra về không + Ở lớp 1, bạn đã thực hiện tốt những nội quy nào? được la cà đùa giỡn ở sân trường - GV mời một số cặp HS chia sẻ hay dọc đường. Trong giờ chơi, trước lớp về những nội quy bản không chạy đùa giỡn trong lớp, thân và các bạn đã thực hiện tốt. hành lang trên tầng, trước cửa các phòng làm việc và phòng học của (2) Thảo luận nhóm để xây dựng nội quy của lớp: các lớp mầm non. Không chơi trò - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 chơi mạnh bạo nguy hiểm. HS + Ngồi đúng vị trí quy định trong - GV yêu cầu HS thảo luận lớp, chú ý nghe giảng bài, tích cực nhóm, viết ra các nội quy phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài của lớp trên giấy màu A4 học và bài làm ở nhà đầy đủ trước và trang trí bội quy bằng bút màu, giấy màu,... khi đến lớp. (3) Thực hiện xây dựng nội quy chung của lớp: + Mang đồ dùng học tập đầy đủ, sách vở phải được bọc cẩn thận theo - GV yêu cầu các nhóm chia quy định của trường. sẻ kết quả thảo luận. + Giữ gìn vệ sinh và bảo quản tốt tài - GV kẻ, vẽ trang trí một sản của nhà trường. Biết chào hỏi lễ vùng riêng ở giữa tờ bìa phép đối với người lớn, hoà nhã với cứng hoặc giấy A0. bạn bè. - GV và HS cùng nhau thống nhất nội quy chung của + Không ăn quà bánh bày bán trước cả lớp và viết nội quy chung vào vùng riêng ở giữa cổng trường và bên ngoài xung tấm bìa cứng giấy A0. quanh trường. - GV hướng dẫn HS dán tất cả những nội quy của - HS viết nội quy chung vào vùng các nhóm xung quanh nội quy chung của cả lớp trên riêng ở giữa tấm bìa cứng giấy A0; giấy A0. dán tất cả những nội quy của các (4) Cam kết thực hiện nội quy chung của cả lớp nhóm xung quanh nội quy chung - GV yêu cầu HS cùng đọc lại và cam kết thực hiện của cả lớp trên giấy A0. những nội quy chung của cả lớp. - HS đọc và dán nội quy chung. c. Kết luận: - HS lắng nghe, tiếp thu - GV nhấn mạnh một số nội quy quan trọng và nhắc nhở HS cùng nhau thực hiện tốt nội quy của lớp - HS lắng nghe, thực hiện hoạt động - GV yêu cầu HS nhắc nhở nhau về nhà chia sẻ với ở nhà. bố mẹ, người thân về những nội quy chung của lớp và lời hứa cùng thực hiện tốt nội quy ở lớp 2.
  8. VI. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 1 Chiều thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề 1 : MÔN MĨ THUẬT CỦA EM Bài 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( T1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. – Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, Âm nhạc thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; chọn hình thức thực hành, nội dung thể hiện theo ý thích; nghe và hát bài hát liên quan đến HS lớp 1... * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích, tôn trọng những sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật; Biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập và chuẩn bị để thực hành, sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK 2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK; hình ảnh liên quan đến bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 4’) *Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. – Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS - Hát tập thể – Tổ chức Hs hát bài hát: Chúng em là HS lớp 1 Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết ( khoảng 10) * Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm hình dạng một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
  9. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS * Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 3 SGK và - HS quan sát các hình ảnh và thảo thảo luận: luận. + Hình ảnh em đang quan sát có những hoạt động + HS nêu các hoạt động ở từng hình gì? + HS trả lời + Em đã từng làm những việc này chưa? + HS trả lời + Đây là màu gì? Em có cảm giác như thế nào khi quan sát vào mầu đó? - Lắng nghe và tương tác với GV. - Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu ngắn, gọn về: các hoạt động trong tiết Mĩ thuật - Giới thiệu một số hình ảnh về các hoạt động trong tiết Mĩ thuật đã diễn ra tại trường. - HS quan sát các hình ảnh trang 5 - GV tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết các hoạt và thảo luận kể tên các vật liệu động trong tiết Mĩ thuật - HS trả lời * Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 4/SGK; gợi mở HS nhận ra các đồ dùng học tập cần thiết trong tiết Mĩ thuật - - Hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh ở trang 5 + Ngoài các đồ dùng học tập cần thiết em còn có thể sử dụng những vật liệu gì để học tập và sáng tạo trong môm mĩ thuật? - HS quan sát thảo luận gọi tên các - Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu sản phẩm mĩ thuật . ngắn gọn các đồ dùng học tập cần thiết; đồ dùng và vật liệu tùy thuộc nội dung từng tiết học - Thảo luận: nhóm 2HS - Giới thiệu thêm một số hình ảnh về các đồ dùng, - Đại diện nhóm HS trảlời. vật liệu khác. - Các nhóm khác nhận xét, b *Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm mĩ thuật ở trang 6 và gọi đúng tên các sản phẩm đó. - - HS quan sát, trảlời - Hướng dẫn HS quan sát bức tranh Thiếu nữ bên - HS Nhận xét, bổsung hoa huệ (củaTô Ngọc Vân);giới thiệu cho HS biết - - HS Lắng nghe, quan sát. đây là tranh sơn dầu. - - Yêu cầu HS: giới thiệu một - Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu số tranh được sử dụng để minh họa ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Tô Ngọc Vân truyện tranh. – Hướng dẫn HS quan sát: Minh họa truyện tranh của Trần Hà My. - - Hướng dẫn HS quan sát bức tranh chân dung của Bảo Hân; giới thiệu cho HS biết đây là tranh bút chì màu. - Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ.
  10. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 3: Thực hành(khoảng 18’) * Mục tiêu : Chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích. 3.1. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ a. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách thực hành – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.6, sgk) và – Thảo luận nhóm 4 giao nhiệm vụ: – Kể tên vật liệu, chất liệu và hình + Thảo luận thức thực hành + Nêu hình thức thực hành – Lắng nghe, nhận xét/bổ sung. + Giới thiệu chất liệu, vật liệu ở sản phẩm – Yêu cầu HS nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn – Tóm tắt ý kiến của HS và gợi nhắc: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh bằng bút chì màu, ghép hình bằng lá cây là những hình thức có thể lựa chọn để thực hành tạo sản phẩm theo ý thích. b. Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm MT (tr.7): – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm mĩ thuật và yêu – Thảo luận nhóm 6 cầu: Thảo luận, gọi tên mỗi sản phẩm – Thực hiện nhiệm vụ, trả lời theo – Gợi mở HS kể tên, giới thiệu vật liệu, chất liệu, cảm nhận hình thức thực hành, sáng tạo ở sản phẩm, tác phẩm – Có thể giới thiệu tên sản phẩm/tác – Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm MT, phẩm MT gợi mở HS trao đổi, gọi tên và nêu hình thức, chất – Khích lệ HS kể tên một số sản liệu, vật liệu tạo hình theo cảm nhận. phẩm, tác phẩm mĩ thuật c, GV tổ chức HS thực hành: =>Sản phẩm MT là bức tranh, bức Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân tượng và đồ vật trang trí. - GV quan sát HS làm việc, trao đổi, nêu vấn đề, động viên, hướng dẫn, hỗ trợ HS giải quyết tình Hs vẽ cá nhân trong vở thực hành huống trong thực hành sáng tạo. 3.2. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận * Mục tiêu : Giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn – Gợi mở HS chia sẻ điều đã biết trong giờ học – Trưng bày sản phẩm, quan sát, – Tóm tắt ý kiến của HS chia sẻ cảm nhận – Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 4. vận dụng (khoảng 3) Mục tiêu : Có thể sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT để trang trí và phục vụ nhiều hoạt động trong đời sống. – Củng cố nội dung – Trả lời câu hỏi của Gv, nhận –Nhận xét giờ học xét/bổ sung câu trả lời của bạn. – Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng (tr.7)và – Lắng nghe gợi mở Hs: Chia sẻ theo cảm nhận về sử dụng sản – Quan sát phẩm, tác phẩm MT vào đời sống hoặc giới thiệu –Chia sẻ theo cảm nhận
  11. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS sản phẩm, tác phẩm MT sử dụng trong đời sống và gợi nhắc HS: Có thể sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT để trang trí và phục vụ nhiều hoạt động trong đời sống. VI. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 1 Sáng thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù. + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên . + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV cho cả lớp hát bài hát - HS thực hiện - Kiểm tra đồ dùng của HS * HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu (khoảng 7’) * Mục tiêu : HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS lắng nghe. + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận và trình bày, các - Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr 5) nhóm khác nhận xét bổ sung. để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? - GV đặt câu hỏi liên quan đến màu sắc? - Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ bản. - Học sinh quan sát. - Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải nghiệm - HS trả lời với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. màu gốc với nhau. - HS trả lời: cam xanh lá, tím. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta tạo được cặp màu gì ? - HS quan sát H2.2 sách HMT (Tr13) để thảo luận tìm hiểu về chất liệu và hình thức thể hiện của sản phẩm: + GV đặt câu hỏi gợi ý theo nội dung các bức tranh. - HS trả lời + GV nhận xét, chốt ý: - HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. + GV nêu câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu nóng và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? - HS trả lời + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). - GV đặt câu hỏi gợi ý theo nội dung các bức tranh - Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận nhóm và - HS trả lời: cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: * HĐ2: Cách thực hiện: (khoảng 7’) * Mục tiêu : HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để cùng nhau - Học sinh quan sát, thảo luận . nhận biết về cách vẽ màu. - Học sinh quan sát . - GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các hình kỉ hà để các em quan sát. + HS lựa chọn con vật để vẽ nét, sau đó mới tô màu HĐ3: Thực hành: (khoảng 13’) * Mục tiêu : HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. - Nhắc nhở HS hoàn thành sản phẩm - Dặn dò (3’) HS chuẩn bị cho tiết học sau.
  13. *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) . -------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 1 Chiều thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù :Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. – Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. Đồ dùng, thiết bị DH: màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” - Viết tên một số màu Nội dung: Viết tên các màu đã biết, kết hợp nhắc lại màu cơ - Giới thiệu màu cơ bản có bản và gợi mở nội dung bài học. trong và giới thiệu 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) *Mục tiêu: Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản.
  14. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1.1. sử dụng hình minh họa tr.5, sgk: - Quan sát, thảo luận - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK (nhóm HS), trả lời câu - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). hỏi. Nhận xét trả lời của - Giới thiệu các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp bạn và bổ sung. màu (Xem thêm gợi ý trong SGV) - Lắng nghe, quan sát GV giải thích/thị phạm 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk: - Quan sát, trao đổi - Tổ chức HS quan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra - Giới thiệu màu thứ cấp màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh. trong mỗi hình ảnh - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung câu trả - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 lời của bạn. (tác giả, tác phẩm, sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực ). - Chia sẻ, lắng nghe - Gợi mở Hs quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống thực tiễn - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): *Mục tiêu: Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát a. Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk). - Giới thiệu cách tạo mỗi - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo màu màu thứ cấp mỗi thứ cấp từ các màu cơ bản bằng màu sáp. - Nhận xét trả lời của bạn - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) và bổ sung - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo - Thực hành theo hướng màu tím, màu xanh lá, màu cam dẫn của thầy/cô b. Tạo sản phẩm tranh bằng cách vẽ màu; xé, cắt xé dán giấy - Quan sát, trao đổi, tìm (Tr.7, Sgk) hiểu cách vẽ tranh - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi: Kể tên một - Trả lời câu hỏi; nhận xét, số hình ảnh trong mỗi bức tranh? Hình ảnh nào là chính, bổ sung câu trả lời của bạn phụ? Nêu cách vẽ màu; cách vẽ, xé, cắt dán? Mỗi bức tranh - Lắng nghe, quan sát có màu thứ cấp nào? Có màu nào khác?... thầy/cô thị phạm, hướng - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) dẫn - Giới thiệu, hướng dẫn cách vẽ màu; vẽ, xé, cắt dán tạo bức - Có thể nêu câu hỏi, ý kiến tranh tĩnh vật có các màu thứ cấp là chính, có thể thêm màu khác. Nhấn mạnh bước vẽ hình. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học: Gồm 2 tiết - Thực hành tạo sản phẩm - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: cá nhân
  15. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Thực hành: Vẽ hình ảnh (hoa, quả, đồ vật yêu thích) - Quan sát, trao đổi với bạn bằng nét. trong nhóm + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ về hình ảnh sẽ được vẽ trong tranh của mình. , hình ảnh nào vẽ trước, ở giữa bức tranh - Gợi mở HS: Sắp xếp hình ảnh trên khổ giấy/trang vở thực hành; có thể vẽ bằng nét bút chì hoặc bút màu. - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở: chọn, sắp xếp hình ảnh phù hợp với khổ giấy; các hình ảnh cần có to, có nhỏ - Nếu còn thời gian, có thể gợi mở HS vẽ màu hoặc xé, cắt dán, sử dụng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính. 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): Mục tiêu : Tập trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới Trưng bày SP của mình thiệu: Sản phẩm có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào to, - Quan sát SP của mình, hình ảnh nào nhỏ? Thích hình vẽ của bạn nào nhất?... của các bạn - GV tổng kết, nhận xét kết quả thực hành; gợi mở HS chia - Giới thiệu, chia sẻ cảm sẻ ý tưởng sẽ hoàn thành sản phẩm bằng cách vẽ màu hay nhận, ý tưởng xé, cắt, dán?... 4. Vận dụng (khoảng 2 phút): Mục tiêu : Liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của mình hoặc của bạn với đời sống. - Gợi mở HS liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của Chia sẻ mình hoặc của bạn với đời sống, VD: tên loài hoa, quả, đồ - Lắng nghe dặn dò của vật, cách sử dụng . ; kết hợp bồi dưỡng phẩm chất. thầy/cô - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo để hoàn thành sản phẩm. - Lưu ý HS: Chuẩn bị màu hoặc giấy màu phù hợp với cách thực hành vẽ hoặc xé, cắt dán. Có thể kết hợp vẽ màu với giấy màu. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 1 Sáng thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù. - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG. (khoảng 3’) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi - HS chơi theo hướng dẫn của GV vào bài mới. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - Lắng nghe, mở bài học trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. 1. HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu (khoảng 7’) * Mục tiêu : - Nhận biết các đặc điểm chi tiết - Hoạt động nhóm trên khuôn mặt; - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. * Tiến trình của hoạt động:
  17. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học MT - Ghi nhớ để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa và cách - Lắng nghe, tiếp thu vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: Mắt, giấy màu, vải, đất nặn... mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. - Tiếp thu + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hoặc cả người và thể hiện bằng nhiều hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. - Thảo luận, trả lời * HĐ2: Cách thực hiện: (khoảng 7’) * Mục tiêu : -HS biết cách vẽ tranh chân dung bạn - Quan sát, thảo luận nhóm và báo * Tiến trình của hoạt động: cáo - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận cho bài vẽ của mình. nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung tự họa. - Quan sát, tiếp thu cách làm - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có thêm ý - Vuông, tròn, trái xoan... tưởng tạo hình cho bức tranh chân dung chân - Mắt, mũi, miệng, tóc... dung tự họa của mình. - Theo ý thích - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: + Vẽ phác hình khuôn mặt. + Vẽ các bộ phận. + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Vẽ cá nhân HĐ3: Thực hành: (khoảng 15’) - Thể hiện chân dung tự họa bằng * Mục tiêu : - Vẽ được chân dung bạn em chất liệu tự chọn. - Thực hiện * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các chất liệu tự chọn. - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. * Dặn dò:
  18. - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm để trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 1 Chiều thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. - Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc * Phẩm chất :- Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK, Vở A4 ; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở A4; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học.
  19. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. – Kiểm tra sĩ số HS - Tổ trưởng báo cáo Gv – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa - Nghe và hát bài hát (nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 28’) 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút) *Mục tiêu: Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. a. Sử dụng hình ảnh có thực. – Quan sát, thảo luận nhóm – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng – Nhận xét, bổ sung câu trả lời và đọc tên các màu của bạn/nhóm bạn – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp – Tìm màu cơ bản có trong lớp có các màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh quả cam, cái thước, cái mũ – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng – Giới thiệu hình ảnh, đồ để làm gì?... dùng đã nhìn thấy/đã biết – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh có màu cơ bản. và liên hệ với đời sống. – Thảo luận nhóm – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các – Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ màu cơ bản. sung c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản
  20. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm.  Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp  trình chiếu hình ảnh 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18 phút) *Mục tiêu: Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực – Thảo luận nhóm 3-4 hiện nhiệm vụ – Trả lời, nhận xét, bổ sung – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một – Quan sát số sản phẩm . – Thảo luận nhóm 5-6 – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận xét/bổ sung + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Lắng nghe – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: Cây, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành - Thực hành: tạo sản phẩm cá ở tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học nhân - Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: