Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 19 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_7_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 7 Chiều thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết) Bài 4: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán ; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’) Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học (vận dụng kĩ thuật DH tia chớp): báo cáo + Tổ chức HS quan sát lần lượt một số chiếc vòng, như: vòng - Quan sát, suy nghĩ, trả thể thao, vòng cổ, vòng tay, vòng chân, vòng ném còn... Mỗi lời theo cảm nhận
  2. hình ảnh xuất hiện, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh về cách sử dụng chiếc vòng. + Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’) Mục tiêu : – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. - Biết được nghề làm nón a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng trong SGK (tr.19) – Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời - Thảo luận nhóm đôi câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi – Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi - Nhận xét, bổ sung câu chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên tar lời của nhóm bạn vật liệu bìa giấy; đan sợi thổ cẩm. – Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi thổ cẩm/sợi len, sợi vải là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống. - GV cho HS xem một số chiếc nón + Nón được làm bằng chất liệu gì? + Ở Hà Tĩnh mình có nghề làm nón ko? GV : Ở hà tĩnh mình có rất nhiều nghề, trong đó có nghề làm nón, nón được người dân Hà Tĩnh dùng rất nhiều, nhất là đối với những người lao động. b. Sử dụng hình ảnh (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) một số chiếc vòng sưu tầm - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao nhiệm vụ thảo luận: - Quan sát + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. - Thảo luận: nhóm 5-6 + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). thành viên + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi - Trả lời câu hỏi, nhận chiếc vòng xét, bổ sung câu trả lời - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu của nhóm bạn thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày... - Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc vòng theo ý thích. - Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) Mục tiêu : - Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy
  3. - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm nhận. - Thảo luận: 3-4 thành - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS viên - Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực hành, kết hợp - Nêu cách tạo chiếc giảng giải, gợi mở và tương tác với HS vòng từ giấy theo cảm + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp nhận + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán - Quan sát Gv thị phạm - Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng - Có thể chia sẻ ý tưởng của các bạn: Minh Thư, Hà Trang Thanh Tùng trong SGK, tr. chọn cách thực hành 21 và hình ảnh chiếc vòng trong vở Thực hành. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng. - Gợi mở Hs chia sẻ ý định ban đầu về lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng cho riêng mình. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng theo ý thích b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 - Chọn cách thực hành của bài học và màu giấy theo ý thích. - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử dụng - Tạo sản phẩm cá nhân, giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 hoặc cách quan sát các bạn trong 2. nhóm thực hành và trao - Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan đổi, chia sẻ sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận... Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng... Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) Mục tiêu : – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. – Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS trưng - Thu dọn đồ dùng, công bày sản phẩm theo nhóm cụ – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm - Trưng bày sản phẩm tại nhận: nhóm. + Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào - Quan sát sản phẩm và + Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu trao đổi, giới thiệu. cơ bản Sản phẩm thực hành + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe
  4. - Nhận xét kết quả học tập; gợi mở Hs chia sẻ ý tưởng sử dụng - Có thể chia sẻ ý tưởng chiếc vòng (làm đẹp cho bản thân hay tặng người thân). sử dụng sản phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 7 Sáng thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết phải tự làm lấy việc của mình. - Xử lí được một số tình huống liên quan đến việc tự phục của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được sự cần thiết của việc tự phục vụ bản thân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Phiếu tình huống, tranh minh họa các tình huống để HS đóng vai. 2. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  5. I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em tự làm lấy việc của mình (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chia sẻ a. Mục tiêu - HS chia sẻ những việc tự phục vụ mà bản thân đã thực hiện ở nhà, ở trường. - HS hiểu được sự cần thiết phải tự phục vụ bản thân. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chia sẻ về - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. những việc bản thân đã tự làm ở nhà và ở trường theo các câu hỏi: + Bạn đã tự làm những việc gì ở nhà? + Bạn đã tự làm những việc gì ở trường? + Bạn đã tự làm việc đó như thế nào? + Mọi người xung quanh nhận xét gì vê việc bạn làm? (2) Làm việc cả lớp: - HS trình bày. - GV mời một số HS lên trước lớp chia sẻ về những việc bản thân đã tự làm.
  6. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và nêu điều đã học - HS nhận xét. được từ các bạn. c. Kết luận:Các em nên cố gắng làm những việc tự - HS lắng nghe, tiếp thu. phục vụ phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân, điêu đó giúp các em tự lập và không phụ thuộc, ỷ lại vào người khác. Hoạt động 2: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: HS nhận diện phân tích và có cách ứng xử phù hợp thể hiện sự tự giác với những việc tự phục vụ trong học tập, sinh hoạt ởlớp, ở trường. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lóp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. Nếu em là bạn trong tình huống + Mỗi nhóm tìm hiểu một tình huống. đó thì em sẽ: + HS đọc tình huống và trảlời câu hỏi: Điều gì xảy + Tình huống 1: Em sẽ học theo các ra với nhânvật trong mỗi tình huống? Các ban trong bạn, sắp xếp lại sách vở ngăn nắp, tình huống đó đã ứng xử như thế nào? Nếu em là bạn gọn gàng sau khi đọc xong sách ở trong tình huống đó thì em sẽ làm gì? vì sao? thư viện. - GV yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện cách ứng + Tình huống 2: Em sẽ nói với mẹ xử của nhóm mình. con sẽ tự chuẩn bị quần áo và sách (2) Làm việc cả lớp: vở rồi ăn sáng. - GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện đóng vai trước - HS đóng vai trước lớp. lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận của - HS chia sẻ. bản thân sau khi tham gia hoạt động đóng vai. GV gợi ý các câu hỏi để HS chia sẻ: Em đã từng gặp phải tình huống đó chưa? Em thích hoạt động đóng vai của nhóm nào nhất? Vì sao? Em học được điều gi từ việc đóng vai các tình huống này? c. Kết luận:Tự giác thực hiện những việc làm phù hợp trong học tập, sinh hoạt ở lớp, ở nhà sẽ giúp em - HS lắng nghe, tiếp thu. tự tin khẳng định bản thân, rèn luyện đức tính chăm chỉ, tự lập và có trách nhiệm với việc làm của mình.
  7. - GV hướng dẫn HS thực hiện chia sẻ với bố mẹ, - HS lắng nghe, thực hiện. người thân theo các câu hỏi sau: + Em muốn tự làm những việc gì khi ở nhà? + Có việc nào em muốn tự làm ở nhà mà chưa biết cách thực hiện không? Hãy nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách thực hiện việc làm đó. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 7 Chiều thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (4 tiết) Bài 4: NÉT THẰNG, NÉT CONG (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng. - Tạo được nét thẳng, nét cong và biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực đặc thù như: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Ngôn ngữ, Khoa học thông qua các hoạt động chuẩn bị bài, chia sẻ cảm nhận; tìm hiểu và phát hiện các kiểu nét
  8. trong tự nhiên, đời sống; biết sử dụng công cụ, chất liệu, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị đồ dùng học; Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh trong thực hành, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang 18, SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, 2.2. Giáo viên: - SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que (que tính hoặc que diêm ). - Hình ảnh, vật liệu và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS - Quan sát Gv tạo nét thẳng, nét - Dùng dây nhảy trong môn GDTC, tạo nét thẳng, nét cong từ sợi dây cong; Gợi mở HS nét thẳng nét cong rất dễ dàng để -Dây nhảy dùng trong môn GDTC tạo ra được. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’) Mục tiêu: Nhận biết được nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng a. Hướng dẫn Hs nhận biết nét thẳng, nét cong - Giao nhiệm vụ cho HS: + Gọi tên một số kiểu nét (tr.18) - Quan sát, trao đổi + Nét thẳng, nét cong có ở hình nào (tr.19) - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi + Chỉ ra chi tiết giống nét thẳng, nét cong có trong hình ảnh Khu vui chơi Baara Land (tr.20) - Hình ảnh trong SGK, trang 18, - Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung 19, 20 - Gợi mở HS phát hiện nét thẳng, nét cong ở xung quanh. => Gợi nhắc HS: Chúng ra có thể tìm thấy nét thẳng, nét cong ở trong tự nhiên, trong cuộc sống. Kích thích
  9. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS HS chú ý vào hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong SGK b. Hướng dẫn HS tìm nét thẳng, nét ở một số sản phẩm, tác phẩm MT - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT trong SGK, tr,20 và giao nhiệm vụ: - Quan sát + Thảo luận - Thảo luận nhóm 3-4 HS + Chỉ ra chi tiết hoặc hình ảnh giống nét thẳng, nét - Nêu hình ảnh hoặc chi tiết giống cong trong mỗi sản phẩm, tác phẩm nét thẳng, nét cong. - Nhận xét nội dung trả lời, trao đổi của HS, giới thiệu - Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm rõ hơn về mỗi sản phẩm, tác phẩm. MT tr.20, sgk - Giới thiệu thêm sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS giới thiệu hình ảnh, chi tiết có nét thẳng, nét cong - Tóm tắt nội dung HĐ2, kích thích HS hứng thú tìm - Một số sản phẩm, tác phẩm sưu hiểu thực hành. tầm Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) Mục tiêu: Tạo được nét thẳng, nét cong và biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích a. Hướng dẫn HS cách tạo nét - Giao nhiệm vụ cho HS + Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tr.21 - Thảo luận cặp đôi + Thảo luận, trả lời câu hỏi: Kể tên các hình ảnh? Mỗi - Nêu cách vẽ nét thẳng, nét cong hình ảnh được tạo bằng những nét gì? theo cảm nhận - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ nét thẳng không dùng thước kẻ: Thẳng đứng, thẳng xiên trái/phải; cách vẽ nét cong trên/dưới - Hướng dẫn Hs quan sát, tìm hiểu cách tạo hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong từ nét vẽ và từ đồ dùng, vật liệu sẵn có ở một số hình ảnh cuối tr.21 và tr.22. - Kích thích HS mong muốn thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Gợi nhắc HS thời lượng của bài học và phạm vi - Vị trí ngồi theo nhóm 6 HS thực hành ở tiết 1 - Thực hành cá nhân - Bố trí HS ngồi theo nhóm. Giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát bạn trong nhóm thực + Sử dụng que tính làm nét thẳng và sắp xếp các que hành. tính tạo hình ảnh theo ý thích. - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong + Sử dụng bút chì hoặc bút màu vẽ nét cong và kết hợp nhóm các nét cong để tạo hình ảnh yêu thích. - Bút chì, màu vẽ
  10. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Quan sát các bạn trọng nhóm thực hành, có thể học - Que tính hỏi bạn được điều gì, có thể hỏi bạn về cách tạo sản - Vở thực hành/giấy A4 phẩm, chia sẻ với bạn về sản phẩm tạo được của mình - Quan sát Hs thực hành, nêu câu hỏi hoặc gợi mở HS chia sẻ cách tạo sản phẩm, có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) Mục tiêu: Biết chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản - Thu dọn đồ dùng, công cụ phẩm - Trưng bày sản phẩm tại nhóm. - Tổ chức HS di chuyển, quan sát sản phẩm ở các - Quan sát sản phẩm và trao đổi, nhóm và trao đổi. giới thiệu. - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: - Sản phẩm thực hành Sản phẩm có tên là gì và có những kiểu nét gì? - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét sản phẩm và kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) Mục tiêu: Biết liên hệ vận dụng nét thẳng và nét cong để tạo sản phẩm. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét kết quả học tập - Có thể chia sẻ sự liên hệ vận - Kích thích HS tìm những hình ảnh có thể kết hợp dụng nét thẳng và nét cong để tạo vận dụng nét thẳng và nét cong để thể hiện. sản phẩm - Gợi mở HS nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 7 Sáng thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HÓA TRANG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  11. 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: + Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế. + Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực :Năng lực tự học tự chủ - Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Biết cách tạo hình mặt nạ. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. *Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây . + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Đất nặn, các vật dễ tìm như khuy áo, hột, hạt, ruy băng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 5’) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra đồ dùng của HS - HS thực hiện -Tổ chức trò chơi “Tôi là ai” * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu (Khoảng 5’) Mục tiêu: Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế. + Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích. + Giới thiệu chủ đề: (Ngày hội hóa trang). - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Quan sát hình 3.1 sách HMT 4 để tìm hiểu mặt nạ về chất liệu, màu sắc, sử dụng trong dịp nào, hình - HS thảo luận nhóm dáng - Giáo viên đặt một số câu hỏi gợi ý, học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu . - Đại diện các nhóm trả lời câu + Em thấy mặt nạ thường có những hình gì? hỏi. + Mặt nạ sử dụng khi nào, ở đâu? - HS nhóm khác nhận xét. + Em thấy trang trí màu sắc trên mặt nạ như thế nào?
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Mặt nạ làm bằng các chất liệu gì? - GV nhận xét, tóm tắt: * HĐ2: Hướng dẫn cách thực hiện: (khoảng 7’) * Mục tiêu : Biết tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích - Giáo viên cho HS quan sát hình 3.2 sách HMT 4 - HS quan sát, tìm hiểu. hoặc tranh GV chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Để làm mặt nạ, mũ em cần chuẩn bị những vật liệu - HS thảo luận nhóm . gì? + Em sẽ thực hiện như thế nào để tạo ra mặt nạ, mũ? - GV nhận xét tóm tắt. - HS trả lời - GV hướng dẫn cách thực hiện tạo hình mặt nạ để -HS quan sát hình 4.4 sách HMT 4 học sinh hiểu. thảo luận để nhận biết cách tạo - Yêu cầu hs quan sát hình 3.3 để có thêm ý tưởng dáng, trang trí chữ. - GV hướng dẫn (ghi nhớ sách HMT 4 tr25). HĐ3: Hướng dẫn thực hành: (khoảng 13’) * Mục tiêu : Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích. - GV yêu cầu hs thực hành - HS thực hành cá nhân - Dặn dò (5’) HS chuẩn bị cho tiết học sau. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 7 Chiều thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 4: ĐỒ VẬT TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật - Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết, nêu được đặc điểm, hình ảnh nổi bật trên một số đồ vật trong gia đình và cách tạo sản phẩm đồ vật theo ý thích. - Sáng tạo được sản phẩm đồ vật thân quen trong gia đình, bước đầu sử dụng được hình ảnh, chi tiết trọng tâm, để trang trí cho sản phẩm và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được đặc điểm, hình ảnh nổi bật ở sản phẩm và công dụng trong đời sống. Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
  13. * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán như: Kết hợp được một số kĩ năng như gấp, cắt, dán, vẽ để tạo sản phẩm; Trao đổi, chia sẻ cùng bạn;biết xác định kích thước giữa hình ảnh nổi bật với toàn bộ sản phẩm và vị trí của hình ảnh đó trên sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự khéo léo, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu ; khéo léo thực hiện một số kĩ năng trong thực hành tạo sản phẩm thủ công; tôn trọng sự lựa chọn đồ dùng để tạo hình và cách tạo hình ảnh, chi tiết trọng tâm trên sản phẩm của bạn; có ý thức giữ gìn, bảo quản và làm sạch, đẹp đồ vật dùng trong gia đình và ở trường, lớp II. CHUẨN BỊ GV và HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Tổ chức HS hát bài hát: Đồ vật bé yêu của Hoàng Công Dụng - Hát, giới thiệu một số đồ và gợi mở nội dung bài học vật có trong lời bài hat 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút) Mục tiêu: Nhận biết, nêu được đặc điểm, hình ảnh nổi bật trên một số đồ vật trong gia đình - Tổ chức HS quan sát hình 1, 2,3 và trao đổi, trả lời câu hỏi - Quan sát, trao đổi ý 1 và 2 trong Sgk. - Trả lời câu hỏi trong Sgk - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) theo cảm nhận. - Giới thiệu rõ hơn đặc điểm hình dáng và hình ảnh nổi bật - Nhận xét, bổ sung câu trả (hình, màu, lời của bạn. vị trí ) ở mỗi sản phẩm. - Chia sẻ, lắng nghe - Sử dụng câu hỏi ý 3 (Sgk) và gợi mở HS giới thiệu, chia sẻ - Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt tr.17. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 17 phút): Mục tiêu: Sáng tạo được sản phẩm đồ vật thân quen trong gia đình Giới thiệu thời lượng của bài học (2 tiết) và nội dung mỗi tiết: - Tiết 1: Tìm hiểu cách tạo hình đèn lồng và trang trí - Tiết 2: Tìm hiểu cách tạo hình chiếc cốc và trang trí 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo hình đèn lồng và trang trí - Quan sát, trao đổi (tr.18, sgk). - Giới thiệu cách các bước thực hành theo cảm nhận.
  14. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu - Nhận xét trả lời của bạn cách thực hành theo cảm nhận và bổ sung - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Quan sát, lắng nghe Gv - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu hướng dẫn thực hành. clip) - Giới thiệu một số sản phẩm thủ công là đèn lồng và đồ vật khác có trang trí hình ảnh nổi bật. Gợi mở HS nhận ra hình ảnh nổi bật có thể là con vật, bông hoa, và được nổi bật bằng cách dùng màu đậm, màu nhạt, màu thứ cấp, màu tươi sáng 2.2. Tổ chức HS thực hành: - Thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát, trao đổi, chia + Sử dụng giấy màu hoặc bìa giấy để tạo hình đèn lồng (hoặc sẻ đồ vật khác) có trang trí hình ảnh nổi bật theo ý thích (con vật, hoa, quả, lá ). + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành của bạn - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) Mục tiêu: Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bay, quan sát sản - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ phẩm - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, - Trao đổi, chia sẻ cảm thực hành; nhận liên hệ bồi dưỡng phẩm chất. - Lắng nghe bạn, thầy cô 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút) Mục tiêu: HS chia sẻ ý tưởng sử dụng đèn lồng vào cuộc sống - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng đèn lồng vào cuộc sống - Chia sẻ ý tưởng - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo hình cốc nước và - Lắng nghe thầy cô hướng trang trí dẫn học tiết 2 của bài học - Nhắc HS: bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tuần sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 7
  15. Sáng thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề 3 : ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.2. Phẩm chất - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT 5. Sản phẩm của HS. - Âm nhạc. Tranh, ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách học MT 5. - Màu, giấy, keo, kéo, băng dính - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà... - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Khởi động (Khoảng 5p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS cho - Trình bày đồ dùng HT tiết học. - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện Tiết - HS Trình bày 1. HĐ2
  16. Hoạt động 2. Thực hành (Khoảng 17p) * Mục tiêu: - Tạo được sản phẩm theo ý thích * Tiến trình của hoạt động: - Thực hành cá nhân - Hoạt động cá nhân. - Thực hiện - Yêu cầu HS chọn phần hình đã cắt rời từ bức tranh vẽ theo nhạc, sau đó thêm các đường nét và màu sắc để trang trí bìa sách, bìa lịch...theo ý thích. - Thực hiện - GV bật nhạc không lời giai điệu tươi vui tạo không khí vui vẻ, tăng thêm cảm xúc cho HS thực hành. - Hoàn thành bài tập - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. * GV tổ chức cho HS trang trí bìa sách - Thực hiện hoặc sản phẩm mĩ thuật mình yêu thích. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm cho trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3 của chủ đề này Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 7 Chiều thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT (4 tiết) Bài 4: LUYỆN SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình
  17. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán ; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’) Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra đồ dung học tập của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học (vận dụng kĩ thuật DH tia chớp): báo cáo + Tổ chức HS quan sát lần lượt một số chiếc vòng, như: vòng - Quan sát, suy nghĩ, trả thể thao, vòng cổ, vòng tay, vòng chân, vòng ném còn... Mỗi lời theo cảm nhận hình ảnh xuất hiện, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh về cách sử dụng chiếc vòng. + Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’) Mục tiêu : – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng sưu tầm – Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời - Thảo luận nhóm câu hỏi . - Trả lời câu hỏi – Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi - Nhận xét, bổ sung câu chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên trả lời của nhóm bạn vật liệu bìa giấy; đan sợi len. – Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi len, sợi vải là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống. b. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng sưu tầm - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao nhiệm vụ thảo luận: - Quan sát + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. - Thảo luận: nhóm + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). - Trả lời câu hỏi, nhận + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi xét, bổ sung câu trả lời chiếc vòng của nhóm bạn
  18. - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày... - Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc vòng theo ý thích. - Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) Mục tiêu : - Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm nhận. - Thảo luận: 3-4 thành - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS viên - Hướng dẫn cách làm - Nêu cách tạo chiếc + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp vòng từ giấy theo cảm + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán nhận - Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng - Quan sát Gv thị phạm do GV chuẩn bị. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh - Có thể chia sẻ ý tưởng theo ý thích cho chiếc vòng. chọn cách thực hành - Gợi mở Hs chia sẻ, lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng cho riêng mình. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng theo ý thích b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 - Chọn cách thực hành của bài học và màu giấy theo ý thích. - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử dụng - Tạo sản phẩm cá nhân, giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 hoặc cách quan sát các bạn trong 2. nhóm thực hành và trao - Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan đổi, chia sẻ sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận... Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng... Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) Mục tiêu : – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. – Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS trưng - Thu dọn đồ dùng, công bày sản phẩm theo nhóm cụ
  19. – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm - Trưng bày sản phẩm tại nhận: nhóm. + Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào - Quan sát sản phẩm và + Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu trao đổi, giới thiệu. cơ bản Sản phẩm thực hành + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét kết quả học tập; gợi mở Hs chia sẻ ý tưởng sử dụng - Có thể chia sẻ ý tưởng chiếc vòng (làm đẹp cho bản thân hay tặng người thân). sử dụng sản phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)