Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 19 trang vuhoai 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_3_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 3 Chiều thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 2: MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo - Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... * Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán 2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. - GV có thể sưu tầm một số bìa sách truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình minh hoạ, như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giầy, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học: Sử dụng bảng màu cơ bản, gợi mở HS báo cáo giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài - Quan sát, chia sẻ theo học cảm nhận Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’)
  2. *Mục tiêu: - Nhận biết màu đậm, màu nhạt a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.10) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình ảnh? - Trao đổi, thảo luận + Trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? nhóm đôi, trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi hình - Nhận xét, bổ sung câu ảnh và liên hệ với đời sống thực tế (biển có tỉnh thành nào? trả lời của bạn/nhóm bạn Quả nho có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả bóng chuyền sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ). - Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ dùng/đồ vật có trong lớp b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11) - Hình ảnh trong SGK, tr.11 - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 4 – 6 màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS. + Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, + Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và màu nhạt trên mỗi bức màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, tranh gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. - Hình ảnh sưu tầm và giới thiệu trong vở THMT, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, tác phẩm. - Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’) *Mục tiêu: – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt - Giao nhiệm vụ cho HS: quan sát hình SGK (tr.11) và thảo - Quan sát luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 3 - 4 + Hình các cánh hoa, lá, cành được tạo bằng cách nào? HS + Hai tờ giấy màu tím và màu vàng, tờ giấy màu nào đậm, - Trả lời câu hỏi màu nào nhạt? (có thể sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn bị - Nhận xét/bổ sung + Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? + Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, nhạt nhất? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về cách xé hình cánh hoa, lá, cành hoa và tạo đậm, nhạt trên mỗi bức tranh; - Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm.
  3. - Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả bưởi, cái ca, hoa hướng dương, dưa hấu trong SGK, tr.12 và yêu cầu Hs chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. - Tóm tắt nội dung (a): Có thể xé dán giấy để tạo các hình ảnh yêu thích như: hoa, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: 6 -7HS + Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân + Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi cùng + Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều bạn trong nhóm có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến về hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu sản phẩm đang thực đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm hành của mình/của bạn - Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau để riêng và sử dụng để xé, dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng giấy màu đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’ *Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm + Sản phẩm của em có tên là gì? của mình, chia sẻ cảm + Em đã xé dán được hình ảnh gì? nhận về sản phẩm của + Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào bạn/của mình có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe + Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của mình đã xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học (3’) *Mục tiêu:- Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng - Có thể chia sẻ mong bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức muốn thực hành/ ý tranh?
  4. - Nhắc HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học tưởng sử dụng sản phẩm. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HĐTN LỚP 2 TUẦN 3 Sáng thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ SAO NHI ĐỒNG CỦA CHÚNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi đồng đối với bản thân. - Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng:Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể. 3. Phẩm chất :Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV:- Giáo án. - SGK , Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. 2. Đối với HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, - HS nghe các bài hát. Nhanh bước nhanh nhi đồng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì?
  5. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi đồng không? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về Sao Nhi đồng Mục tiêu: - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Nhớ và nêu lại một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng. - Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. 1) Thảo luận cặp đôi: HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau: - Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu Sao của bạn là ai? hỏi. - Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao không? Vì sao? (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp. - HS trình bày. - GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp chia sẻ tốt và tự tin trước lớp. c. Kết luận:Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ. Hoạt động 2: Tạo hình ảnh Sao của em a. Mục tiêu:HS tham gia trò chơi để rèn luyện và phát triển năng lực họp tác, nâng cao tinh thần đoàn kết trong tập thể. b.Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi: Mỗi Sao sẽ chọn cho mình một cách tạo dáng và chào ấn tượng trước lớp. Sao - HS lắng nghe luật chơi. nào có cách tạo dáng sáng tạo, vui vẻ nhất sẽ là đội thắng cuộc.
  6. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các - HS chia thành các nhóm. thành viên trong một Sao. - GV hướng dẫn mỗi Sao sẽ thảo luận nhóm và lên - HS thể hiện cách tạo dáng trước trước lớp thể hiện cách tạo dáng của Sao mình. lớp. - GV và HS nhận xét và bình chọn nhóm tạo dáng ấn tượng nhất. c. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành viên trong Sao. Dặn dò : Chuẩn bị cho bài học sau Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 3 Chiều thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM (4 tiết) Bài 2: MÀU SẮC QUANH EM ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nhận biết và đọc được tên một số màu sắc quen thuộc; Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác MT. – Sử dụng được màu sắc ở mức độ đơn giản; tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích – Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT và liên hệ với cuộc sống. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung
  7. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, Khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; lựa chọn màu sắc theo ý thích để thực hành, tìm hiểu vẻ đẹp của màu sắc trong tự nhiên, đời sống * Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong tự nhiên, Tôn trọng sự yêu thích màu sắc của bạn bè và mọi người; giữ vệ sinh cá nhân, lớp học khi sử dụng màu sắc để thực hành và bảo quản màu để dùng được lâu hơn . II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; Đồ dùng, vật liệu cần thiết theo gợi ý ở mục Chuẩn bị của bài 2. 2. Giáo viên: - Đồ dùng, công cụ, vật liệu theo gợi ý tại mục Chuẩn bị của bài 2, SGK Mĩ thuật 1. - Hình ảnh liên quan đến bài học: Minh họa cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng; Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của ĐDDH HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS, Gợi mở HS nhắc lại nội dung bài 1 Nhắc nội dung bài Đồ dùng - Giới thiệu bài học: Sử dụng một số đồ dùng học tập của HS, 1. Nêu tên màu học tập gợi mở HS giới thiệu tên một số màu sắc mà Hs biết. sắc quen thuộc màu sắc khác nhau Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10’) *Mục tiêu : - Nhận biết, đọc tên một số màu sắc quen thuộc có trong tự nhiên, đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.8) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát Hình ảnh + Kể tên các hình ảnh mà em biết? - Trao đổi, thảo trong SGK + Đọc tên các màu có ở các hình ảnh? luận nhóm đôi, trả trang 8 - Nhận xét, gợi mở HS quan sát các hình ảnh tiếp theo. lời câu hỏi b. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.9) - Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận và giới thiệu tên và màu - Quan sát Hình ảnh sắc ở mỗi hình ảnh - Thảo luận nhóm trong SGK - Yêu cầu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung. bốn, trả lời câu hỏi trang 8 - Nhận xét, tổng hợp nội dung HS trả lời, nhận xét và gợi mở HS nhận ra: Màu sắc có trong tự nhiên; Màu sắc có trên các đồ vật, đồ dùng do con người tạo ra. - Kích thích HS quan sát hình ảnh sưu tầm. c. Sử dụng hình ảnh sưu tầm
  8. Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của ĐDDH HS - Tổ chức HS quan sát và nêu lần lượt các câu hỏi, kích thích - Quan sát - Hình ảnh HS trả lời nhanh: - Trả lời câu hỏi sưu tầm + Đây là con gì? Bộ lông của con vật có những màu gì? - Nhận xét bạn trả + Đây là đồ vật gì? Trên đồ vật, có những màu gì?... lời - GV nhận xét, kết hợp chốt các mục a, b, c: Xung quanh ta có rất nhiều màu sắc, mỗi màu đều có tên gọi riêng. - Kích thích HS tìm hiểu màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT. d. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT trong SGK (tr.10) và sưu tầm - Hướng dẫn HS quan sát lần lượt: Hai bức tranh trong SGK - Hình ảnh và sản phẩm, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS kể tên một số màu - Quan sát trong SGk, sắc quen thuộc trong mỗi sản phẩm, tác phẩm. - Kể tên một số Tr.10 - Nhắc HS nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn màu sắc quen -Sản phẩm, - Nhận xét các ý kiến của HS thuộc tác phẩm - Chốt HĐ 1: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. mĩ thuật Chúng ta có bắt gặp màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống sưu tầm và trong sản phẩm, tác phẩm MT. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) *Mục tiêu : Cách sử dụng màu và bảo quản; bước đầu sử dụng màu để vẽ hình ảnh theo ý thích và đọc tên màu sắc trong thực hành, chia sẻ cảm nhận. a. Hướng dẫn HS sử dụng màu sáp, màu dạ - Hướng dẫn HS quan sát hình SGK (tr.10, 11); gợi mở HS - Quan sát -Hình SGK chia sẻ cách sử dụng, bảo quản màu. - Nêu cách sử tr.10, 11 - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung dụng màu - Màu sáp, - Tóm tắt các ý kiến của HS, kết hợp hướng dẫn, thị phạm minh - Nhận xét/bổ màu dạ, họa và giảng giải cách dùng, bảo quản màu sáp, màu dạ. sung giấy A4 - Cho HS quan sát một số bức tranh vẽ bằng màu sáp, màu dạ. b. Tổ chức HS thực hành sử dung, bảo quản màu và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành - Màu sáp, ở tiết 1. - Quy mô nhóm: 6 màu dạ. - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: HS - Vở thực + Sử dụng bút màu sáp hoặc màu dạ để vẽ hình ảnh theo ý - Thực hành cá hành/giấy thích (nét, hình ) trên giấy. nhân A4 + Cất màu sau khi vẽ. - Quan sát, trao - Nhắc HS trong thực hành: Quan sát các bạn trong nhóm: chọn đổi cùng bạn trong màu gì, vẽ màu như thế nào?... Trao đổi hoặc nhận xét, đặt câu nhóm hỏi với bạn về cách dùng màu, bảo quản màu - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) *Mục tiêu : - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận.
  9. Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của ĐDDH HS - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản Sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: phẩm thực hành + Em sử dụng loại màu gì để thực hành? - Giới thiệu loại + Em vẽ hình ảnh gì hoặc các bạn trong nhóm vẽ những hình màu, tên màu sử ảnh gì? dụng để thực + Sau khi dùng xong, em cất màu như thế nào? hành. - Tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo - Lắng nghe luận; gợi nhắc HS cách bảo quản màu để màu. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (3’) *Mục tiêu : – Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT và liên hệ với cuộc sống. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS liên hệ bài học: Quan sát xung quanh, tìm những - Có thể giới thiệu hình ảnh đồ vật, đồ dùng quen thuộc có sử dụng màu sắc để trang trí quen thuộc có sử dụng màu sắc và làm đẹp thêm cho cuộc sống. - Nhắc HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 3 Sáng thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. - Thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết để thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý và biết chăm sóc của một số con vật - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên :- Sách học mĩ thuật lớp 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề 2. Học sinh. - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dễ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 5’) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV cho cả lớp hát bài hát tập thể : Chú ếch con, chú - HS thực hiện voi con ở bản đôn - Kiểm tra đồ dùng của HS * HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu (khoảng 7’) * Mục tiêu : Nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. - Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các con vật( h 2.1) và - HS thảo luận thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Em thấy trong hình là những con vật gì? Thức ăn - HS trả lời của chúng là gì? + Những con vật đó có gì nổi bật? + Những con vật đó thường có hoạt động gì? Môi trường sống của chúng ra sao? * GV nhận xét, tóm tắt: Các con vật sống ở môi + trường khác nhau: trên cạn , dưới nước, trong rừng, trang trại hoặc trong nhà (vật nuôi). Mỗi loài có đặc điểm riêng với hình dáng , màu sắc và hoạt động khác nhau. Khi tạo hình con vật cần lưu ý tới những đặc điểm đó. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Có nhiều hình thức tạo hình sản + Em thấy hình ảnh gì trong mỗi sản phẩm? phẩm con vật với các chất liệu + Hình dáng, màu sắc các con vật trong các sản phẩm khácnhư nhau, có thể cắt, vẽ , xé dán, thế nào? nặn , tạo hình từ vỏ hộp,dây kim + Các sản phẩm được thực hiện bằng những hình thứcloại .Khi tạohình cần chú ý đến nào? Chất liệu gì? đặc điểm hình dáng hoạt động của con vật.
  11. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - GV tóm tắt: Mỗi con vật đều có đặc điểm về môi trường sống, hình dáng, hoạt động .khác nhau. * HĐ2: Cách thực hiện: (khoảng 7’) * Mục tiêu : Hiểu và biết cách thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và lựa chọn hình + Vẽ , xé dán con vật tạo kho thức thức thể hiện con vật đó. hình ảnh. - GV đặt câu hỏi gợi mở để học sinh có định hướng + Sắp xếp các con vật được vẽ làm bài. hoặc xé dán vào giấy khổ to. 2.1. Hướng dẫn học sinh cách vẽ, xé dán. + Vẽ hoặc xé dán thêm các hình 2.2. Cách nặn: ảnh phụ. - HS quan sát h2.4 để biết cách nặn con vật: + Cách 1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép dính. + Cách 2; Từ thỏi đất vê vuốt tạo hình khối chính của con vật, nặn thêm các chi tiết khác HĐ3: Thực hành: (khoảng 10’) * Mục tiêu : Thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán . - Nhắc nhở HS hoàn thành sản phẩm - HS thực hiện. - Dặn dò (5’) HS chuẩn bị cho tiết học sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 3 Chiều thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 2: SÁNG TẠO VỚI VẬT LIỆU CÓ MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở vật liệu sẵn có và cách tạo sản phẩm thủ công bằng cách cắt, đan, dán giấy hoặc bìa giấy – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có và tập trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung
  12. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định độ dài, rộng của các nan giấy, khổ giấy dùng làm nan đan, khung tranh để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt... *. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện: Có ý thức sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phù hợp với bài học; yêu thích, tôn trọng những sản phẩm thủ công do bạn bè và người khác tạo ra; giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA HS VÀ GV: Vật liệu sẵn có có màu đậm, màu nhạt, màu, bút chì, giấy màu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. – Sử dụng bảng màu (vòng tròn màu sắc) gồm các màu cơ - Quan sát, trao đổi, chia sẻ bản và thứ cấp (hoặc chỉ 3 màu thứ cấp). - Nhận xét, bổ sung trả lời, - Kích thích HS giới thiệu màu thứ cấp, màu cơ bản và gợi chia sẻ của bạn. mở nội dung bài học. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút) *Mục tiêu: Nêu được màu đậm, màu nhạt ở vật liệu sẵn có và cách tạo sản phẩm thủ công bằng cách cắt, đan, dán giấy hoặc bìa giấy 1.1. Trò chơi: Tìm màu dậm, màu nhạt (tr.9, sgk): - Quan sát, thảo luận - Yêu cầu các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ nêu trong Sgk. nhóm, thực hiện trò chơi - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). - Báo cáo kết quả; Nhận - Nhận xét kết quả và thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. xét kết quả của nhóm bạn. - Gợi nhắc HS: Màu sắc có màu đậm, màu nhạt - Nghe GV đánh giá kết quả 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.10, sgk: - Quan sát, trao đổi - Tổ chức HS quan sát hình 1, 2, 3 và trao đổi, trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi trong Sgk trong Sgk. theo cảm nhận. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung câu trả - Giới thiệu rõ hơn mỗi sản phẩm thủ công: tên, vật liệu, màu lời của bạn. đậm, màu nhạt và công dụng. - Chia sẻ, lắng nghe - Gợi mở Hs quan sát, giới thiệu vật liệu sẵn màu đậm, màu nhạt có trong lớp (hoặc trong đời sống). - Giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm/có trong lớp và được tạo nên từ vật liệu có màu đậm, màu nhạt. - Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): * Mục tiêu : Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có 2.1. Hướng dãn HS cách tạo sản phẩm có màu đậm, màu - Quan sát, trao đổi nhạt bằng cách đan nong mốt (tr.10, sgk).
  13. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu - Chỉ ra màu đậm, màu màu đậm, màu nhạt của giấy màu và cách đan. nhạt của giấy và giới thiệu - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) cách đan theo cảm nhận. - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu - Nhận xét trả lời của bạn clip): và bổ sung + Chuẩn bị giấy màu/bìa giấy có màu đậm, màu nhạt; - Quan sát, lắng nghe Gv + Các thao tác (bước) thực hành hướng dẫn thực hành. - Giới thiệu một số cách tạo hình ảnh theo ý thích (quả, lá cây, hình tròn, hình trái tim, con vật ) và sử dụng cách đan nong mốt để tạo sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo trong sgk và sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt, hình dạng của mỗi sản phẩm. 2.2. Tổ chức HS thực hành: - Quan sát, trao đổi - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận xét, + Sử dụng giấy màu hoặc bìa giấy, giấy báo có màu đậm, bổ sung câu trả lời của bạn màu nhạt để tạo nan đan và đan tạo sản phẩm theo ý thích. - Lắng nghe, quan sát Gợi mở HS: Có thể cắt giấy tạo hình ảnh theo ý thích như: thầy/cô thị phạm, hướng hình tròn, hình tam giác ; quả táo, quả cam, trái tim, lá cây, dẫn con vật, và cắt các nan giấy có màu đạm, màu nhạt để đan - Có thể nêu câu hỏi, ý kiến tạo sản phẩm. + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành của bạn - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) * Mục tiêu : Giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo trong SGV). 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút) - Ứng dụng của sản phẩm vào đời sống. - Sử dụng hình 1, 2 và gợi mở HS nhận ra: những ứng dụng - Quan sát, trao đổi, chia sẻ của sản phẩm vào đời sống. theo cảm nhận - Sử dụng hình 3, gợi mở và giới thiệu đến HS cách đan khác - Lắng nghe thầy cô hướng - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo khung tranh ảnh. dẫn học tiết 2 của bài học - Nhắc HS: bảo quản sản phẩm đan nong mốt để có thể cho sản phẩm vào khung tranh ảnh. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
  14. --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 3 Sáng thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề 2 : SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - Nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản. - Chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình kiến trúc, - Bước đầu tạo được hình khối ba chiều từ đồ vật dễ tìm và liên kết chúng thành các đồ vật, con vật, ngôi nhà, phương tiện giao thông, theo ý thích. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.2. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà... - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
  15. 2.Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá... *. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình 3D_Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động (Khoảng 5p) - Cho HS chơi trò chơi: Bịt mắt đoán đồ vật và - 2-4 HS lên tham gia chơi bịt mắt hình khối cơ bản của đồ vật. sờ đoán tên, khối cơ bản của đồ vật. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học II.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét (Khoảng 12p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của một số trang phục quen thuộc. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm, báo nêu tên và đặc điểm của các hình khối. cáo - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và cho biết đồ vật đó được tạo thành từ những khối chính nào. - Quan sát, trả lời - Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, thảo luận để tìm hiểu về hình khối và cách tạo sản phẩm từ các - Quan sát, thảo luận nhóm tìm hình khối. hiểu về hình khối và cách tạo sản - Yêu cầu HS liên hệ thực tế để kể tên các đồ phẩm từ các hình khối. vật, công trình kiến trúc... được tạo nên từ các - HS liên hệ thực tế, kể theo hiểu hình khối. biết của mình. - GV tóm tắt: + Trong cuộc sống có rất nhiều công trình kiến - Lắng nghe, ghi nhớ trúc, đồ vật, sự vật... được tạo nên bởi sự liên - Tiếp thu kết của các hình khối. + Có thể tạo hình các sản phẩm dựa trên sự liên - Tiếp thu kết của các hình khối. Hoạt động 2. Cách thực hiện (Khoảng 8p) * Mục tiêu: - Biết cách thể hiện được tác phẩm bằng hình thức vẽ, xé dán, cắt dán - Gợi ý HS thảo luận lựa chọn nội dung, hình - Thảo luận, tìm ra cách thực hiện thức, vật liệu để tạo hình sản phẩm từ sự liên kết của các hình khối.
  16. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.4 và 2.5 để tham - Quan sát, tham khảo, học tập khảo cách tạo hình sản phẩm. - GV tóm tắt cách làm: - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện + Hình thành ý tưởng tạo sản phẩm. - Từ những vật liệu đã chuẩn bị + Tạo các khối chính từ các vật liệu. - Tiếp thu + Liên kết các khối chính tạo dáng sản phẩm. - Quan sát + Thêm chi tiết trang trí hoàn thiện sản phẩm. * Tổ chức cho HS vẽ phác hình đồ vật bằng - Tiếp thu các hình khối. - HĐ cá nhân Hoạt động 3. Thực hành (Khoảng 8p) * Mục tiêu: - Bước đầu thể hiện được sản phẩm bằng hình thức vẽ kí họa dáng người - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân + Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn bị để tạo - Tạo hình từ các khối mình có và hình sản phẩm theo ý tưởng đã chọn thêm chi tiết để thành vật mới... Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng (khoảng 3p) *Mục tiêu: HS nêu được nội dung chính của tiết học và nêu ý tưởng vận dụng cách tạo trang phục * Đánh giá - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Nhận xét giờ học. - Lắng nhe - Đánh giá giờ học, động viên HS. * Vận dụng trải nghiệm: - Lắng nghe và về nhà thực hiện - Gợi ý HS thiết kế một trang phục tặng cho bạn theo cảm nhận riêng. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) -------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 3 Chiều thứ 6 ngày30 tháng 9 năm 2022 Luyện Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 2: LUYỆN MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo
  17. – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. - GV có thể sưu tầm một số bìa sách truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình minh hoạ, như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giầy, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài học: Xung quanh ta có màu đậm, màu nhạt cáo khác nhau, gợi mở HS giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm - Quan sát, chia sẻ theo nhận và liên hệ bài học cảm nhận Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’) Mục tiêu: Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo a. Sử dụng hình ảnh sưu tầm - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình ảnh? - Trao đổi, thảo luận nhóm + Trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? đôi, trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi hình - Nhận xét, bổ sung câu trả ảnh và liên hệ với đời sống thực tế ( ở quê em có đồi núi lời của bạn/nhóm bạn không? Quả cam có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả cầu sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ).
  18. - Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ dùng/đồ vật có trong lớp b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm sưu tầm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11) - Hình ảnh trong SGK, tr.11 và tranh Gv chuẩn bị - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 4 – 6 màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS. + Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, màu + Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và nhạt trên mỗi bức tranh màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. - Hình ảnh sưu tầm và giới thiệu trong vở THMT, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, tác phẩm. - Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’) *Mục tiêu: Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt - Giao nhiệm vụ cho HS: quan sát hình sưu tầm và thảo luận, - Quan sát trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 3 - 4 + Hình các thân, lá, cành được tạo bằng cách nào? HS + Hai tờ giấy màu nâu và màu hồng, tờ giấy màu nào đậm, - Trả lời câu hỏi màu nào nhạt? sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn bị - Nhận xét/bổ sung + Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? + Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, nhạt nhất? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về cách xé hình thân , lá, cành cây và tạo đậm, nhạt trên mỗi bức tranh; - Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm. - Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả cam, cái cốc, cây bàng, dưa chuột do Gv, HS chuẩn bị và yêu cầu Hs chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. - Tóm tắt nội dung (a): Có thể xé dán giấy để tạo các hình ảnh yêu thích như: cây, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: 6 - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: -7HS + Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân
  19. + Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi cùng + Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều bạn trong nhóm có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến về hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu sản phẩm đang thực hành đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm của mình/của bạn - Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau để riêng và sử dụng để xé, dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng giấy màu đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)*Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm của + Sản phẩm của em có tên là gì? mình, chia sẻ cảm nhận về + Em đã xé dán được hình ảnh gì? sản phẩm của bạn/của + Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào mình có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe + Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của mình đã xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (Khoảng 3’ )*Mục tiêu: HS nêu được ý tưởng vận dụng trong đời sống - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng - Có thể chia sẻ mong bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức muốn thực hành/ ý tưởng tranh? sử dụng sản phẩm. - Nhắc HS chuẩn bị học tiết sau