Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 20 trang vuhoai 06/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_13_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 13 Chiều thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 4: HỌC VUI VỚI TRANH IN (4 tiết) Bài 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. b. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản phẩm của bạn... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học.
  2. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS .Khởi động (khoảng 3’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu báo cáo một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập của HS. Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) a. Sử dụng hình ảnh trực quan trang 33 (Chăn trâu thổi sáo) - Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát câu hỏi SGK. - Trao đổi: nhóm đôi - Gợi ý rõ hơn câu hỏi trong SGK: Giới thiệu chi tiết, hình ảnh - Trả lời câu hỏi SGK có ở mỗi hình trực quan (con trâu, em bé thổi sáo, lá sen, cây cỏ...). - Nhận xét câu trả lời/ý kiến bổ sung của HS, kết hợp giới thiệu bản khắc và bức tranh Chăn trâu thổi sáo, giúp HS nhận biết khuôn in/bản khắc và hình được in ra từ bản khắc tạo bức tranh in. - Giải thích thêm: hình ảnh (ở bức tranh) in ngược so với hình ảnh ở bản khắc, kết hợp biểu đạt động tác/thao tác thực hiện in từ bản khắc sang giấy (hoặc sử dụng video giới thiệu một số thao tác: khắc, in tranh Đông Hồ). + Giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ (gồm bản khắc và tranh đã in), giúp HS bước đầu làm quen với đặc điểm của tranh khắc gỗ, như: Nét bao quanh hình, mảng màu phẳng  Gợi nhắc HS: Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo ra gián tiếp qua thao tác in. b. Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (trang 34) - Hướng dẫn Hs quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát câu hỏi trong SGK - Thảo luận: Nhóm 5-6 HS
  3. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Giới thiệu rõ hơn các hình ảnh, kết hợp thị phạm thao tác: tô - Nhận xét/bổ sung câu màu trên khuôn in đã chuẩn bị sẵn và in; giúp HS hiểu rõ hơn trả lời của bạn. cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. - Giới thiệu thêm một số vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lá cây, đồ dùng là những thứ có thể sử dụng để làm khuôn in trong thực hành, sáng tạo sản phẩm tranh in. c. Giới thiệu bức tranh: Mùa xuân của hoạ sĩ Nguyễn Thụ (trang 34) - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu bức tranh và gợi ý - Quan sát một số nội dung giới thiệu, chia sẻ: - Trao đổi, thảo luận + Tên bức tranh và tên họa sĩ nhóm: 5-6 HS + Hình ảnh nào thấy rõ nhất trong bức tranh. - Nhận xét/bổ sung câu + Xung quanh hình ảnh chính, có những hình ảnh/chi tiết nào trả lời của nhóm bạn. khác? - Lắng nghe Gv giới - Nhận xét câu trả lời, chia sẻ và bổ sung của các nhóm HS; thiệu vài thông tin về giới thiệu thêm một số thông tin về họa sĩ (quê quán, chủ đề họa sĩ và nội dung bức sáng tác chủ yếu ) và nội dung, phương pháp in để tạo nên tranh bức tranh. - Kích thích trí tò mò của HS về cách tạo sản phẩm tranh in. Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’) a. Hướng dẫn HS cách thực hành – Sử dụng hình ảnh (tr.35): Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh - Quan sát và cách in - Thảo luận: 3- 4 HS + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận - Trả lời theo cảm nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa - Một số HS có thể thực dựa trên hình ảnh SGK và tương tác với HS. hiện cùng GV - Sử dụng hình ảnh: Sử dụng quả khế làm khuôn in, in tạo sản phẩm (trang 35) + Hướng dẫn HS quan sát và nêu cách tạo sản phẩm + Nhận xét trả lời của HS và giải thích, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp liên hệ với in bằng lõi giấy vệ sinh. – Sử dụng hình ảnh minh họa in lá cây trang 36, SGK: + Hướng dẫn hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp tương tác với HS - Giới thiệu thêm một số sản phẩm in từ khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh, củ, quả, lá cây khác nhau; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng ban đầu
  4. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS về lựa chọn vật liệu để thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. - Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản + Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm phẩm cá nhân bằng vật khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo sản liệu, chất liệu theo ý phẩm. thích. + Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của mình - Quan sát, trao đổi, để tạo sản phẩm chia sẻ cùng bạn trong + Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia sẻ nhóm. cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Trao đổi, chia sẻ với - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử dụng GV tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút) - Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, - Hướng dẫn HS trưng bày sát sản phẩm công cụ - Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày, quan sát, + Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm của mình trao đổi + Các bạn trong nhóm tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng - Giới thiệu, chia sẻ chất liệu màu gì? cảm nhận + Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?... - Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh của HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’) - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo sung thêm sản phẩm khác? - Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***-------------
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 13 Sáng thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được những người gặp hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình. - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn. b. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Tranh vẽ các nhân vật gặp hoàn cảnh khó khăn. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  6. I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết người gặp hoàn cảnh khó khăn a. Mục tiêu: HS nhận biết được những người gặp hoàn cảnh khó khăn xung quanh và hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. b. Cách tiến hành (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh trong - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: SGK trang 40 và thảo luận theo các câu hỏi: + Các nhân vật trong mỗi bức tranh + Các nhân vật trong mỗi bức tranh gặp những khó gặp những khó khăn: 2 chị em khăn gì? không có bố mẹ, người dân gặp lũ + Họ cần nhận được sự giúp đỡ nào từ mọi người lụt, người đàn ông bị mù xung quanh? + Họ cần nhận được sự giúp đỡ từ mọi người xung quanh: 2 chị em cần được đưa vào trung tâm bảo trợ trẻ em hoặc có người lớn chăm sóc nuôi dưỡng; người dân cần được đưa đến nơi an toàn, cung cấp lương thực, đồ uống; người đàn ông cần được giúp (2) Chia sẻ trước lớp: đỡ sang đường an toàn.
  7. - GV mời đại diện 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước - HS trình bày trước lớp. lớp. c. Kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều người gặp hoàn cặnh khó khăn: có người sống trong gia đình nghèo khó, có người vi thiên tai mà mất đi người thân, có người bị khuyết tật,... Chúng ta cần quan tâm và có những việc làm cụ thể để giúp đỡ họ. Hoạt động 2: Những người gặp hoàn cảnh khó khăn quanh em a. Mục tiêu:HS kể được một ví dụ về người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình. b. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS kể về một người gặp hoàn cảnh - HS kể về người gặp hoàn cảnh khó khó khăn mà bản thân biết theo gợi ý: khăn theo gợi ý. - Người gặp hoàn cảnh khó khăn đó là ai? - Người đó gặp những khó khăn nào? - Người đó cần nhận được những sự giúp đỡ gì? c. Kết luận: Người gặp hoàn cảnh khó khăn rất cần sự chia sẻ, động viên, giúp đỡ từ mọi người xung quanh để cuộc sống của họ giảm bớt những khó khăn. Moi người trong chúng ta hãy cùng chia sẻ khó khăn với họ bằng những việc làm cụ thể và phù hợp với khả năng, lứa tuổi của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau vào thời gian ngoài giờ lên lớp: - HS thực hiện nhiệm vụ. + Sưu tầm câu chuyện về tấm gương giúp đỡ người gặp hoàn cành khó khăn. + Tập kể chuyện cùng người thân để chuẩn bị trình bày trước lớp. *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
  8. TUẦN 13 Chiều thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC ( 4 Tiết) Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết và nếu được một số hình thức trang trí bằng chấm, nét. - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng... - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc... thông qua một số biểu hiện: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo hình và trang trí, hát bài hát liên quan đến bài học... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập; biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế; tôn trọng sự lựa chọn cách trang trí và tạo hình sản phẩm của bạn; biết bảo quản sản phẩm của mình... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; vở vẽ A4, Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 4’) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Tổ chức các nhóm HS thực hiện hoạt động: “Vẽ theo nhạc” báo cáo
  9. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Nội dung: Nghe nhạc và vẽ chấm, nét theo ý thích. - Thực hiện “Vẽ theo + Kết quả: Bức tranh của mỗi nhóm gồm các chấm, nét nhạc” + Sử dụng kết quả: Liên nội dung bài học. - Lắng nghe Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút) a. Sử dụng hình ảnh giới thiệu trong SGK, Tr.34 và sản phẩm sưu tầm - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh một số đồ vật ở trang 34, - Quan sát hình: con cá, SGK và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Kể tên mỗi đồ vật, tên kiểu chiếc ví, quả bóng, mặt nét và màu sắc của chấm, nét trang trí trên đồ vật. nạ (tr.34, sgk). - Giới thiệu nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận: nhóm 5-6 - Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi đồ vật: Con HS cá, ví, quả bóng, mặt nạ. - Trả lời câu hỏi, nhận - Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm có trang trí chấm, nét xét, bổ sung. - Gợi mở HS tìm đồ vật ở xung quanh có trang trí chấm, nét. - Giới thiệu đồ vật có - Gợi nhắc HS: Có thể trang trí, làm đẹp cho những đồ vật trang trí chấm, nét yêu thích bằng chấm, nét theo những cách khác nhau. b. Sử dụng hình ảnh vật liệu trong SGK, Tr.33 và vật liệu sưu tầm - Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: - Quan sát + Giới thiệu tên các vật liệu trong hình ảnh - Kể tên các vật liệu + Giới thiệu tên các vật liệu sưu tâm của cô, của em/nhóm - Chia sẻ lựa chọn để em thực hành - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng lựa chọn vật liệu để thực hành - Kích thích HS tìm hiểu tạo sản phẩm và trang trí chấm, nét Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’) a. Hướng dẫn HS cách thực hành - Hướng dẫn Hs quan sát hình minh họa cách tạo hình và trang - Quan sát hình trong trí trong SGK, tr.34, 35 và giao nhiệm vụ: SGK, tr.34, 35 + Thảo luận - Thảo luận: 2-3 HS + Nêu tên vật liệu tạo sản phẩm - Trả lời câu hỏi, nhận + Nêu cách tạo hình mỗi sản phẩm và kiểu nét, màu sắc của xét/bổ sung câu trả lời chấm, nét trang trí trên mỗi sản phẩm. của bạn. - Nhận xét câu trả lời, nhận xét của HS; hướng dẫn, thị phạm minh họa cách tạo: con cá, chiếc ô và trang trí chấm, nét, màu - Một số HS tham gia thị sắc dựa vào hình minh họa trong SGK; kết hợp nêu câu hỏi phạm cùng GV. tương tác với HS. Lưu ý HS: Có thể dùng giấy hoặc bìa giấy để thay cho đĩa giấy và sử dụng để tạo các hình sản phẩm theo ý thích và - Lắng nghe trang trí.
  10. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Gợi nhắc Hs quan sát các hình trong SGK, tr36, 37; gợi mở - Nêu sự khác nhau về HS nêu tên các vật liệu sử dụng để trang trí, tạo sản phẩm. hình dạng và trang trí - Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS nhận ra chấm, nét khác nhau ở hình dạng và chấm, nét trang trí khác nhau ở các sản phẩm. các sản phẩm sưu tầm => Tóm tắt: Có thể trang trí bằng chấm, nét, màu sắc khác nhau hoặc giống nhau trên sản phẩm. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1 - Bố trí HS ngồi theo nhóm yêu cầu Hs thực hành cá nhân và - Ngồi theo vị trí nhóm quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. - Gợi mở HS: + Có thể chọn vật liệu sẵn có để tạo hình, trang trí chấm, nét, - Thực hành tạo sản màu sắc theo ý thích để tạo sản phẩm phẩm cá nhân + Có thể sử dụng giấy/bìa giấy để cắt tạo hình ảnh yêu thích - Quan sát, trao đổi, chia và trang trí chấm, nét, màu sắc giống nhau hoặc khác nhau. sẻ cùng bạn trong nhóm. + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể học tập bạn về cách tạo hình sản phẩm, cách trang trí và chia sẻ với bạn ý tưởng sáng - Trao đổi, chia sẻ với tạo với bạn về ý tưởng, cách tạo sản phẩm của mình... GV - Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ, kết hợp trao đổi, gợi mở, liên hệ thực tế... giúp HS thực hành, thảo luận tốt hơn. Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút) - Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, công - Hướng dẫn HS trưng bày tại vị trí các nhóm và di chuyển cụ quan sát sản phẩm ở các nhóm. - Trưng bày, quan sát, - Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: trao đổi + Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm, các nét, chấm trang - Giới thiệu, chia sẻ cảm trí giống nhau hay khác nhau?... nhận + Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao? + Em muốn vẽ thêm chấm, nét hoặc hình gì cho sản phẩm?... - Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’) - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS (cá nhân/nhóm). - Có thể nêu ý kiến, bổ - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm để có thể dùng tiếp ở tiết 2. Kích sung thích HS chia sẻ có thể tạo thêm sản phẩm khác?
  11. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 13 Sáng thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù + Tiếp tục nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau + Tiếp tục tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích + Biết làm việc theo nhóm và tạo sản phẩm thành chủ đề theo ý thích. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ * Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết nhận biết biết yêu quý con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Các mẫu chữ, màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây . + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS HĐ1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 5’) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2. - GV cho cả lớp hát bài hát - HS thực hiện - Kiểm tra đồ dùng học tập * HĐ2:Hướng dẫn thực hiện (khoảng 5’) * Mục tiêu: Tiếp tục tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích Gv gọi Hs nhắc lại cách thực hiện nặn dáng người . -Học sinh nhắc lại các bước thực - Nặn các bộ phận chính (Đầu , mình, chân , tay ) hiện nặn dáng người . - Ghép dính các bộ phận thành hình người . - Tạo thêm các chi tiết như tóc , bàn tay .... -Nặn thêm một số hình anh khác ... HĐ3: Hướng dẫn thực hành : (khoảng 23’) * Mục tiêu: Biết làm việc theo nhóm và tạo sản phẩm thành chủ đề theo ý thích. - Thực hành nhóm - HS thực hành nhóm + Hướng dẫn HS thảo luận nhóm chọn nội dung. + Lựa chọn dáng người trong kho hình ảnh + Chỉnh sửa sắp xếp dáng người phù hợp nội dung chủ đề. + Thêm chi tiết tạo không gian cho sản phẩm. - HS thực hành – GV bao quát, gợi ý, hướng dẫn thêm cho HS. - Dặn dò: ( 2’) HS chuẩn bị cho tiết học sau *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 13 Chiều thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 7: THIỆP CHÚC MỪNG (2 tiết)
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: – Nêu được hình dạng, công dụng của một số thiệp chúc mừng và hình ảnh nổi bật trên tấm thiệp. Biết thêm được ý nghĩa của một số ngày lễ, tết quen thuộc trong năm học. – Tạo được thiệp chúc mừng có hình ảnh nổi bật theo ý thích, tập trao đổi trong thực hành và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. – Trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định ví trị tạo hình ảnh, chi tiết nổi bật trên tấm thiệp b. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm như: Quan tâm, biết nói lời chúc mừng với người thân vào dịp lễ, tết, kỉ niệm ; tôn trọng ý tưởng sáng tạo thiệp chúc mừng của bạn bè và người khác II. CHUẨN BỊ CỦA HS VÀ GV: Lá cây, màu sáp, màu dạ, bìa giấy màu, giấy màu, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TIẾT 1 HĐ chủ yếu của HĐ chủ yếu của GV HS Khởi động (khoảng 2 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) - Yêu cầu Hs quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi trong Sgk (tr.28) - Quan sát, thảo và gợi mở thêm: Giới thiệu màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, luận màu nhạt ở mỗi tấm thiệp - Trả lời câu hỏi - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). - Nhận xét, bổ sung - Giới thiệu rõ hơn: hình dạng, màu sắc, hình ảnh/chi tiết nội bật câu trả lời của bạn. trên mỗi tấm thiệp và liên hệ sử trong đời sống (bồi dưỡng phẩm - Nghe GV giới chất) thiệu - Có thể giới thiệu thêm một số thiệp chúc mừng có hình dạng, cách trang tạo hình ảnh/chi tiết nổi bật khác nhau. - Tóm tắt nội dung quan sát, gợi nhắc: Vị trí hình ảnh/chi tiết nổi bật trên sản phẩm; hình dạng, màu sắc của hình ảnh/chi tiết nổi bật ở sản phẩm. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm - Quan sát, trao đổi
  14. HĐ chủ yếu của HĐ chủ yếu của GV HS - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa mỗi cách thực hành và trao - Nêu cách thực đổi, giới thiệu: Cách thực hành, hình ảnh nổi bật trên sản phẩm hành, giới thiệu theo cảm nhận hình ảnh nổi bật. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu clip) câu trả lời của bạn - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm sử dụng hình thức in chà - Quan sát, lắng xát, gấp, cắt dán; gợi mở HS nêu: Hình dạng, màu thứ cấp, màu nghe Gv hướng dẫn cơ bản, màu đậm, màu nhạt hình ảnh/chi tiết nổi bật trên mỗi thực hành. tấm thiệp. - Tóm tắt, nhấn mạnh một số thao tác chính và lưu ý trong thực hành ở mỗi cách. 2.2. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ: - Quan sát, trao đổi - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; + Tạo tấm thiệp chúc mừng gửi tặng người thân (Thầy Cô, bố mẹ, nhận xét, bổ sung bạn bè ). câu trả lời của bạn Gợi mở HS: Có thể chọn hình thức thực hành: in chà xát hoặc gấp, - Lắng nghe, quan cắt dán, vẽ để tạo sản phẩm sát thầy/cô thị Lưu ý HS: Trên thiệp có hình ảnh nổi bật. Với mỗi cách, hết tiết phạm, hướng dẫn 1 cần thực hiện được: In chà xát xong phần hình ảnh (cách 1); - Có thể nêu câu thực hiện xong bước 3 (cách 2). hỏi, ý kiến + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành. - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (sgk, tr.30 và vở thực hành), gợi mở HS nêu: hình dạng, hình thức tạo sản phẩm, màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt, hình ảnh nổi bật. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng thực hành. - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo trong SGV). 4. Vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút) - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo hình ảnh nổi bật ở sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng - Nhắc HS: Bảo quản sản phẩm và hoàn thành ở tiết học tiếp theo. - Lắng nghe *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 13
  15. Sáng thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề 5 : TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật - HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - Nhận biết được hình dáng,vẽ đẹp của ngôi trường thân yêu của mình 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. - Biết cách tạo hình từ các vật liệu sưu tầm được bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán. 2.2. Phẩm chất - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết sử dụng các vật liệu sưu tầm được như: Chai nhựa, hộp giấy, bìa cát tông, hồ dán, keo dán, giấy màu...để tạo thành mô hình trường, lớp, cây xanh... - Yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước - Trình bày đồ dùng HT khi vào bài mới. * Tiến trình của hoạt động: - Trình bày sản phẩm của mình - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. Hoạt động 1: Luyện tập thực hành - Làm việc nhóm * Mục tiêu: - Thực hiện + HS hiểu và nắm được công việc phải - Liên kết tạo thành chủ đề làm.
  16. + HS hoàn thành được bài tập. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - HĐ nhóm thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm: - Hoàn thành bài tập + Yêu cầu HS lựa chọn, sắp xếp các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm tập thể, tạo không gian, thêm chi tiết cho sản phẩm sinh động. * GV tổ chức cho HS tiến hành tạo hình sản phẩm nhóm từ kho hình ảnh của cá nhân đã làm trong Tiết 2. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 4 của chủ đề này. *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 13 Chiều thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 4: HỌC VUI VỚI TRANH IN (4 tiết) Bài 7: LUYỆN LÀM QUEN VỚI TRANH IN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in.
  17. – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. b. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản phẩm của bạn... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu báo cáo một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập của HS. Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) a. Sử dụng hình ảnh trực quan trang 33 (Chăn trâu thổi sáo)
  18. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát câu hỏi SGK. - Trao đổi: nhóm đôi - Gợi ý rõ hơn câu hỏi trong SGK: Giới thiệu chi tiết, hình ảnh - Trả lời câu hỏi SGK có ở mỗi hình trực quan (con trâu, em bé thổi sáo, lá sen, cây cỏ...). - Nhận xét câu trả lời/ý kiến bổ sung của HS, kết hợp giới thiệu bản khắc và bức tranh Chăn trâu thổi sáo, giúp HS nhận biết khuôn in/bản khắc và hình được in ra từ bản khắc tạo bức tranh in. - Giải thích thêm: hình ảnh (ở bức tranh) in ngược so với hình ảnh ở bản khắc, kết hợp biểu đạt động tác/thao tác thực hiện in từ bản khắc sang giấy (hoặc sử dụng video giới thiệu một số thao tác: khắc, in tranh Đông Hồ). + Giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ (gồm bản khắc và tranh đã in), giúp HS bước đầu làm quen với đặc điểm của tranh khắc gỗ, như: Nét bao quanh hình, mảng màu phẳng  Gợi nhắc HS: Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo ra gián tiếp qua thao tác in. b. Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (trang 34) - Hướng dẫn Hs quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát câu hỏi trong SGK - Thảo luận: Nhóm 5-6 - Giới thiệu rõ hơn các hình ảnh, kết hợp thị phạm thao tác: tô HS màu trên khuôn in đã chuẩn bị sẵn và in; giúp HS hiểu rõ hơn - Nhận xét/bổ sung câu cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. trả lời của bạn. - Giới thiệu thêm một số vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lá cây, đồ dùng là những thứ có thể sử dụng để làm khuôn in trong thực hành, sáng tạo sản phẩm tranh in. c. Giới thiệu bức tranh: Mùa xuân của hoạ sĩ Nguyễn Thụ (trang 34) - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu bức tranh và gợi ý - Quan sát một số nội dung giới thiệu, chia sẻ: - Trao đổi, thảo luận + Tên bức tranh và tên họa sĩ nhóm: 5-6 HS + Hình ảnh nào thấy rõ nhất trong bức tranh. - Nhận xét/bổ sung câu + Xung quanh hình ảnh chính, có những hình ảnh/chi tiết nào trả lời của nhóm bạn. khác? - Lắng nghe Gv giới - Nhận xét câu trả lời, chia sẻ và bổ sung của các nhóm HS; thiệu vài thông tin về giới thiệu thêm một số thông tin về họa sĩ (quê quán, chủ đề họa sĩ và nội dung bức sáng tác chủ yếu ) và nội dung, phương pháp in để tạo nên tranh bức tranh.
  19. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Kích thích trí tò mò của HS về cách tạo sản phẩm tranh in. Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’) a. Hướng dẫn HS cách thực hành – Sử dụng hình ảnh (tr.35): Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh - Quan sát và cách in - Thảo luận: 3- 4 HS + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận - Trả lời theo cảm nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa - Một số HS có thể thực dựa trên hình ảnh SGK và tương tác với HS. hiện cùng GV - Sử dụng hình ảnh: Sử dụng quả khế làm khuôn in, in tạo sản phẩm (trang 35) + Hướng dẫn HS quan sát và nêu cách tạo sản phẩm + Nhận xét trả lời của HS và giải thích, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp liên hệ với in bằng lõi giấy vệ sinh. – Sử dụng hình ảnh minh họa in lá cây trang 36, SGK: + Hướng dẫn hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp tương tác với HS - Giới thiệu thêm một số sản phẩm in từ khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh, củ, quả, lá cây khác nhau; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng ban đầu về lựa chọn vật liệu để thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. - Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản + Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm phẩm cá nhân bằng vật khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo sản liệu, chất liệu theo ý phẩm. thích. + Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của mình - Quan sát, trao đổi, để tạo sản phẩm chia sẻ cùng bạn trong + Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia sẻ nhóm. cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Trao đổi, chia sẻ với - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử dụng GV tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS.
  20. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút) - Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, - Hướng dẫn HS trưng bày sát sản phẩm công cụ - Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày, quan sát, + Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm của mình trao đổi + Các bạn trong nhóm tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng - Giới thiệu, chia sẻ chất liệu màu gì? cảm nhận + Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?... - Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh của HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’) - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo sung thêm sản phẩm khác? - Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***-------------