Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx 21 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_9_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 9 Chiều thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI (4 tiết) Bài 5: KHU VƯỜN VUI VẺ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học góp phần giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. Nêu được đặc điểm của hình thức lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ và liên hệ với những hình ảnh xung quanh. – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong thực hành, sáng tạo sản phẩm. – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm. Bước đầu thấy được sự lặp lại có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với các bạn để tạo sản phẩm nhóm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy 2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ
  2. GV có thể sưu tầm hình ảnh/video hoặc sản phẩm là vật thật và vật liệu sẵn có ở địa phương (lá cây, các loại động vật, côn trùng, ong, bướm, chuồn chuồn, bọ dừa ) có chấm, nét lặp lại để minh hoạ thêm cho bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 4 phút) ‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài - Để đồ dùng học tập trên học. bàn. Một số HS giới thiệu - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Nêu vấn - Nghe nhạc (hát theo nhạc) đề, nghe và cùng hát bài hát: Kìa con bướm vàng. Yêu cầu - Một số HS kể tên những học sinh tìm những cụm từ được lặp lại trong bài hát, kết cụm từ được lặp lại trong bài hợp gợi mở; từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học. hát . Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút) - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK, tr,24, 25. - Quan sát Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Trao đổi nhóm (nhóm 6 trong SGK HS) - Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra những - Trả lời câu hỏi trong SGK màu sắc, chi tiết giống nhau được sắp xếp lặp lại bằng nhiều hình thức (đối xứng, xen kẽ, tự do). - Nhận xét hoặc bổ sung ý - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2: kiến của các bạn đã chia sẻ + Chúng ta thường bắt gặp sự lặp lại của chấm, nét, hình, màu trên một đối tượng. - Lắng nghe + Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) a. Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo sự lặp lại của chấm, nét - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK, tr.25 (lặp lại - Thảo luận: cặp đôi đối xứng), Tr.26 (lặp lại xen kẽ) và giao nhiệm vụ: Thảo - Nhận xét, bổ sung câu trả luận và chia sẻ theo cảm nhận về chấm lặp lại đối xứng; lời của bạn chấm, nét lặp lại xen kẽ. - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề và gợi mở giúp HS nắm rõ hơn về sự lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ, kết hợp thị phạm, minh họa. - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm tr.25 và gơi mở HS tìm - Quan sát, trao đổi, chia sẻ hiểu, nhận ra: + Cách tạo hình con cánh cam và trang trí chấm, nét lặp lại + Chấm, nét, màu sắc lặp lại, đối xứng trên sản phẩm Chuồn chuồn, Con chim sắc màu. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo.
  3. Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết - Lắng nghe 2 - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành, tạo sản phẩm cá + Sử dụng nam châm, que tính để sắp xếp lặp lại đối xứng, nhân lặp lại xen kẽ theo ý thích - Quan sát, trao đổi, chia sẻ + Vẽ hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: Con vật, cây, cùng bạn. hàng rào ) và trang trí lặp lại đối xứng hoặc xen kẽ của chấm, nét trên hình ảnh. + Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp xếp chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý tưởng và sản phẩm của bạn - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP (khoảng 5 phút) - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng. - Trưng bày, quan sát sản - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp phẩm - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Một số HS giới thiệu sản + Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? phẩm của mình + Em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ - Lắng nghe bạn giới thiệu, để tạo sự lặp lại trên sản phẩm? chia sẻ cảm nhận về các sản - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS phẩm trong lớp. biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 2 phút) -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 9 Sáng thứ 3 ngày 8 tháng 11năm 2022 Hoạt động trải nghiệm
  4. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS kể được tên một số cây xanh ở trường, nơi trồng và các công việc cần làm để chăm sóc cây xanh. - HS chia sẻ các cách chăm sóc cây xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi tốt. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây xanh. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Phiếu quan sát. 2. Đối với HS: - SGK. - Bút, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành:
  5. - GV tổ chức cho HS cùng hát và vận động theo nền nhạc bài Em yêu cây xanh (tác giả Hoàng Văn Yến). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cây xanh trường em a. Mục tiêu: HS kể được tên một số cây xanh ở trường, nơi trồng và liệt kê các công việc cần làm để chăm sóc cây xanh. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm đi quan sát cây xanh ở - HS quan sát cây xanh. trường để tìm hiểu về các nội dung sau: tên cây, nơi trồng từng loại cây, việc cần làm để chăm sóc cây. - GV phân công cho các nhóm quan sát ở các khu vực khác nhau, chú ý đảm bảo an toàn, thuận lợi trong quá trình quan sát. - GV yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả quan sát vào - HS ghi kết quả vào phiếu quan sát. phiếu. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả quan sát trước - HS trình bày kết quả. lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. c. Kết luận:Khuôn viên của nhà trường trồng nhiều loại cây xanh nhằm đem lại môi trường không khí trong lành, tươi mát cho mọi người. Các em hãy có ý thức chăm sóc cây xanh nhé. Hoạt động 2: Cách chăm sóc cây xanh a. Mục tiêu: HS chia sẻ các cách chăm sóc cây xanh ở trường, giúp cây phát triển tươi tốt.
  6. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV tổ chức cho HS - HS chia nhóm. thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì hỏi: Để chăm sóc cây xanh, giúp cây để chăm sóc cây xanh, phát triển tươi tốt chúng ta cần vun giúp cây phát triển tươi xới, tưới nước, nhổ cỏ xung quanh tốt? gốc cây,... - GV mời 2 đến 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - HS trình bày. - GV và HS nhận xét, đóng góp ý kiến về kết quả thảo luận của các nhóm. c. Kết luận: Cây xanh có rất nhiều lợi ích trong cuộc sống. Để cây xanh phát triển tươi tốt, chúng cần được chăm sóc và bảo vệ. Mỗi chúng ta cần góp sức - HS lắng nghe, tiếp thu. trong việc trồng và chăm sóc cây xanh. Những công việc chúng ta cần làm để chăm sóc cây xanh gồm: trồng cây, vun xới, tưới nước, nhổ cỏ xung quanh gốc cây,... . Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 9 Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết liên hệ một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống với nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Tạo được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Bước đầu trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
  7. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực đặc thù như: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Ngôn ngữ, Khoa học thông qua các hoạt động: chuẩn bị bài, tự tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, chia sẻ cảm nhận; tìm hiểu và phát hiện các kiểu nét trong tự nhiên, đời sống; biết sử dụng công cụ, chất liệu, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết để học và thực hành, sáng tạo; Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh trong thực hành, sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy 2.2. Giáo viên: Giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 4’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS - Hai đội tham gia chơi - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Mỗi đội gồm 5 thành viên. + Hình thức chơi: Tiếp sức - Đánh giá kết quả chơi + Nhiệm vụ: Mỗi đội chơi vẽ các nét thẳng, nét cong theo ý - Giấy A3 thích - Bút dạ/bút viết bảng + Cách chơi: Lần lượt từng thành viên thực hiện vẽ 1 kiểu nét thẳng/ cong theo ý thích. + Đánh giá: Trong thời gian 2 phút, nhóm nào vẽ được nhiều nét là chiến thắng. - Tổng kết trò chơi và gợi mở nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 10’) Mục tiêu: Nhận biết được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết liên hệ một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống với nét gấp khúc, nét xoắn ốc. a. Tổ chức HS tìm hiểu đặc điểm nét gấp khúc, xoắn ốc
  8. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr.23 và giao nhiệm vụ; Thảo luận, gọi tên mỗi kiểu nét. - Quan sát, trao đổi nhóm 4-6 - Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung. HS - Nhận xét kết quả thảo luận; hướng dẫn HS dùng tay vẽ trên - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi không hai kiểu nét này và gợi mở HS nêu sự khác nhau của hai kiểu nét. - Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi mở rõ hơn về đặc điểm hai kiểu Hình ảnh trong SGK, trang nét 18, 19, 20 b. Hướng dẫn HS tìm nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống - Sử dụng hình ảnh trong SGK, tr.24 và giao nhiệm vụ: + Quan sát, thảo luận - Quan sát + Nêu tên mỗi hình ảnh; Chỉ ra chi tiết hoặc hình ảnh giống - Thảo luận nhóm 4-6 HS nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở mỗi hình ảnh - Nêu hình ảnh hoặc chi tiết - Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung giống nét gấp khúc, xoắn ốc. - Nhận xét nội dung trả lời, trao đổi của HS, giới thiệu rõ hơn - Hình ảnh sản phẩm, tác về mỗi hình ảnh. phẩm mĩ thuật tr.24, sgk - Sử dụng hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS giới thiệu chi - Hình ảnh sưu tầm tiết/hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Kích thích HS chú ý quan sát, tìm nét gấp khúc, xoắn ốc ở sản phẩm, tác phẩm MT. c. Hướng dẫn HS tìm nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở sản phẩm, tác phẩm MT - Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm giới thiệu trong - Quan sát SGK, tr.25 và giao nhiệm vụ: - Thảo luận nhóm 4-6 HS + Quan sát, thảo luận - Nêu hình ảnh hoặc chi tiết + Nêu tên sản phẩm, tác phẩm giống gấp khúc, xoắn ốc. + Giới thiệu chi tiết/hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn - Sản phẩm, tác phẩm Mt giới ốc thiệu trong Sgk, tr.25 - Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Nhận xét nội dung trả lời của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi - Sản phẩm, tác phẩm Mt sưu sản phẩm, tác phẩm tầm
  9. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Sử dụng sản phẩm, tác phẩm sưu tầm và gợi mở HS giới thiệu chi tiết/ hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Tóm tắt nội dung HĐ 2: Có thể tìm thấy nét gấp khúc, nét xoắn ốc trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản phẩm, tác phẩm MT - Kích thích HS hứng thú với HĐ 3 Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) Mục tiêu: Tạo được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. a. Hướng dẫn HS cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy - Giao nhiệm vụ cho HS - Thảo luận nhóm 2- 3 HS + Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tr.26 - Nêu cách tạo nét gấp khúc, + Thảo luận, trả lời câu hỏi: Cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn xoắn ốc. ốc? Hình trang 26, 27 sgk - Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn cách tạo mỗi kiểu nét dựa trên hình ảnh minh họa; kết hợp tạo cơ hội để một số HS được trải nghiệm. - Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm cuối trang 26 và trang 27; gợi mở HS nhận ra có nhiều cách tạo sản phẩm từ nét gấp khúc, xoắn ốc. Kích thích HS mong muốn thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng của bài học và phạm vi thực hành ở - Vị trí ngồi theo nhóm 6 HS tiết 1 - Thực hành cá nhân - Bố trí HS ngồi theo nhóm. Giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát bạn trong nhóm; + Sử dụng giấy màu hoặc giấy báo, giấy một mặt để tạo trao đổi, chia sẻ cùng bạn nét gâp khúc, nét xoắn ốc bằng cách yêu thích (gấp, cắt, xé, - Giấy màu/ giấy báo cuộn, uốn, dán... - Hồ dán, kéo + Quan sát các bạn trọng nhóm thực hành, có thể hỏi bạn về cách tạo sản phẩm, chia sẻ với bạn về màu sắc mình thích
  10. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Quan sát Hs thực hành, nêu câu hỏi hoặc gợi mở HS chia sẻ cách tạo sản phẩm, có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4. Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) Mục tiêu:Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm - Thu dọn đồ dùng, công cụ - Tổ chức HS di chuyển đến các nhóm và quan sát, trao đổi. - Trưng bày, quan sát, chia sẻ - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. cảm nhận - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét kết quả thực Sản phẩm thực hành hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS. Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) Mục tiêu: HS chia sẻ ý tưởng sử dụng nét tạo được để tạo sản phẩm khác. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học; Nhận xét kết quả học - Lắng nghe tập - Có thể chia sẻ vận nét tạo - Kích thích HS chia sẻ ý tưởng sử dụng nét tạo được để tạo được để tạo sản phẩm. sản phẩm. Gợi mở HS nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị . Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 9 Sáng thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - HS nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm và kiểu chữ trang trí, làm quen với con chữ. - HS biết cách tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học
  11. - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ *Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Sách học mĩ thuật lớp 4 - Sản phẩm của học sinh các lớp ( nếu có). 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS HĐ1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV cho cả lớp hát bài hát - HS thực hiện - Kiểm tra đồ dùng của HS * HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu (khoảng 8’) * Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm và kiểu chữ trang trí, làm quen với con chữ. + Giới thiệu chủ đề: (Em sáng tạo cùng con chữ). - Học sinh lắng nghe. + Quan sát hình 4.1 sách HMT 4 để tìm hiểu về chữ - HS quan sát, tìm hiểu. nét đều, chữ nét thanh nét đậm,và chữ trang trí. + GV hướng dẫn đọc (ghi nhớ sách HMT 4 tr23). Quan sát hình 4.2 sách HMT 4 tham khảo các kiểu chữ và thấy được sự đa dạng, phong phú của các kiểu - HS quan sát, tìm hiểu. chữ trang trí. Quan sát hình 4.3 sách HMT 4 tham khảo các bài vẽ -HS quan sát, tìm hiểu. trang trí chữ để có thêm ý tưởng thực hiện bài vẽ. HĐ3: Hướng dẫn thực hiện : (khoảng 8’)
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS * Mục tiêu : HS biết cách tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. - Gợi ý cho HS thảo luận về cách tạo dáng và trang - HS cả lớp quan sát. trí chữ viết tên mình. - Câu hỏi gợi mở: + Tên em có bao nhiêu chữ cái? + Em sử dụng nét, họa tiết, màu sắc như thế nào để - Một số HS nêu tên mình sẽ tạo tạo dáng và trang trí tên của em. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, thảo luận và nêu -HS quan sát hình 4.4 cách trang trí chữ. - GV minh họa nhanh cách thực hiện. -HS Quan sát Gv minh họa - GV hướng dẫn (ghi nhớ sách HMT 4 tr25). HĐ4: Hướng dẫn thực hành (Khoảng 12’) *Mục tiêu : Tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. - GV tổ chức cho HS thực hành -HS thực hành cá nhân - GV quan sát hướng dẫn thêm - Dặn dò: ( 2’) HS chuẩn bị cho tiết học sau *Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có ) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 9 Chiều thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật BÀI 5: HÌNH DÁNG CƠ THỂ EM (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu sau: – Nhận biết được hình dáng cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản; phân biệt dáng người tư thế tĩnh và tư thế động. – Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động theo ý thích. – Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm dáng người động của mình, của bạn.
  13. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL tính toán, NL thể chất thông một số biểu hiện như: Vận dụng kiến thức về tỉ lệ, hình học phẳng dạng cơ bản trong môn toán để thực hành, tạo sản phẩm; sử dụng công cụ an toàn; có ý thức và hành động bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, lòng nhân ái, như: Chuẩn bị được một số vật liệu, dụng cụ để thực hành tạo sản phẩm; Yêu quý bản thân và chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe; biết giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng cách tạo dáng người tư thế động của bạn bè II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH - HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, nhạc bài hát “ Ồ sao bé không lắc’’. Giấy màu, màu vẽ, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản; phân biệt dáng người tư thế tĩnh và tư thế động. 1.1. Giới thiệu dáng người tư thế tĩnh và động (Sử dụng - Thảo luận: Nhóm đôi hình 1 và 2, SGK, tr.21): - Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: Chỉ ra sự - Nhận xét trả lời của bạn khác nhau về tư thế dáng người ở hình 1 và hình 2? và bổ sung. - Thực hiện đánh giá - Một số HS lên tạo dáng tư - Tổ chức Hs trải nghiệm: Tạo dáng người tư thế tĩnh và thế tĩnh và động; các bạn động khác chia sẻ, nhận xét, bổ - Tóm tắt sung. 1.2. Giới thiệu đặc điểm hình dáng bên ngoài cơ thể - Quan sát, thảo luận, trả lời người và liên hệ với một số hình cơ bản (sử dụng hình câu hỏi 3 và 4, SGK, tr.21): - Nhận xét, bổ sung câu trả - Yêu cầu quan sát, trả câu hỏi: Chỉ ra các hình cơ bản ở lời của bạn. hình 3 tương ứng với mỗi bộ phận chính của hình dáng - 4 HS thể hiện cho cả lớp bên ngoài cơ thể người, kết hợp với hình 4? đoán về dáng mình tạo. - Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời. (Dáng tĩnh và dáng động) - Nhận xét chia sẻ của HS và giới thiệu rõ hơn đặc điểm - Các HS không tham gia một số bộ phận chính của hình dáng bên ngoài của cơ thể trải nghiệm: Quan sát, trả lời, nhận xét, bổ sung.
  14. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS người tương ứng với hình cơ bản như: đầu có dạng hình tròn; cổ thân, tay, chân có dạng hình chữ nhật... - Tóm tắt và chốt kiến thức: Sử dụng câu chốt trong SGK. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 22 phút) Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động theo ý thích. 2.1. Tạo dáng người tư thế đứng yên (dáng tĩnh) và tư - Quan sát thế động - Thảo luận nhóm 4 và nêu a. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS nêu các bước cách thực hành tạo hình dáng tĩnh. - Nhận xét trả lời của bạn - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu và bổ sung các hình 1, 2, 3 (SGK, trang 22) và giới thiệu rõ hơn các - - Quan sát, nghe Gv hướng Kích thích HS hứng thú với tạo dáng người tư thế động từ dẫn thực hành. Có thể nêu dáng người tư thế tĩnh vừa vẽ. câu hỏi b. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS nêu các bước - Quan sát video tạo hình dáng động - Nêu các bước thực hành - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu - Nhận xét trả lời của bạn các hình 1, 2, 3, 4 (SGK, trang 22) và giới thiệu, thị phạm và bổ sung một số thao tác - Giới thiệu thêm một số sản phẩm dáng - Quan sát, nghe Gv thị người tư thế động khác nhau, gợi mở HS chia sẻ. phạm, giới thiệu. Có thể nêu câu hỏi 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành tạo sản phẩm - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: cá + Thực hành: Vẽ tạo dáng tĩnh và cắt, sắp xếp tạo dáng nhân động theo ý thích. - Quan sát, trao đổi với bạn + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về ý trong nhóm tưởng tạo dáng động của mình, hỏi ý tưởng của bạn - Quan sát HS thực hành, trao đổi - Gợi mở HS: Có thể vẽ thêm hình ảnh yêu thích (mây, trời chim, cây, hoa ) ở sản phẩm tạo hình dáng động. 3. Cảm nhận, chia sẻ Mục tiêu: Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm dáng người động của mình, của bạn. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở nội dung HS nhận xét, chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm - Quan sát các sản phẩm - Chia sẻ cảm nhận
  15. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học và liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng (khoảng 2 phút): Mục tiêu: HS có thể tự làm thêm một số sản phẩm dáng người từ chất liệu khác như: vẽ, nặn, xé dán... - Em có thể tự làm thêm một số sản phẩm dáng người từ Nghe, chia sẻ cách tạo chất liệu khác như: vẽ, nặn, xé dán... thêm sản phẩm mĩ thuật tại - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và có thể mang sản phẩm nhà. làm ở nhà đến lớp để tạo sản phẩm nhóm ở tiết 2. . Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 9 Sáng thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật Chủ đề4 : SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ(tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù - Năng lực được hệ hình thực vật trong tự nhiên, trong tranh; - Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy, để tạo hình bức tranh cây lá, hoa quả đề tài “Sáng tạo với những chiếc lá”; - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm; - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Sáng tạo với những chiếc lá”. 2.2. Phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là:
  16. - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường; - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, sản phẩm sáng tạo từ lá cây của HS. - Một số loại lá cây, hình minh họa cách tạo sản phẩm từ lá cây. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Lá cây, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, băng dính, keo dán, kéo... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tạo hình - HS chơi theo hướng dẫn của GV cho những chiếc lá. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 1. HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: - Biết được hình dáng, cấu tạo, màu + HS tìm hiểu, biết được hình dáng, cấu sắc...của lá cây. tạo, màu sắc...của lá cây. - Biết được có thể kết hợp lá cây với + HS tìm hiểu, biết được có thể kết hợp các chất liệu khác để tạo được một lá cây với các chất liệu khác để tạo được sản phẩm đẹp. một sản phẩm đẹp. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức hoạt động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát, thảo luận tìm ra đặc điểm, - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu hình dáng, cấu tạo, màu sắc của lá hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu hình cây. dáng, cấu tạo, màu sắc của lá cây. - Quan sát, tìm hiểu - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 để tìm hiểu các sản phẩm được tạo hình từ lá - Ghi nhớ cây. - Khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra - GV tóm tắt: những sản phẩm phong phú, đẹp mắt. + Mỗi chiếc lá đều có hình dáng, màu sắc - Các chất liệu như giấy màu, vải, đất và vẻ đẹp riêng. nặn... - Ghi nhớ
  17. + Có thể kết hợp lá cây với các chất liệu khác hoặc vẽ thêm màu sắc để tạo sản phẩm. + Nên sử dụng lá cây rụng hoặc lá khô, hạn chế sử dụng lá cây tươi để góp phần - Nhận biết, nêu được cách tạo hình bảo vệ môi trường. sản phẩm từ lá cây theo cảm nhận 2. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC riêng. HIỆN * Mục tiêu: - Nắm được cách thực hiện tạo hình + HS tìm hiểu, nhận biết, nêu được cách sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây. tạo hình sản phẩm từ lá cây theo cảm - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của nhận riêng. hoạt động. + HS nắm được cách thực hiện tạo hình sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây. - Thảo luận, báo cáo + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Quan sát, tiếp thu * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm từ lá cây. - Quan sát, tiếp thu - Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và 4.4 để - Tiếp thu tham khảo cách tạo hình sản phẩm con vật, đồ vật từ lá cây. - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: - Tiếp thu + Cách 1: Tưởng tượng hình ảnh rồi chọn lá cây có hình dáng, màu sắc phù hợp để tạo hình sản phẩm. - Quan sát, học tập + Cách 2: Từ hình dạng của lá cây đã chọn, tưởng tượng ra hình ảnh sản phẩm và tạo hình. - Giới thiệu một số bài tham khảo ở hình 4.5 để HS có thêm ý tưởng sáng tạo từ lá cây. - Thực hành cá nhân, nhóm 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH - Thực hành * Tiến trình của hoạt động: - Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc nhóm. - Hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS lựa chọn hình thức để tạo hình sản phẩm từ lá cây theo ý thích như - Thực hiện đã hướng dẫn.
  18. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. * GV tổ chức cho HS tạo hình các sản phẩm mĩ thuật em yêu thích với lá. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm cho trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này . Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 9 Chiều thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI (4 tiết) Bài 5: LUYỆN KHU VƯỜN VUI VẺ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học góp phần giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. Nêu được đặc điểm của hình thức lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ và liên hệ với những hình ảnh xung quanh. – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong thực hành, sáng tạo sản phẩm. – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm. Bước đầu thấy được sự lặp lại có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với các bạn để tạo sản phẩm nhóm.
  19. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy 2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ GV có thể sưu tầm hình ảnh/video hoặc sản phẩm là vật thật và vật liệu sẵn có ở địa phương (lá cây, các loại động vật, côn trùng, ong, bướm, chuồn chuồn, bọ dừa ) có chấm, nét lặp lại để minh hoạ thêm cho bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 4 phút) ‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài - Để đồ dùng học tập trên học. bàn. Một số HS giới thiệu - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Nêu vấn - Nghe nhạc (hát theo nhạc) đề, nghe và cùng hát bài hát: chị ong nâu. Yêu cầu học - Một số HS kể tên những sinh tìm những cụm từ được lặp lại trong bài hát, kết hợp cụm từ được lặp lại trong bài gợi mở; từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học. hát . Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút) - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa sưu tầm. Giao - Quan sát nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong - Trao đổi nhóm (nhóm 6 SGK HS) - Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra những - Trả lời câu hỏi trong SGK màu sắc, chi tiết giống nhau được sắp xếp lặp lại bằng nhiều hình thức (đối xứng, xen kẽ, tự do). - Nhận xét hoặc bổ sung ý - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2: kiến của các bạn đã chia sẻ + Chúng ta thường bắt gặp sự lặp lại của chấm, nét, hình, màu trên một đối tượng. - Lắng nghe + Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) a. Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo sự lặp lại của chấm, nét
  20. Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa sưu tầm (lặp lại - Thảo luận: cặp đôi đối xứng), (lặp lại xen kẽ) và giao nhiệm vụ: Thảo luận và - Nhận xét, bổ sung câu trả chia sẻ theo cảm nhận về chấm lặp lại đối xứng; chấm, nét lời của bạn lặp lại xen kẽ. - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề và gợi mở giúp HS nắm rõ hơn về sự lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ, kết hợp thị phạm, minh họa. - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm và gơi mở HS tìm hiểu, - Quan sát, trao đổi, chia sẻ nhận ra: + Cách tạo hình con cánh cam và trang trí chấm, nét lặp lại + Chấm, nét, màu sắc lặp lại, đối xứng trên sản phẩm Chuồn chuồn, Con chim sắc màu. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết - Lắng nghe 2 - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành, tạo sản phẩm cá + Sử dụng nam châm, que tính để sắp xếp lặp lại đối xứng, nhân lặp lại xen kẽ theo ý thích - Quan sát, trao đổi, chia sẻ + Vẽ hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: Con vật, cây, cùng bạn. hàng rào ) và trang trí lặp lại đối xứng hoặc xen kẽ của chấm, nét trên hình ảnh. + Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp xếp chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý tưởng và sản phẩm của bạn - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP (khoảng 5 phút) - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng. - Trưng bày, quan sát sản - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp phẩm - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Một số HS giới thiệu sản + Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? phẩm của mình + Em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ - Lắng nghe bạn giới thiệu, để tạo sự lặp lại trên sản phẩm? chia sẻ cảm nhận về các sản - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS phẩm trong lớp. biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên.