Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_5_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 5 Chiều thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết) Bài 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, khăn lau/vải mềm, 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ quần, áo cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn - Hai đội chơi + Hình thức chơi: Tiếp sức - Những Hs không tham + Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai đội gia chơi cổ vũ hai đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một mặt). chơi - Đánh giá kết quả
- Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy thích). + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích + Thời gian chơi: 2 phút + Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét - Giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) Mục tiêu : - Tìm hiểu cách tạo nét bằng một số hình thức khác nhau a. Nhận biết một số hình thức tạo nét – Tổ chức HS quan sát hình: 1, 2, 3 (tr.15) – Quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK. – Thảo luận nhóm đôi, – Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách nào?... trả lời câu hỏi – Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức – Nhận xét hoặc bổ sung tạo nét ý kiến của các bạn đã chia sẻ b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống ‒ Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh tr.16 và yêu cầu: Thảo luận; – Quan sát, Trả lời câu hỏi trong SGK – Thảo luận nhóm 4 – Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm – Đại diện nhóm trình thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với một bày. số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi dưỡng lòng – Nhận xét trả lời của nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn vùng khó khăn nhóm bạn, có thể bổ – Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc sống sung. và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể. – Lắng nghe – Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết – Suy nghĩ, nhớ về hình giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó. ảnh cái cầu/ô cửa sổ đã – Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội dung biết HĐ1. – Trả lời câu hỏi Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm và tập thảo luận, chia sẻ (khoảng 16’) Mục tiêu : Tạo nét bằng hình thức yêu thích và tập vận dụng để tạo sản phẩm cá nhân. a. Hướng dẫn HS cách tạo nét – Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao nhiệm – Quan sát vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và – Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. trình bày. – Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, thích, tương tác với HS: bổ sung câu trả lời của + Tạo nét từ đất nặn nhóm bạn + Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Quan sát GV hướng + Tạo nét từ cắt giấy màu dẫn.
- – Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản – Một số HS phối hợp phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. với GV - Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét – Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. dung trò chơi + Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp hưởng ứng, thực hiện. – Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ – Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung tiết – Chọn hình thức thực 2 của bài học. hành và di chuyển đến vị – Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo trí các nhóm theo sở nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích thích: – Giao nhiệm vụ cho HS: + N.1: Tạo nét từ đất nặn + Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích + N.2: Tạo nét từ bìa + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: giấy và màu goat/màu Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì? Bạn tạo nước được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên + N.3: Tạo nét bằng cắt sản phẩm của giấy mình . – Chia sẻ ý tưởng thực – Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm trang 18, SGK hành. và có thể tham khảo để thực hành theo ý thích. – Thực hành cá nhân, – Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi thảo luận cùng bạn trong mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. nhóm Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5’) Mục tiêu : – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. – Nhắc HS thu dọn đồ dùng, vật liệu; lau tay và bàn/ghế, công – Thu dọn đồ dùng, công cụ... cụ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển – Trưng bày sản phẩm, đến các nhóm để quan sát và nhận xét, trao đổi quan sát và trao đổi – Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận - Các nhóm lựa chọn 2-3 – Yêu cầu các nhóm chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày trên sản phẩm trưng bày trên bảng và giới thiệu bảng và giới thiệu: Tên – Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, sản phẩm; Kiểu nét; thảo luận. Cách tạo sản phẩm Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’) Mục tiêu: Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe – Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm
- – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng, vật - Có thể chia sẻ suy nghĩ liệu để học tiết 2 của bài học.. , ý tưởng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 5 Sáng thứ 3 ngày 11tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - EM VUI VẺ, THÂN THIỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận diện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với mọi người xung quanh. - Nhận diện được những việc làm thể hiện tình bạn và nói lời giao tiếp phù hợp với bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: • Nhận diện được cảm xúc vui vẻ và khuôn mặt thể hiện cảm xúc vui vẻ. • Thực hiện ứng xử phù hợp trong một số tình huống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học 1. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - 2-4 giá vẽ, giấy A0, bút dạ màu. 2. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Khi em cười, em - HS trả lời. biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt như thế nào (ánh mặt, miệng, )? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Em vui vẻ, thân thiện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cùng chơi “Vẽ khuôn mặt cười” a. Mục tiêu:Giúp HS nhận diện được cảm xúc vui vẻ và khuôn mặt thể hiện cảm xúc vui vẻ. b. Cách tiến hành: - HS chia thành các đội. - GV chia lớp thành các đội chơi. - HS nghe phổ biến luật chơi. - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi đội sẽ đứng thành các hàng dọc. + GV bấm đồng hồ đếm ngược trong 5 phút. + Lần lượt từng HS lên cầm bút và chỉ được vẽ một nét bút (không được nhấc bút lên) trên giá vẽ (hoặc giấy A0). + Sau khi vẽ xong, HS chạy về hàng và chạm tay để bạn tiếp theo lên rồi đứng xuống cuối hàng. Tiếp tục như vậy cho đến khi hết 5 phút. + Đội nào hoàn thành và thể hiện bức vẽ ấn tượng nhất sẽ là đội thắng cuộc.
- - Các nhóm HS tham gia chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho các nhóm quan sát sản phẩm của - HS quan sát sản phẩm và bình cả lớp và bình chọn đội thắng cuộc. chọn đội thắng cuộc. - GV gợi ý để HS chia sẻ thêm về ý nghĩa học được từ trò chơi. Ví dụ: Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi này? Em có thường xuyên thể hiện khuôn mặt vui vẻ với các bạn hay không? Việc thể hiện cảm xúc vui vẻ sẽ mang lại lợi ích gì? c. Kết luận: Một số biểu hiện của cảm xúc như: mỉm cười, tay chân vung lên hứng khởi, hát nghêu ngao, làm thơ,... chính là đang thể hiện cảm xúc vui vẻ, mang lại sự vui tươi, thoải mái cho bản thân và mọi người xung quanh. Hoạt động 2: Ứng xử thân thiện với bạn bè a. Mục tiêu: - Nhận diện và thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với các bạn. - Thực hiện ứng xử phù hợp với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV phổ biến nhiệm vụ - HS quan sát hình, nhân vật và đọc thảo luận nhóm: Quan sát từng tình huống, trả lời câu hỏi. nhân vật trong mỗi tình - Điều xảy ra với nhân vật trong mỗi huống và trả lời câu hỏi: tình huống: Hoa không muốn chụp + Điều gì xảy ra với nhân ảnh với các bạn khi đi tham quan; vật trong mỗi tình huống? Nam mới chuyển đến lớp nên ngại + Các bạn trong tình huống ngùng, không nói chuyện với các đó đã ứng xử như thế nào? bạn; lớp tổ chức sinh nhật cho các bạn tháng 10. + Nếu em là bạn trong tình huống thì em sẽ làm gì? Vì sao? - Nếu em là bạn trong tình huống đó em sẽ: chụp ảnh cùng các bạn khi đi - GV yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện cách ứng tham quan, chủ động trò chuyện xử của nhóm mình. giới thiệu về bản thân với các bạn, (2) Làm việc cả lớp chúc mừng sinh nhật các bạn tháng 10.
- - GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện đóng vai trước lớp. - GV hướng dẫn HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận - HS chia sẻ suy nghĩ: Chụp ảnh của bản thân sau khi tham gia hoạt động đóng vai: chung cùng bạn, nói chuyện với các + Em đã từng gặp tình huống đó chưa? bạn mới, cùng chúc mừng và tổ chức sinh nhật cho bạn thể hiện sự + Em cảm thấy thế nào khi cùng bạn tham gia đóng thân thiện, vui vẻ, hòa đồng, đoàn vai tình huống đó? kết. + Chụp ảnh chung cùng bạn, nói chuyện với các bạn mới, cùng chúc mừng và tổ chức sinh nhật cho bạn thể hiện điều gì? c. Kết luận:Việc thể hiện hành động thân thiện, vui vẻ với bạn bè, mọi người xung quanh sẽ mang lại những cảm xúc tích cực cho bản thân em và mọi người, em sẽ được nhiều người yêu quý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 5 Chiều thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật Bài 3: CHƠI VỚI CHẤM (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống, có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. –Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi trong thực hành. – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm có nét thẳng, nét cong. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, Khoa học, Âm
- nhạc, Thể chất thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; hát kết hợp vận động tay theo nhịp; sử dụng công cụ, họa phẩm sẵn có để thực hành theo ý thích * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Tôn trọng sự lựa chọn cách thực hành và sản phẩm của bạn bè; giữ vệ sinh cá nhân, lớp học trong và sau khi thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Đồ dùng cần thiết như mục Chuẩn bị trong SGK,Vở Thực hành Mĩ thuật 1. 2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Tổ chức HS hát kết hợp quan sát clip và trả lời câu hỏi - Hát tập thể về nội dung hình ảnh trong clip. - Trả lời câu hỏi - Giới thiệu nội dung bài học. - Lắng nghe - Clip hình ảnh Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10 phút) * Mục tiêu: Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống, có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. a. Hướng dẫn HS tìm chất có ở hình ảnh trong tự nhiên, đời sống - Sử dụng hình ảnh tr.14 (SGK) - Quan sát, thảo luận nhóm 6 + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; HS và thực hiện nhiệm vụ Tìm chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có theo yêu cầu của GV. màu sắc giống nhau/khác nhau. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời + Tổ chức HS trình bày, nhận xét, bổ sung và tóm tắt. của nhóm bạn. - Sử dụng hình ảnh tr.15 (SGK) - Máy chiếu/ phiên bản SĐT + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; - Hình ảnh trang 14 SGK Tìm chấm có màu sắc giống nhau. + Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu vài nét về mỗi hình ảnh. - Gợi mở HS tìm chấm ở xung quanh: Đồ dùng, trang phục... - Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm: Gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm. => Tóm tắt, kích thích HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm MT
- b. Hướng dẫn Hs quan sát, tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm MT - Bức tranh Hoa hướng dương (của Đình Quang); gợi mở - Quan sát HS nhận ra hình ảnh chính trong bức tranh được tạo từ các - Nêu, nhận xét/ bổ sung ý chấm. kiến - Bức tranh: Chiều chủ nhật trên đảo Grăn -đơ Da-tơ (của - Thảo luận nhóm 3-4 HS họa sĩ Sơ- rát) và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Giới thiệu một - Nhận xét, bổ sung câu trả lời số hình ảnh được tạo nên từ chấm của nhóm bạn => Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, kết hợp giới thiệu vài - Bức tranh của Đình Quang nét về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát. và họa sĩ Sơ-rát. - Giới thiệu một số sản phẩm, tác phẩm của HS và họa sĩ - Một số tranh sưu tầm khác. => Tóm tắt nội dung HĐ 2, gợi mở HS thực hành, sáng tạo. Hoạt động 2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ (khoảng 16’) * Mục tiêu: Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi trong thực hành. a. Hướng dẫn HS cách tạo chấm, sử dụng chấm tạo nét, tạo hình - Tổ chức HS quan sát hình tr.16 và trao đổi, trả lời câu hỏi - Quan sát, suy nghĩ. Thảo SGK luận nhóm đôi - Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhóm khác nhận xét. - Trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung trả lời của HS. Thị phạm minh họa, - Một số HS trải nghiệm cùng hướng dẫn HS một số cách tạo chấm và sử dụng chấm tạo GV nét, tạo hình; kết hợp giải thích và tương tác với HS. - Hình ảnh tr.16, SGK - Hướng dẫn HS quan sát thêm hình tr. 17 và gợi nhắc: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau; có thể sắp xếp chấm tạo nét hoặc hình theo ý thích. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành - Vị trí ngồi theo nhóm: 6HS tiết 1 - Tạo sản phẩm cá nhân - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả + Tạo chấm bằng vật liệu hoặc màu sắc theo ý thích; sử lời, thảo luận, chia sẻ trong dụng chấm tạo nét hoặc tạo hình theo ý thích. thực hành. + Quan sát, tập chia sẻ với bạn về cách tạo chấm, sử dụng - Có thể chia sẻ chọn chất liệu chấm để tạo nét/hình; có thể nêu câu hỏi/nhận xét sản phẩm - Vở Thực hành mĩ thuật/ của bạn.... Giấy A4 - Lưu ý HS: Chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành; sử - Màu vẽ dụng - Giấy màu chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, - Keo dán/hồ dán màu sắc giống nhau/khác nhau theo ý thích.
- - Gợi mở HS chia sẻ lựa chọn chất liệu thực hành - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. Hoạt động 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (khoảng 4’) * Mục tiêu: Giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm có nét thẳng, nét cong. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm theo - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận. nhóm - Tóm tắt nội dung giới thiệu, chia sẻ của HS. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận. Sản phẩm thực hành Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’) * Mục tiêu: Biết liên hệ bài học với thực tiễn. - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của - Lắng nghe HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Có thể chia sẻ suy nghĩ. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 5 Sáng thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Giúp HS ôn lại cách tạo con vật và biết được cách tạo sản phẩm nhóm. - Tiếp tục thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. - Tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết để thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều.
- 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý và biết chăm sóc của một số con vật - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên :- Sách học mĩ thuật lớp 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề 2. Học sinh. - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dễ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại nội dung đã học ở tiết 2 và biết được nội dung sẽ học ở tiết 3 - Kiểm tra đồ dùng của HS - HS thực hiện * HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu (khoảng 5’) * Mục tiêu : Giúp HS ôn lại cách tạo con vật và biết được cách tạo sản phẩm nhóm. - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và lựa chọn hình - HS nêu . thức thức thể hiện con vật đó. - HS nhận xét nhắc lại - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện cách bước thực hiện . - GV nhắc lại và chốt . * HĐ2: Cách thực hiện: (khoảng 5’) * Mục tiêu : Tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. - Yêu cầu HS hợp tác nhóm, tạo sản phẩm tập thể. - HS thực hành nhóm. + Lựa chọn các con vật trong kho hình ảnh, sắp xếp bố cục bức tranh. + Sáng tạo thêm các chi tiết khác để tạo không gian cho bức tranh sinh động. _ - GV gợi ý HS xây dựng câu chuyện cho sản phảm của nhóm. HĐ3: Thực hành: (khoảng 19’) * Mục tiêu : Tiếp tục thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán theo nhóm . - Nhắc nhở HS hoàn thành sản phẩm - HS thực hiện. - Tạo sản phẩm theo nhóm
- Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Dặn dò (5’) HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 5 Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 3: SỰ THÚ VỊ CỦA HÌNH ẢNH NỔI BẬT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được hình ảnh nổi bật trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật; bước đầu làm quen với tìm hiểu tác phẩm mĩ thuật có thể hiện hình ảnh nổi bật. - Bước đầu tạo được hình ảnh nổi bật trên sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, hình ảnh nổi bật trong sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; lựa chọn hình ảnh, màu sắc khác biệt với hình ảnh ở xung quanh để tạo nổi bật cho sản phẩm; quan sát phát hiện hình ảnh nổi bật có thể có trong thiên nhiên, cuộc sống, trong sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật... * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; yêu thích, tôn trọng cách tạo hình ảnh nổi bật tâm trên sản phẩm mĩ thuật của bạn và sáng tạo của người khác; Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS: Màu, giấy màu, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
- HĐ chủ yếu của HĐ chủ yếu của GV HS Khởi động (khoảng 2 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút) Mục tiêu: Nhận biết được hình ảnh nổi bật trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật . 1.1. Sử dụng hình ảnh tr.14, sgk: - Quan sát, thảo luận - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi. + Nêu các bước tạo SP? - Nhận xét, bổ sung + Hình ảnh nào nổi bật trên SP? Màu sắc của hình ảnh, chi tiết trả lời của bạn. nổi bật? Hình ảnh đó ở vị trí nào trên SP? - Vận dụng đánh giá - Hướng dẫn HS các bước hoặc một số thao tác thực hành (trực tiếp/trìnhchiếu). - Gợi mở HS: các chi tiết nổi bật có thể: Mỏ, mào, chân, dùng màu tươi sáng 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút) Mục tiêu: Bước đầu tạo được hình ảnh nổi bật trên sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi trong thực hành. 2.1. Cách thực hành - Quan sát, trao đổi 2.2.1. Tạo hình ảnh nổi bật về chủ đề con vật (tr.15, sgk). - Trả lời câu hỏi - Tổ chức HS quan sát, trao đổi và giao nhiệm vụ: - Nhận xét trả lời của + Nêu các bước tạo SP? bạn và bổ sung + Hình ảnh nào nổi bật trên SP? - Quan sát, lắng nghe – Vận dụng đánh giá Gv hướng dẫn thực - Hướng dẫn HS cách thực hành một số thao tác chính (hoặc hành. trình chiếu). – Lưu ý HS: Tạo hình ảnh nổi bật bằng cách vẽ hình hoa to, có màu tươi vào vị trí khoảng giữa bức tranh - Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS nhận ra chủ đề, hình ảnh nổi bật trên mỗi sản phẩm. 2.2.2. Tạo hình ảnh nổi bật về chủ đề hoa, lá (tr.15, Sgk) + Nêu các bước tạo - Tổ chức HS quan sát, trao đổi và giao nhiệm vụ: SP? - Hướng dẫn HS cách thực hành một số thao tác chính (hoặc + Hình ảnh nào nổi trình chiếu). bật trên SP? – Lưu ý HS: Tạo hình ảnh nổi bật bằng cách vẽ hình hoa, lá to – Vận dụng đánh và ở vị trí trung tâm, màu sắc tươi sáng giá 2.2. Thực hành, sáng tạo - Thực hành tạo sản – Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ: phẩm cá nhân
- HĐ chủ yếu của HĐ chủ yếu của GV HS + Tạo SP cá nhân có hình ảnh nổi bật (mức độ đơn giản). - Quan sát bạn thực + Trao đổi, chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tìm hành. hiểu ý tưởng thực hành của bạn, như: chọn hình ảnh/chủ đề, cách - Chia sẻ, trao đổi thực hành, hình ảnh/màu sắc nổi bật, với bạn. – Gợi mở HS: + Chọn cách thực hành (vẽ, cắt, dán/vẽ màu); nhắc HS sử dụng công cụ an toàn, giữ vệ sinh, + Chọn chủ đề yêu thích, như: cây, nhà, con vật, hoa, quả, – Quan sát HS thực hành, trao đổi; có thể hướng dẫn, giải thích, gợi mở hoặc hỗ trợ HS và vận dụng vào đánh giá 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) Mục tiêu: Giới thiệu được sản phẩm, hình ảnh nổi bật trong sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bày, quan sát - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ - Trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực - Lắng nghe bạn, hành; thầy cô liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 2 phút) Mục tiêu: HS có thể vận dụng sản phẩm khung tranh, ảnh đã tạo được để cho sản phẩm vào và trang trí nhà/lớp - Gợi mở HS có thể vận dụng sản phẩm khung tranh, ảnh đã tạo - Lắng nghe được ở bài 2 để cho sản phẩm vào và trang trí nhà/lớp - Nhắc HS mang SP đến lớp vào tiết học thứ 2 của bài học - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo sản phẩm nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 5 Sáng thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề 2 : SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (tiết 3)
- I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - Bước đầu tạo được hình khối ba chiều từ đồ vật dễ tìm và liên kết chúng thành các đồ vật, con vật, ngôi nhà, phương tiện giao thông, theo ý thích. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.2. Phẩm chất - Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà... - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có. 2.Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá... *. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình 3D_Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- I.Khởi động (Khoảng 5p) Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS cho - Trình bày đồ dùng HT tiết học. - Gv nhận xét và bổ sung II.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Luyện tập thực hành.(Khoảng 10p) * Mục tiêu: - Bước đầu tạo được hình khối ba chiều từ đồ vật dễ tìm và liên kết chúng thành các đồ vật, con vật, ngôi nhà, phương tiện giao thông, theo ý thích. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của - Làm việc nhóm Tiết 2. - Thảo luận nhóm và thống nhất ý - Cho HS thực hành cá nhóm. tưởng chung. + Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn bị để - Tạo hình từ các khối mình có và tạo hình sản phẩm theo ý tưởng đã chọn. thêm chi tiết để thành vật mới... - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Hoạt động 2. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng (khoảng 3p) *Mục tiêu: - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. * Đánh giá - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Nhận xét giờ học. - Lắng nhe - Đánh giá giờ học, động viên HS. * Vận dụng trải nghiệm: - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo - Gợi ý HS sáng tạo các chất liệu khác để tạo cảm nhận riêng. kho hình ảnh cho tiết học sau. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2
- TUẦN 5 Chiều thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết) Bài 3: LUYỆN CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, khăn lau/vải mềm, 2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ quần, áo cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV gợi mở HS kể tên một số kiểu nét, nêu những đồ dùng, - HS thực hiện vật liệu, chất liệu đã chuẩn bị và kích thích HS tò mò về bài - Đánh giá kết quả học Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) Mục tiêu : - Tìm hiểu cách tạo nét bằng một số hình thức khác nhau
- a. Nhận biết một số hình thức tạo nét – Tổ chức HS quan sát hình sưu tầm – Quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong . – Thảo luận nhóm 6 , trả – Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách nào?... lời câu hỏi – Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức – Nhận xét hoặc bổ sung tạo nét ý kiến của các bạn đã chia sẻ b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống ‒ Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh sưu tầm và yêu cầu: Thảo – Quan sát, luận; Trả lời câu hỏi – Thảo luận nhóm 2 – Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm – Đại diện nhóm trình thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với một bày. số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi dưỡng lòng – Nhận xét trả lời của nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn vùng khó khăn nhóm bạn, có thể bổ – Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc sống sung. và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể. – Lắng nghe – Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết – Suy nghĩ, nhớ về hình giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó. ảnh cái cầu/ô cửa sổ đã – Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội dung biết HĐ1. – Trả lời câu hỏi Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm và tập thảo luận, chia sẻ (khoảng 16’) Mục tiêu : Tạo nét bằng hình thức yêu thích và tập vận dụng để tạo sản phẩm cá nhân. a. Hướng dẫn HS cách tạo nét – Tổ chức HS quan sát hình sưu tầm và giao nhiệm vụ: Thảo – Quan sát luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và – Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. trình bày. – Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, thích, tương tác với HS: bổ sung câu trả lời của + Tạo nét từ đất nặn nhóm bạn + Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Quan sát GV hướng + Tạo nét từ cắt giấy màu dẫn. – Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản – Một số HS phối hợp phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. với GV - Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét – Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. dung trò chơi + Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp hưởng ứng, thực hiện. – Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- – Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung tiết – Chọn hình thức thực 2 của bài học. hành và di chuyển đến vị – Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo trí các nhóm theo sở nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích thích: – Giao nhiệm vụ cho HS: – Thực hành cá nhân, + Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích thảo luận cùng bạn trong + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: nhóm Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì? Bạn tạo được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên sản phẩm của mình . – Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm sưu tầm có thể tham khảo để thực hành theo ý thích. – Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5’) Mục tiêu : – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. – Nhắc HS thu dọn đồ dùng, vật liệu; lau tay và bàn/ghế, công – Thu dọn đồ dùng, công cụ... cụ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển – Trưng bày sản phẩm, đến các nhóm để quan sát và nhận xét, trao đổi quan sát và trao đổi – Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận - Các nhóm lựa chọn 3 – Yêu cầu các nhóm chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày trên sản phẩm trưng bày trên bảng và giới thiệu bảng và giới thiệu: Tên – Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, sản phẩm; Kiểu nét; thảo luận. Cách tạo sản phẩm Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’) Mục tiêu: Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe – Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm - Có thể chia sẻ suy nghĩ – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng, vật , ý tưởng. liệu để học tiết 2 của bài học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................