Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 9 - Tuần 6 đến 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 9 - Tuần 6 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_cong_nghe_lop_9_tuan_6_den_12.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 9 - Tuần 6 đến 12
- Tuần 6,7 Tiết 6,7 BÀI 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau: - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam hiện nay. - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để nâng cao kiến thức về thị trường lao động và thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực đặc thù: - Nhận thức công nghệ: Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Giao tiếp công nghệ: tìm kiếm và báo cáo thông tin về thị trường lao động của một ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, giúp HS sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò và mong muốn tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài học. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Thị trường lao động trong nước ta có xu hướng như thế nào? Người lao động có tìm thông tin này ở đâu để có cơ sở lựa chọn ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội? c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình dưới đây và trả lời câu hỏi: Thị trường lao động trong nước ta có xu hướng như thế nào? Người lao động tìm thông tin về thị trường lao động ở đâu để có cơ sở lựa chọn ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội?
- Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Thị trường lao động ở Việt Nam có xu hướng tăng mạnh, nhất là trong các ngành sản xuất và chế biến chế tạo; bán sỉ lẻ và thương mại,... + Hiện nay, với sự bùng nổ của mạng internet, người lao động có thể tìm thông tin trên các trang web, hội nhóm, mạng xã hội để lựa chọn ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội. Ngoài ra, chúng ta có thể đọc sách, báo, tạp chí, các hội thảo định hướng nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trên mạng internet, hội nhóm, mạng xã hội có rất nhiều thông tin để chúng ta lựa chọn ngành nghề, tuy nhiên ta cần phải lựa chọn các trang uy tín để tránh bị lừa đảo. Vậy cụ thể trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ ta có thể tìm hiểu ở các trang chính thống nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu thị trường lao động a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động đến việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học kĩ thuật. b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong sgk, trả lời các câu hỏi của GV liên quan đế trả lời các câu hỏi của GV, hoàn thành nhiệm vụ được giao, từ đó hình thành nên kiến thức bài học.
- c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và vai trò của thị trường lao động. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm I. Thị trường lao động Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Khái niệm tập - Thị trường lao động là nơi diễn ra sự - GV nêu vấn đề: Khi ta đi siêu thị mua trao đổi hàng hoá “sức lao động” giữa thực phẩm, thực phẩm là hàng hoá chúng người lao động và người tuyển dụng ta chọn mua và trả bằng tiền. Vậy khi mua thông qua các hoạt động tuyển dụng, bán “sức lao động” thì nơi nào diễn ra sự thoả thuận về tiền lương và các điều kiện trao đổi hàng hoá? ràng buộc khác. - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp thảo Trong đó: luận: Thế nào là thị trường lao động? - Người lao động thuộc nguồn cung cấp Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm sức lao động, làm việc theo thỏa thuận, vụ học tập được trả lương và chịu sự quản lí , điều - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài hành giám sát của người sử dụng lao để thực hiện yêu cầu của GV. động. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); - Người sử dụng lao động thuộc bên có ghi lại những HS tích cực, những HS chưa nhu cầu tuyển dụng lao động, là các tích cực để điều chỉnh. doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo nhân,... luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi Đáp án: DKSP - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh 2. Các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường hưởng đến thị trường lao động lao động Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 với kĩ thuật khăn trải bàn thảo luận: 1. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. 2. Quan sát hình 3.1 và nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong nền kinh tế. a) Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật Đòi hỏi người lao động càng ngày càng có chuyên môn cao, sáng tạo, thích ứng với sự đổi mới kĩ thuật, công nghệ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài → để thực hiện yêu cầu của GV. Ưu tiên người được qua đào tạo, có kinh - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); nghiệm, lao động sáng tạo, kinh hoạt,.. ghi lại những HS tích cực, những HS chưa b) Chuyển dịch cơ cấu tích cực để điều chỉnh. Thị trường lao động có sự chuyển dịch Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo cơ cấu theo hướng tăng tỉ lệ lao động luận trong lĩnh vực công nghiệp; giảm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả c) Nhu cầu lao động lời. - Là số lượng người lao động có thể - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi tuyển dụng. Đáp án: - Hình thành từ doanh nghiệp, cơ quan 1. DKSP tổ chức trong nước hoặc xuất khẩu nước 2. DKSP b) ngoài. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý - Có nhiều yếu tố tác động: Khoa học kĩ kiến bổ sung (nếu có). thuật, mức lương, ... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện d) Nguồn cung cấp lao động nhiệm vụ học tập - Là số người trong độ tuổi lao động có - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. thể và sẵn sàng tham gia hoạt động với - GV chuyển sang nội dung mới. mức tiền lương khác nhau với các mức tiền lương nhất định. - Trong lĩnh vực kĩ thuật công nghiệp, nguồn lao động thường được đào tạo từ các cơ sở đào tạo. *Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu vai trò của thị 3. Vai trò của thị trường lao động trường lao động trong việc định hướng trong việc định hướng nghề nghiệp nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. công nghệ. - Giúp người học định hướng lựa chọn Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp tập với năng lực, sở thích, công nghệ. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - Giúp cơ sở đào tạo định hướng và phát với kĩ thuật khăn trải bàn thảo luận: triển chương trình đào tạo các ngành Thị trường lao động có vai trò định hướng nghề, nhằm tạo nguồn nhân lực đáp ứng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nhu cầu của thị trường lao động trong nghệ như thế nào? lĩnh vực kĩ thuật công nghệ Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - Giúp người lao động có cơ hội được vụ học tập tuyển vào vị trí việc làm phù hợp năng
- - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài lực, sở thích, nguyện vọng và giúp người để thực hiện yêu cầu của GV. sử dụng lao động tuyển dụng được người - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); phù hợp. ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Đáp án: DKSP - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Tìm hiểu những vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam a. Mục tiêu: HS mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong sgk, trả lời các câu hỏi của GV liên quan đế trả lời các câu hỏi của GV, hoàn thành nhiệm vụ được giao, từ đó hình thành nên kiến thức bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ba xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam là cung lớn hơn cầu; tuyển dụng lao động được đào tạo, có kinh nghiệm; chất lượng đào tạo thấp, phân bố nguồn lao động không đều. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học II. Những vấn đề cơ bản của thị tập trường lao động Việt Nam.
- - GV tổ chức lớp hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, thảo luận thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Nêu các xu hướng của thị trường lao động Viêt Nam 1. Xu hướng cung lớn hơn cầu. - Nhu cầu tuyển dụng giảm do sự phát triển của khoa học kĩ thuật tạo ra các thiết bị có thể thay thế cho con người ở nhiều bộ phận khác 2. Xu hướng tuyển dụng người lao động được đào tạo, có kinh nghiệm. - Giúp doanh nghiệp tăng năng suất sản lượng, ... giảm chi phí đào tạo, bồi dưỡng. - Tỉ lệ thiếu việc làm của nhóm lao 2. Quan sát hình 3.2 và nhận xét tỉ lệ thiếu động không có trình độ chuyên môn kĩ việc làm ở các nhóm lao động. thuật cao hơn nhóm đã qua đào tạo. 3. Chất lượng lao động thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều - Hạn chế của chất lượng nguồn lao động Việt Nam:
- + Tỉ lệ đã qua đào tạo nghề còn thấp. + Năng lực chuyên môn chưa cao + Kĩ năng hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm công việc còn thấp,... - Phân bổ nguồn lao động chưa đồng đều do: vị trí địa lí, điều kiện sinh hoạt: đồng Hình 3.2. Tỉ lệ thiếu việc làm theo trình độ bằng, miền núi,...điều kiện giáo dục,... chuyên môn kĩ thuật . → Nên tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thấp hơn thành thị 3. Quan sát hình 3.3 và nhận xét tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn và thành thị. Hình 3.3. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị, nông thôn. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Đáp án: DKSP - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3. Tìm hiểu tìm kiếm thông tin thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. a. Mục tiêu: HS tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật và công nghệ. b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong sgk, trả lời các câu hỏi của GV liên quan đế trả lời các câu hỏi của GV, hoàn thành nhiệm vụ được giao, từ đó hình thành nên kiến thức bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quy trình các bước tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học III. Tìm kiếm thông tin về thị trường tập lao động trong lĩnh vực kĩ thuật công
- - GV tổ chức lớp thành 4 nhóm, hoạt động nghệ theo kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu các Bước 1: Xác định mục tiêu tìm kiếm nhóm thảo luận nêu quy trình các bước tìm Xác định những thông tin về thị trường kiếm thông tin về thị trường lao động trong lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công lĩnh vực kĩ thuật công nghệ. nghệ: + Xu hướng việc làm; Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm + Nhu cầu tuyển dụng nghề nghiệp; vụ học tập + Các cơ sở đào tạo; - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài + Thông tin về tiền lương. để thực hiện yêu cầu của GV. Bước 2: Xác định nguồn thông tin tìm - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); kiếm. ghi lại những HS tích cực, những HS chưa - Trang web chính phủ. tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi Đáp án: DKSP - Truyền thông đại chúng. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. - Trụ sở doanh nghiệp:
- - Các sơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. - Người thân trong gia đình, bạn bè,... → Nguồn cung cấp thông tin về thị trường lao động cần đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy. Bước 3: Xác định công cụ tìm kiếm - Trên internet: sử dụng từ khoá liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ; Sử dụng các bộ lọc trên trang web để
- tìm kiếm và hạn chế thông tin kém giá trị. - Trên thông tin đại chúng: đọc các tin tức, bài báo về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Qua tư vấn: hỏi ý kiến chuyên gia, gia đình, bạn bè, thầy cô giáo,... Bước 4: Tiến hành tìm kiếm thông tin Dựa vào mục tiêu và nguồn thông tin tìm kiếm, sử dụng công cụ tìm kiếm để có được thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS ôn lại khái niệm thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng và vai trò của thị trường lao động; những vấn đề cơ bản bản và tìm kiếm thông tin về thị trường lao động. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học và câu hỏi trong phần Luyện tập trong SGK trang 21. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hỏi trắc nghiệm, tự luận liên quan đến nội dung bài học. d. Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là A. hàng hóa tiêu dùng. B. hàng hóa dịch vụ. C. hàng hóa sức lao động. D. hàng hóa sản xuất.
- Câu 2: Người nào thuộc nguồn cung sức lao động trong thị trường lao động? A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động. C. Doanh nghiệp. D. Tổ chức. Câu 3: Số lượng lao động mà người sử dụng lao động có thể tuyển dụng được gọi là A. nguồn cung lao động. B. nhu cầu lao động. C. chuyển dịch cơ cấu. D. người lao động. Câu 4: Số lượng người trong độ tuổi lao động có thể và sẵn sàng tham gia lao động được gọi là A. người lao động. B. người sử dụng lao động. C. nhu cầu lao động. D. nguồn cung lao động. Câu 5: Người lao động trong thị trường lao động sẽ làm việc dưới sự điều hành của ai? A. Chính phủ. B. Người sử dụng lao động. C. Công đoàn. D. Hiệp hội doanh nghiệp. Câu 6: Cơ sở đào tạo nào có vai trò quan trọng trong việc đào tạo lao động phù hợp với thị trường lao động? A. Trường đại học, cao đẳng, trung cấp. B. Trường tiểu học. C. Trường trung học cơ sở. D. Trường trung học phổ thông. Câu 7: Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là
- A. người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương. B. người chịu sự quản lí, điều hành. C. người chịu sự giám sát, quản lí. D. các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động. Câu 8: Ngành nghề nào dưới đây sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước? A. Thợ sửa chữa xe có động cơ. B. Kỹ sư điện tử. C. Kỹ sư hóa học. D. Kỹ sư xây dựng. Câu 9: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới thị trường lao động? A. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật và công nghệ. B. Chuyển dịch cơ cấu. C. Sự biến đổi khí hậu. D. Nhu cầu lao động. Câu 10: Thị trường lao động có sự chuyển dịch cơ cấu như thế nào cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công nghệ? A. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. B. Giảm tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. C. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. D. Cân bằng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực khác. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C A B D B Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A D C C A
- - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi Luyện tập SGK trang 21 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi phần Luyện tập trong SGK trang 21: Câu 1: Hãy tìm kiếm thông tin thị trường lao động về một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và trình bày kết quả. Câu 2: Đánh giá kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí sau: thực hiện đúng quy trình; nguồn thông tin đảm bảo độ tin cậy; sử dụng công cụ tìm kiếm phù hợp; tìm kiếm đủ thông tin theo yêu cầu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả: Câu 1: Thông tin thị trường lao động về một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đó là ngành công nghệ thực phẩm: * Cơ hội nghề nghiệp: - Nhân viên tư vấn về quy định và luật thực phẩm - Chuyên viên kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ quan kiểm nghiệm, trung tâm dinh dưỡng - Nghiên cứu viên tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về công nghệ thực phẩm của Việt Nam và nước ngoài * Các trường đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm - Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- - Trường Đại học Mở Hà Nội - Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Đánh giá Tiêu chí Có Không Thực hiện đúng quy trình x Nguồn thông tin đảm bảo tin cậy x Sử dụng công cụ tìm kiếm phù hợp x Tìm kiếm đủ thông tin theo yêu cầu x Câu 2: - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. - GV chuyển sang nội dung mới. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức đã học để tìm hiểu thông tin tuyển dụng một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng trong SGK trang 21. c. Sản phẩm: HS viết được báo cáo: tên nghề, số lượng tuyển dụng, yêu cầu tuyển dụng,... d. Tổ chức thực hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các câu hỏi phần Vận dụng trong SGK trang 21 (GV có thể giao phần câu hỏi này cho HS về nhà, và kiểm tra vào đầu giờ tiết học sau): Tìm hiểu thông tin về tuyển dụng một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ qua báo chí, người thân, internet. Viết báo cáo: tên nghề, số lượng cần tuyển dụng, yêu cầu đối với người được tuyển dụng, vị trí việc làm, tiền lương,... Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- - HS sưu tầm thông tin để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Thông tin về tuyển dụng một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: BÁO CÁO - Tên nghề: Lập trình viên. - Số lượng tuyển dụng: + Hà Nội: 1.176 kết quả + Thành phố Hồ Chí Minh: 465 kết quả + Đà Nẵng: 51 kết quả - Yêu cầu đối với người được tuyển dụng: + Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành CNTT hoặc chuyên ngành liên quan. + Đam mê lập trình, có tính cần cù, chủ động, sáng tạo trong công việc. + Hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc lập trình hướng đối tượng và thiết kế phần mềm. + Tiếng anh đọc, hiểu, viết tài liệu tốt. + Khả năng làm việc độc lập và trong môi trường đội nhóm. - Vị trí việc làm: Tại các công ty về CNTT. - Tiền lương: 10 - 25 triệu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, góp ý về sản phẩm của nhóm HS. - Tổng kết nội dung bài học: ⮚ Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi hàng hoá “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua các hoạt động tuyển dụng, thoả thuận về tiền lương và các điều khoản ràng buộc khác. ⮚ Các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động là: sự tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ; sự chuyển dịch cơ cấu lĩnh vực nghề nghiệp; nguồn cung lao động; nhu cầu lao động.
- ⮚ Thị trường lao động có vai trò định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ: giúp người học lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp; giúp cơ sở đào tạo phát triển chương trình đào tạo ngành nghề và giúp người lao động có có hội tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp. ⮚ Những vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam; cu hướng tuyển dụng lao động được đào tạo, có kinh nghiệm; xu hướng cung lớn hơn cầu; chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. ⮚ Tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ có thể thực hiện theo các bước: xác định mục đích tìm kiếm; xác định nguồn thông tin để tìm kiếm; xác định công cụ tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm thông tin. - GV kết thúc tiết học. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học. - Trả lời câu hỏi vận dụng (nếu chưa thực hiện trên lớp). - Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Bài 4 – Lý thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
- Tuần 8 Tiết 8 ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp, tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. - Kể tên và phân tích được đặc điểm, những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục của Việt Nam. - Nhận ra và giải thích các thời điểm có sự phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. - Giải thích được sau khi kết thúc trung học cơ sở có những hướng đi nào liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam hiện nay. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức công nghệ:

