Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 16 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_18_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. PHÁT ĐỘNG THAM GIA HỘI CHỢ XUÂN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được nội dung của kế hoạch tổ chức Hội chợ xuân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Hội chợ xuân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội chợi xuân.
  2. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động HS toàn trường tham gia Hội chợ xuân: - HS chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - HS chú ý theo dõi. + Phổ biến nội dung chính và ý nghĩa của Hội chợ xuân. + Kế hoạch cụ thể tổ chức: thời gian, địa điểm, phạm vi tổ chức, những thứ cần chuẩn bị,... + Cả lớp tổ chức Hội chợ xuân quy mô nhỏ tại lớp mình để hưởng ứng phong trào chung của toàn trường. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 18 Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2021 Mĩ thuật CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Phát triển năng lực đặc thù : - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh một số năng lực đặc thù thông qua: Trao đổi, thảo luận về nội dung bài học 1.2. Góp phần hình thành của năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung : - Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nêu được chấm, nét, màu sắc thể hiện trên các sản phẩm đã thực hành trong học kì 1 và liên hệ với xung quanh. - Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm... là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo. Nêu được cách sử dụng một số đồ dùng trong thực hành, sáng tạo sản phẩm trong học kì 1. - Biết cùng bạn trưng bày sản phẩm đã tạo được và trao đổi, chia sẻ cảm nhận. * Phẩm chất - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra; biết bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Học sinh: Sản phẩm thực hành học kì 1; Giấy/ bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, vở Thực hành mĩ thuật 2.2. Giáo viên: Hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (2 phút) Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 1 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 2. - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS. - Lắng nghe. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) * Mục tiêu : - Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, gợi mở HS nhớ - Quan sát. lại nội dung đã học, đã ôn tập ở tiết 1: - Lắng nghe + Sử dụng màu, chấm, nét thể hiện nhiều hình ảnh khác nhau về - Trả lời câu hỏi các chủ đề: Thiên nhiên, con vật, đồ dùng, đồ chơi + Sử dụng các vật liệu, chất liệu khác nhau để tạo sản phẩm: màu sáp, màu dạ, giấy màu, vật liệu sẵn có - Kích thích HS vận dụng những điều đã học để thực hành, tạo sản phẩm. Hoạt động 3. Tổ chức thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (Khoảng 17’)
  4. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS * Mục tiêu : - Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm... là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo. - Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ: - Thực hành tạo sản + Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ giấy bìa cho trước, phẩm nhóm có sẵn màu nền. - Bìa giấy có + Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh thiên nhiên, con vật, đồ màu/màu trắng vật - Đồ dùng, vật + Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để tạo chấm, nét bằng cách liệu cắt, xé, dán... hoặc vẽ, in chấm, nét tạo hình ảnh ở sản phẩm. - Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện sau: + Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm. + Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu nét và màu sắc ở sản phẩm. + Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản phẩm - Gợi nhắc HS: Trong thực hành, quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về nhiệm vụ của nhóm. - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và hỗ trợ. Hoạt động 4. Tổ chức Hs trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 8’) * Mục tiêu : - Biết cùng bạn trưng bày sản phẩm đã tạo được và trao đổi, chia sẻ cảm nhận. - Hướng dẫn các nhóm trưng bày - Chia sẻ cảm nhận; - Gợi mở nội dung HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm, ý tưởng sử dụng các hình ảnh trong sản phẩm, giới thiệu tên các màu sắc, kiểu nét, sản phẩm vào đời hình chấm có ở hình ảnh/chi tiết trên sản phẩm. Cách thực hành? sống. - Nhận xét kết quả thực hành, nội dung chia sẻ của các nhóm. Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và giới thiệu nội dung học tập kì 2 (3’) - Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng thực hành về sản - Chia sẻ mong phẩm đã tạo được của nhóm? muốn thực hành, ý - Gợi mở Hs chia sẻ lựa chọn sản phẩm yêu thích để sử dụng vào tưởng sử dụng sản cuộc sống phẩm. - Giới thiệu nội dung chính sẽ tìm hiểu ở học kì 2 - Lắng nghe bài học kì 2 * Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có ) CHỦ ĐỀ 5: SÁNG TẠO HÌNH VỚI HÌNH CƠ BẢN, LÁ CÂY (4 tiết)
  5. Bài 10: NGÔI NHÀ THÂN QUEN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được các hình cơ bản. Bước đầu thấy được nhiều hình ảnh trong cuộc sống có dạng hình cơ bản. - Tạo được hình cơ bản; vận dụng được hình cơ bản để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. - Biết cùng bạn trưng bày sản phẩm và trao đổi, chia sẻ cảm nhận. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, âm nhạc thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận; sử dụng công cụ, vật liệu để sáng tạo; vận dụng hiểu biết về hình phẳng trong môn Toán để tạo hình cơ bản, hát và vận động theo lời bài hát liên quan đến bài học 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông một số biểu hiện như: chuẩn bị đồ dùng, công cụ học tập; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra; giữ vệ sinh bản thân và lớp học II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo hướng dẫn của GV. 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT 1; giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn 2. Kĩ thuật: Tia chớp, đặt câu hỏi, động não 3. Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài học (4 phút) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS. - Lớp trưởng/tổ - Tổ chức HS hát bài hát: Các hình cơ bản (nhạc sĩ: Ngọc Lan). trưởng báo cáo. Gợi mở HS nêu tên các hình cơ bản có trong bài hát, liên hệ giới - Hát tập thể thiệu nội dung bài học Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) - Sử dụng các hình minh họa trong SGK, tr.45 và giao nhiệm vụ: Quan sát, thảo luận: - Quan sát + Đọc tên các hình mà em biết - Thảo luận cặp đôi.
  6. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Tìm những chi tiết có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác - Trả lời câu hỏi trong các hình ảnh: Cửa, Khuê Văn Các, làng Nhô. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và giới thiệu rõ hơn trả lời của bạn đặc điểm của các hình: Vuông, tròn, tam giác, chữ nhật và các chi tiết, hình ảnh có ở hình ảnh trực quan. - Gợi mở HS tìm, giới thiệu đồ vật, đồ dùng học tập ở trong lớp - Một số hình ảnh có hình dạng của hình cơ bản. sưu tầm - Giới thiệu thêm một số hình ảnh trong đời sống có dạng hình cơ bản: Khăn, biển báo giao thông, vòng thể thao và một số sản phẩm mĩ thuật. => Tóm tắt HĐ2, kích thích HS tìm hiểu cách tạo các hình cơ bản. Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (Khoảng 15’) a. Hướng dẫn HS cách tạo hình cơ bản - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, tr.46 và giao nhiệm vụ: - Quan sát + Thảo luận - Thảo luận nhóm 5- + Nêu cách tạo hình vuông, hình tròn, hình tam giác 6 HS - Nhận xét câu trả lời của HS, hướng dẫn, thị phạm cách tạo các - Nêu cách tạo hình hình vuông, tròn, tam giác dựa trên các hình minh họa trong SGK; vuông, hình tròn, kết hợp phân tích và tương tác với HS. tam giác. - Minh họa và gợi mở HS có thể sắp xếp, dán các hình trên khổ giấy A3/A4 để tạo hình ảnh yêu thích như: ngôi nhà, cây, quả bóng, mặt trời, núi - Nhắc HS quan sát một số hình ở mục Vận dụng, gợi mở HS có thể tham khảo để thực hành. - Kích thích HS hứng thú với thực hành b. Tổ chức HS thực hành tạo hình cơ bản và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở tiết - Ngồi theo nhóm 6 1 HS - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ - Thực hành tạo các + Thực hành cá nhân: Vận dụng cách tạo các hình cơ bản ở trang hình cơ bản. 46, - Quan sát bạn thực sgk để thực hành tạo các hình cơ bản hành và ập trao đổi, + Trao đổi cùng bạn trong nhóm: Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ trao đổi, chia sẻ cùng bạn về: chọn màu giấy, cách gấp, cắt - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể hỗ trợ. - Gợi nhắc HS: Nếu còn thời gian, có thể cắt nhiều hình hơn và sắp xếp tạo hình ảnh yêu thích hoặc vẽ thêm nét, chấm cho các hình. Hoạt động 4. Tổ chức HS chia sẻ cảm nhận và liên hệ vận dụng, trải nghiệm (khoảng 7’)
  7. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Nhắc HS thu đồ dùng học tập - Chia sẻ cảm nhận; - Hướng dẫn HS dán các hình đã cắt trên khổ giấy A4 hoặc A3 và ý tưởng sử dụng sản trưng bày, quan sát, chia sẻ theo cảm nhận. phẩm vào đời sống. - Gợi mở HS giới thiệu: Tên, màu sắc ở các hình đã tạo được ; chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm của các bạn trong nhóm, trọng lớp - Tóm tắt chia sẻ của HS; nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ thực hành, thảo luận và sản phẩm thực hành. - Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo thêm sản phẩm từ các hình cơ bản. Hoạt động 5. Tổng kết tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) - Nêu nội dung chính của tiết học. Nhận xét kết quả học tập của - Chia sẻ mong HS muốn thực hành - Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 Hoạt động 5. Tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11 (2’) - Nhắc HS vệ sinh lớp học, cách lưu giữ sản phẩm - Lắng nghe - Tóm tắt nội dung chính của bài học, kết hợp sử dung câu chốt - Đọc câu chốt cuối tr.48. Nhận xét kết quả học tập bài tr.48, sgk. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11: Đọc, chuẩn bị đồ dùng học tập, có thể nhặt lá cây sẵn có và ép vào trang sách để sử dụng trong bài học. CHỦ ĐỀ 5. NHỮNG HÌNH, KHỐI LẶP LẠI Bài 10: CHIẾC TÚI XÁCH XIN XẮN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được hình dạng của một số túi xách và cách trang trí lặp lại trên túi xách. - Tạo được sản phẩm túi xách có trang trí hình cơ bản lặp lại. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm túi xách của mình, của bạn. - Bước đầu liên hệ được sản phẩm túi xách của mình ứng dụng vào trong đời sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán:Vận dụng đơn vị đo độ dài,.. để tạo sản phẩm túi xách 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái qua các biểu hiện cụ thể: Chuẩn bị được một số đồ dùng để
  8. thực hành, sáng tạo; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học;Tự tin nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn; Làm túi xách tặng bạn, bố mẹ, II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh, trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số, đồ dùng HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Cách tiến hành: Đưa ra 2 sản phẩm túi sách cho HS quan sát báo cáo (một túi xách có trang trí họa tiết và một túi xách không có - Quan sát, chia sẻ theo trang trí). Dùng câu hỏi gợi mở HS nêu tên, chất liệu, công cảm nhận dụng của từng chiếc túi xách, HS thích chiếc túi xách nào, vì sao. - Tóm tắt, nhận xét câu trả lời của HS, từ đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’) *Mục tiêu: Nhận biết được một số hình dạng của túi xách và trang trí hình cơ bản lặp lại. a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.47, 48) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Chỉ ra hình cơ bản nào được lặp lại? - Trao đổi, thảo luận + Hình cơ bản nào lặp lại xen kẽ, lặp lại đối xứng? nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về nguyên - Nhận xét, bổ sung câu lí lặp lại mỗi hình ảnh. trả lời của bạn/nhóm bạn - Giới thiệu vài nét về tác giả, nội dung, hình thức thể hiện - Ghi nhớ. bức tranh Lâu đài và mặt trời của họa sĩ Pôn-cờ-li. - Liên hệ, gợi mở HS quan sát, tìm hình lặp lại trên một số đồ vật có ở xung quanh. - Gợi nhắc HS: + Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau (lặp lại xen kẽ, lặp lại đối xứng, lặp lại tự do, Lặp lại theo chiều dọc, chiều ngang,..) + Trang trí hình cơ bản lặp lại để làm cho sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật thêm sinh động. + Chúng ta thường thấy hình cơ bản được sắp lặp lại ở trên một số sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật. b. Sử dụng một số hình ảnh chiếc túi xách (Tr.48) - Hình ảnh những chiếc túi xách trong SGK, tr.48 - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận về - Thảo luận nhóm 4 - 6 hình dạng và các bộ phận của mỗi túi xách. Tìm hình cơ bản HS.
  9. lặp lại, hình thức lặp lại của hình cơ bản trên mỗi sản phẩm - Nêu hình lặp lại trên túi xách. mỗi túi xách. + Nhận xét, đánh giá, bổ xung câu trả lời, nhận xét của HS. - Nhận xét, bổ xung câu - Gợi nhắc HS: trả lời của bạn, nhóm + Túi xách có nhiều hình dạng, chất liệu, màu sắc, cách trang bạn. trí họa tiết khác nhau. + Có thể vận dụng cách trang trí hình cơ bản lặp lại để trang trí làm đẹp sản phẩm túi xách của mình. - Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sáng tạo sản phẩm túi xách trước khi chuyển sang - HS trả lời. hoạt động thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’) *Mục tiêu: Tạo đượchình chiếc túi xách theo ý thích. a. Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí túi xách bằng hình cơ bản lặp lại. - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa (cách 1; 2) - Quan sát cách tạo sản phẩm túi xách ở SGK (tr.49). Thảo luận, trả lời - Thảo luận nhóm 3- câu hỏi: 4HS + Sản phẩm túi xách được tạo bởi những hình cơ bản nào? - Trả lời câu hỏi + Hình cơ bản được trang trí lặp lại ở bộ phận nào trên mỗi - Nhận xét/bổ xung sản phẩm túi xách? - Quan sát GV thực hiện + Chất liệu để tạo sản phẩm túi xách? các bước. - Nhận xét, đánh giá, bổ xung câu trả lời của HS. - Lắng nghe GV lưu ý. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo hình và trang trí sản phẩm túi xách (thao tác cả 2 cách). Thao tác kết hợp đàm thoại, thao tác chậm những chi tiết khó giúp HS hiểu rõ hơn). Các bước tạo sản phẩm túi xách. + Bước 1. Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ + Bước 2. Vẽ, cắt hình các bộ phận của túi xách, họa tiết trang trí. + Bước 3. Ghép, dán các bộ phận tạo nên hình chiếc túi xách + Bước 4. Trang trí túi xách bằng hình cơ bản lặp lại. - Nhắc HS: + Có thể tạo hình chiếc túi xách có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác,...theo ý thích. + Có thể trang trí hình lặp lại ở trên thân túi hoặc quai túi,... + Sử dụng hình cơ bản có kích cỡ nhỏ và trang trí lặp lại đối xứng hoặc trang trí lặp lại xen kẽ. - Hướng dẫn HS quan sát thêm hình tham khảo sản phẩm túi xách có dạng hình tròn, dạng hình chữ nhật, dạng hình bán nguyệt trong SGK, tr.50 giúp HS thấy được sự đa dạng về hình dáng của sản phẩm túi xách và cách trang hình lặp lại trên sản phẩm túi xách trước khi giao bài tập và tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm.
  10. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS theo nhóm 3 – 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Em hãy tạo hình và trang trí chiếc túi xách bằng -Thực hành cá nhân. hình cơ lặp lại theo ý thích. - Quan sát, nêu ý kiến, - Nhiệm vụ HS thực hiện trong tiết 1: Tạo hình chiếc túi trao đổi, nhận xét về sản xách theo ý thích. phẩm đang thực hành - Gợi mở HS: của mình, bạn.Hoặc nhờ + Túi xách có các bộ phận chính gồm: thân túi, quai túi,.. GV giải đáp, trợ giúp. + Thân túi xách thường có dạng hình vuông, hình chữ nhật, ... + Quai túi thường có hình băng dài hoặc ngắn. Có thể dùng sợi dây nhỏ có màu sắc để tạo quai túi xách. + Có thể vẽ, cắt, xé dán tạo hình sản phẩm túi xách theo ý thích. - Nhắc HS: + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành của tiết 1. +Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và cách tạo hình chiếc túi xách - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tạo hình túi xách tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) *Mục tiêu:HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm túi xách của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm + Túi xách của em có dạng hình gì? của mình, chia sẻ cảm + Em làm cách nào để tạo hình chiếc túi xách của mình? nhận về sản phẩm của + Em sẽ trang trí hình lặp lại trên bộ phận nào của túi xách? bạn/của mình + Em thích hình túi xách của bạn nào nhất? vì sao? - Lắng nghe - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của HS. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm để tiết sau thực hành tiếp phần trang trí hình lặp lại trên túi xách đã tạo được. Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn chuẩn bị bài 11 (khoảng 4’) *Mục tiêu:Gợi mở HSchia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm túi xách vào trong cuộc sống như làm đồ chơi, trang trí góc học tập, làm quà tặng, – Tóm tắt nội dung chính của bài học - Lắng nghe – Nhận xét kết quả học tập. - Quan sát mục Vận – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.50) và dụng và chia sẻ theo cảm gợi mở HS nhận ra có thể sáng tạo nhiều chiếc túi xách xin nhận xắn có trang trí hình lặp lại khác nhau.
  11. – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11, trang 51, 52, 53, 54 SGK. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Biết được hình tương phản về hình dạng, kích thước. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có hình tương phản về hình dạng, kích thước. - Tạo được sản phẩm có hình ảnh tương phản về hình dạng hoặc kích thước theo ý thích - Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán, khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về tỉ lệ, hình học phẳng trong môn toán vào bài học; vận dụng hiểu biết về hình dạng của một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống vào tạo sản phẩm có sự tương phản 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tìm hiểu đặc điểm hình dạng của một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống; tôn trọng sản phẩm, sự sáng tạo của bạn bè và người khác; tự tin chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận về sản phẩm, bài học II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH - HS: Vở thực hành, giấy màu, giấy vẽ/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phân bố nội dung mỗi tiết học – Nhận biết: Hình cơ bản tương phản về hình dạng, kích thước. Tiết – Thực hành: Tạo sản phẩm cá nhân 1 – Nhắc lại: Nội dung tiết 1, giới thiệu nhiệm vụ tiết 2. Tiết – Thực hành: Tạo sản phẩm nhóm 2 TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút): 1.1. Giới thiệu cặp hình cơ bản có tương phản về hình dạng, - Thảo luận: Nhóm kích thước (Sử dụng hình 1 và 2, SGK, tr.39): đôi/ba - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK - Trả lời câu hỏi - Thực hiện đánh giá - Nhận xét trả lời của - Tóm tắt, nhận xét chia sẻ của HS, kết hợp tổ chức trò chơi: bạn và bổ sung. Sử dụng các hình hoa, lá, hình cơ bản trang 40 (hoặc cho - Tham gia trải nghiệm HS cắt một số hình cơ bản/Gv chuẩn bị sẵn, yêu cầu HS chọn cặp hình thể hiện tương phản về hình dạng, kích thước).
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1.2. Giới thiệu một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và - Quan sát, thảo luận sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có sự tương phản của hình cơ nhóm, trả lời câu hỏi bản về hình dạng, kích thước (sử dụng hình ảnh trong SGK, - Nhận xét, bổ sung câu tr.40, có thể kết hợp hình ảnh sưu tầm): trả lời của bạn. - Yêu cầu quan sát, thảo luận, trả câu hỏi trong SGK - Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhận xét, tóm tắt chia sẻ của HS và giới thiệu rõ hơn về mỗi hình ảnh: Tác giả, nội dung, hình ảnh có sự tương phản về hình dạng, kích thước; kết hợp bồi dưỡng ý thức bảo vệ thiên nhiên, làm đẹp trong cuộc sống... Có thể giới thiệu thêm hình ảnh sưu tầm, kích thích HS phát hiện hình tương phản có trong lớp/trường. - Tóm tắt nội dung kiến thức, kết hợp sử sụng câu chốt trong SGK. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn HS thực hành - Quan sát a. Tạo sản phẩm Đàn cá (tương phản về kích thước). - Thảo luận nhóm 4; - Tổ chức HS quan sát, thảo luận và yêu cầu: Nêu cách thực nêu cách thực hành, hành; chỉ ra sự tương phản về kích thước. giới hình ảnh chính, - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu giới phụ thiệu - Nhận xét trả lời của các bước/hoặc thị phạm nhanh. Lưu ý HS vị trí, kích thước, bạn và bổ sung màu - Quan sát và nghe Gv sắc hình ảnh chính ở sản phẩm hướng dẫn thực hành. - Giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm cùng chủ đề con Có thể nêu câu hỏi vật hoặc chủ đề khác (nếu có). b. Tạo hình và trang trí Chậu cây xương rồng (tương phản - Quan sát về hình dạng) - Thảo luận nhóm 2; - Tổ chức HS quan sát, thảo luận và yêu cầu: Nêu cách thực nêu cách thực hành, hành; chỉ ra sự tương phản về hình dạng. giới hình ảnh chính, - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu giới phụ thiệu các bước/hoặc thị phạm nhanh. Lưu ý HS lựa chọn hình - Nhận xét trả lời của dạng của đồ vật, hoa, quả có sự tương phản về hình dạng bạn và bổ sung để thể hiện trên sản phẩm. - Quan sát, nghe Gv - Giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm cùng chủ thiên hướng dẫn thực hành. nhiên hoặc chủ đề khác (nếu có). Có thể gợi mở HS thực hành Có thể nêu câu hỏi bằng cách xé, cắt, dán, nặn - Gợ mở Hs quan sát một só hinh ảnh tham khảo (SGK, tr.42) 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành tạo sản - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: phẩm cá + Thực hành: Tạo sản phẩm có hình ảnh tương phản về hình nhân dạng hoặc kích thước. - Quan sát, trao đổi với + Quan sát các bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và trao đổi, chia bạn trong nhóm sẻ về ý tưởng chọn chủ đề, hình thức thực hành, hỏi ý tưởng của bạn - Gợi mở HS: Có thể vẽ hoặc xé, cắt dán, nặn.
  13. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 4ph) - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở nội dung HS nhận xét, chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; - Quan sát các sản gợi nhắc nội dung chính của tiết học và liên hệ bồi dưỡng phẩm phẩm chất - Chia sẻ cảm nhận 4. Vận dụng và tổng kết bài học (khoảng 2 phút): - Hướng dẫn HS quan sát và chỉ ra hình thức thực hành, sự Quan sát, chia sẻ cảm tương phản về hình dạng, kích thước của các hình ảnh ở mỗi nhận. sản phẩm - Tổng kết bài học, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK (tr.42). Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy (nếu có) TUẦN 19 Chủ đề 8 : TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; 2. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật - : HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. *Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác
  14. - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. - HS hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu. . HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật theo ý thích xây dựng kho hình ảnh cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5. - Hình minh họa, sản phẩm về một số loại hình sân khấu. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, đất nặn, các vật tìm được như vỏ hộp, giấy bìa, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, sỏi, dây... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ đề_ Xây dựng cốt truyện_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn_Điêu khắc_ Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Cho HS quan sát hình ảnh một số ca sĩ, - Quan sát, tìm các từ mình biết theo sau đó yêu cầu HS tìm các từ liên quan đến gợi ý của GV. ca sĩ như sân khấu, trang phục, biểu diễn... - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 hoặc hình - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử ảnh về sân khấu đã chuẩn bị và nêu câu hỏi đại diện báo cáo. gợi mở để các em tìm hiểu về sân khấu. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Sân khấu là nơi để biểu diễn các loại hình - Như lễ kỉ niệm, giao lưu, hội thi... nghệ thuật và tổ chức các sự kiện lớn... + Có nhiều hình thức trang trí sân khấu, - Các sự kiện cũng như vậy mỗi loại hình sân khấu có cách trang trí phù hợp với nội dung chương trình. - Sao cho phù hợp với nội dung
  15. + Các hình ảnh thường được trang trí trên sân khấu là chữ, hình ảnh trang trí, bục bệ, - Thảo luận nhóm, lựa chọn ý tưởng hoa... và cách thực hiện phù hợp chủ đề. - Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 và thảo luận theo câu hỏi gợi mở của GV để tìm hiểu hình thức và chất liệu được dùng để thể - Lắng nghe, tiếp thu hiện các sản phẩm. - GV tóm tắt: Có thể tạo hình sân khấu bằng cách sử dụng các vật liệu như vỏ hộp, bìa các tong, que, giấy màu, đất nặn để tạo khung, phông nền, nhân vật, cảnh vật... * CÁCH THỰC HIỆN - Thảo luận nhóm và thống nhất chọn * Tiến trình của hoạt động: hình thức sân khấu để tạo hình. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống nhất chọn hình thức sân khấu để tạo hình sản - Quan sát, nhận ra cách thực hiện phẩm tập thể qua câu hỏi gọi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 và 8.4 để - Lắng nghe, ghi nhớ nhận ra cách tạo hình và trang trí sân khấu. - Theo ý thích - GV tóm tắt cách tạo hình sân khấu: + Chọn hình thức sân khấu, chương trình, - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp sự kiện... để tạo hình sản phẩm. mắt... + Tạo hình nhân vật bằng giấy màu, bìa, đất nặn hoặc từ vật tìm được. - Cho phù hợp với nhân vật... + Tạo không gian, bối cảnh cho các nhân vật và xây dựng nội dung câu chuyện, sự - Quan sát, học tập kiện... - Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản phẩm hình 8.5 để các em có thêm ý tưởng thực hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. - Thảo luận, phân công, nhận nhiệm * Tiến trình của hoạt động: vụ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn chương trình, sự kiện, phân công nhiệm vụ cho các thành viên để tạo hình và trang trí - Làm việc cá nhân sân khấu. - Thực hiện - Hoạt động cá nhân: - HĐ cá nhân + Tạo hình nhân vật. * GV tiến hành cho HS tạo hình nhân vật. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3