Kế hoạch bài dạy môn Đại số 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 11 đến 19 & Tiết 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Đại số 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 11 đến 19 & Tiết 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_dai_so_7_sach_chan_troi_sang_tao_tiet_1.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Đại số 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 11 đến 19 & Tiết 23
- Tuần: 6;7 Tiết: 11; 12; 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 4: QUY TĂC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ Môn học: Toán 7 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức - Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức đúng nhất về quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Năng lực toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy lập luận toán học: Vận dụng kiến thức về quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để thực hiện các bài tập trong mục Thực hành (sgk, trang 22-24). Vận dụng kiến thức thực hiện phép tính của số hữu tỉ để thực hiện được hoạt động khám phá 1,2 (sgk, trang 22-24). 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi trao đổi cặp đôi các mục thực hành (sgk, trang 2- 24) tự nhận sai sót khi thực hiện quy tắc dấu ngoặc và qui tắc chuyển vế. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng khi tham gia hoạt động nhóm bài tập (sgk trang 24- 25) có gặp khó khăn thì thẳng thắn hỏi. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm tích cực thực hiện các hoạt động khám phá 1,2; thực hành 1,2,3. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, tivi, các slile trình chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm. 2. Đối với học sinh - SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu - HS nhớ lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế của tập hợp số nguyên. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế của tập hợp số nguyên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhớ lại và trả lời câu hỏi - HS thực hiện nhiệm vụ họạt động cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả hoạt động: trình bày đáp án bằng cách trả lời miệng tại chỗ. - Quy tắc dấu ngoặc: + Khi một phép tính có dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, các phép toán ngoài ngoặc sau. + Khi một phép tính có nhiều dấu ngoặc khác nhau ta ưu tiên thứ tự thực hiện các ngoặc như sau: ()→[]→{}. + Khi ta bỏ ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng thì ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. + Khi ta bỏ ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu trừ thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc. - Quy tắc chuyển vế: Khi ta chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia ta phải đổi dấu số hạng đó. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV chốt lại: Qua hoạt động trên ta đã nhắc lại được quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế của tập hợp số nguyên. Từ đó GV dẫn dắt HS vào hình thành kiến thức mới. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (70 phút) Hoạt động 2.1. Quy tắc dấu ngoặc (25 phút) a. Mục tiêu
- - Học sinh có cơ hội trải nghiệm về quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số hữu tỉ. - Học sinh thực hành quy tắc dấu ngoặc để thực hiện tính hợp lí, chính xác. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hoạt động khởi động (trang 22) SGK . Hoạt động khám phá 1. Tính rồi so sánh kết quả của: 3 1 1 3 1 1 a) và ; 4 2 3 4 2 3 2 1 1 2 1 1 b) và . 3 2 3 3 2 3 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong hoạt động khởi động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tập trung quan sát hoạt động khởi động (trang 22) SGK, thực hiện so sánh hai biểu thức - HS thực hiện nhiệm vụ họạt động cá nhân. - HS thảo luận trao đổi cặp đôi để hoàn thành ví dụ 1 sgk trang 22 - HS hoạt động cá nhân hoàn thành thực hành 1 sgk trang 22 Hoạt động thực hành 1: Cho biểu thức 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 5 3 3 5 5 3 Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hai học sinh trình bày đáp án khám phá 1 trên bảng Khám phá 1. 3 1 1 3 1 1 a) và 4 2 3 4 2 3 Ta có: 3 1 1 3 3 2 3 1 9 2 11 4 2 3 4 6 6 4 6 12 12 12 3 1 1 3 2 1 5 1 15 4 15 4 11 . 4 2 3 4 4 3 4 3 12 12 12 12 3 1 1 3 1 1 11 Vậy do kết quả đều bằng . 4 2 3 4 2 3 12
- 2 1 1 2 1 1 b) và 3 2 3 3 2 3 Ta có: 2 1 1 2 3 2 2 5 4 5 1 - ; 3 2 3 3 6 6 3 6 6 6 6 2 1 1 4 3 2 1 2 1 . 3 2 3 6 6 6 6 6 6 2 1 1 2 1 1 1 Vậy do kết quả đều bằng . 3 2 3 3 2 3 6 - Học sinh báo báo sản phẩm ví dụ 1 - Hai học sinh trình bày đáp án thực hành 1 lên bảng Hoạt động thực hành 1: Cho biểu thức 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 5 3 3 5 5 3 Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Hướng dẫn 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 5 3 3 5 5 3 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 5 3 3 5 5 3 2 6 8 1 4 5 A (7 6 2) 5 5 5 3 3 3 0 0 A 1 5 3 A 1 0 0 1 Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm: Khi bỏ ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu “+” thì ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc x y z t x y z t - Có dấu “-“ thì ta đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc x y z t x y z t
- Hoạt động 2.2. Quy tắc chuyển vế (25 phút) a. Mục tiêu - Học sinh phát hiện quy tắc chuyển vế. - Học sinh sử dụng phương pháp chuyển vế để thực hiện bài toán chuyển vế. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh đọc đề và thực hiện hoàn thành khám phá 2 trang 23 2 1 Hoạt động khám phá 2: Thực hiện bài toán tìm x, biết x theo hướng dẫn sau: 5 2 2 - Cộng hai vế cho 5 - Rút gọn hai vế. - Ghi kết quả. - Học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thành ví dụ 2 sgk trang 23. - Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành hoạt động thực hành 2 trang 23. Hoạt động thực hành 2: Tìm x, biết 1 1 2 1 a) x ; b) x 2 3 7 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh lên bảng trình bày hoạt động khám phá 2 (trang 23) SGK. 2 1 Hoạt động khám phá 2: Thực hiện bài toán tìm x, biết x theo hướng dẫn sau: 5 2 2 - Cộng hai vế cho 5 - Rút gọn hai vế. - Ghi kết quả. Hướng dẫn 2 1 x 5 2 2 2 1 2 x 5 5 2 5 9 x 10 - Hai HS lên bảng làm câu a, b Ví dụ 2 (trang 23) SGK.
- - Lần lượt 2 HS xung phong lên bảng làm thực hành 2 . Hoạt động thực hành 2: Tìm x, biết 1 1 a) x ; 2 3 2 1 b) x . 7 4 Hướng dẫn 1 1 a) x 2 3 1 1 x 3 2 2 3 x 6 6 5 x 6 5 Vậy x 6 2 1 b) x 7 4 1 2 x 4 7 7 8 x 28 28 1 x 28 1 Vậy x . 28 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân lên bảng trình bày hoạt động khám phá 2, ví dụ 2 và thực hành 2. - HS còn lại nhận xét bài làm của bài. . Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét bài làm của HS qua các hoạt động khám phá 2, ví dụ 2 và thực hành 2, đối chiếu với đáp án đúng . - GV chốt Kiến thức trọng tâm Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
- Với mọi x, y, z Z : x y z x z y Hoạt động 2.3. Thứ tự thực hiện các phép tính (20 phút) a. Mục tiêu - Học sinh áp dụng thự hiện các phép tính để giải các bài toán nhanh, hợp lí, chính xác b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. - Học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thành ví dụ 3 sgk trang 24. - Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành hoạt động thực hành 3 sgk trang 24. Hoạt động thực hành 3: Tính 2 1 1 5 1 1 2 1 1 1 a) 1 2 ; b) : . 2 5 6 3 3 5 2 6 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh trả lời miệng thứ tự thực hiện các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: Lũy thừa=> Nhân và chia=> cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: - Học sinh thực hiện ví dụ 1 và thực hành 3 Hoạt động thực hành 3: Tính 2 1 1 5 1 1 2 1 1 1 a) 1 2 ; b) : . 2 5 6 3 3 5 2 6 5 Hướng dẫn 1 1 5 1 3 1 17 2 3 1 15 3 ( 1)3.5 3 1 2 a) 1 2 1 2 5 6 3 2 5 6 6 2 5 6 2 53.2 2 2 2
- 2 2 1 2 1 1 1 1 4 5 5 6 b) : : 3 5 2 6 5 3 10 10 30 30 2 1 1 1 1 1 12 1 302 ( 1)30.30 : : 2 30 3 10 30 3 10 30 30 1 30.1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hai HS trả lời miệng thứ tự thực hiện các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. - HS lên bảng trình bày ví dụ 1 và thực hành 3 Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét bài làm của HS qua các hoạt động ví dụ 3 và thực hành 3, đối chiếu với đáp án đúng. - GV chốt bài: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: Lũy thừa=> Nhân và chia=> cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: C. Hoạt động 3: Luyện tập (45 phút) a. Mục tiêu - HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, thứ tự thực hiện các phép tính để làm các bài tập. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thực hiện trên phiếu học tập bài tập 1 SGK (trang 24). GV chấm sửa bài 3 HS. Bài tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính 3 5 4 3 2 1 a) ; b) ; 7 6 7 5 3 5 1 2 1 1 2 3 1 c) 1 ; d) 1 0,8 1 . 3 3 5 3 3 4 5 - GV yêu cầu làm bài tập 2 SGK (trang 25). Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét. Bài tập 2: Tính
- 3 1 5 1 1 1 5 2 1 a) :1 : ; b) : ; 4 2 6 3 5 10 7 3 5 2 2 2 2 1 1 49 5 1 1 c) ( 0,4) 2 . ; d) 0,6 : 3 2 5 25 125 6 3 2 - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 3 SGK (trang 25). Bài tập 3. Cho biểu thức: 1 2 3 4 1 5 A 2 7 4 3 5 5 3 5 3 Hãy tính giá trị của A theo hai cách: a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước. b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 4 SGK (trang 25). Bài tâp 4: Tìm x, biết 3 2 3 2 4 2 1 3 1 2 5 a) x b) x c) x ; d) x 1 : 5 3 7 5 9 3 3 10 2 7 14 - HS thảo luận cặp đôi bài tập 6 ( trang 25) SGK. Bài tập 6: Tính nhanh 13 7 10 7 5 23 1 5 5 a) ; b) ; 23 11 23 11 9 11 11 9 9 4 3 13 2 5 13 3 3 3 3 1 2 c) : : ; d) : : 9 5 17 5 9 17 16 22 11 16 10 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện bài tập 1 SGK (trang 25) trên phiếu học tập. Bài tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính 3 5 4 3 2 1 a) ; b) ; 7 6 7 5 3 5 1 2 1 1 2 3 1 c) 1 ; d) 1 0,8 1 . 3 3 5 3 3 4 5 Hướng dẫn 3 5 4 3 5 4 3 4 5 7 5 5 6 5 1 a) 1 7 6 7 7 6 7 7 7 6 7 6 6 6 6 6 3 2 1 3 2 1 3 1 2 2 2 6 10 4 b) 5 3 5 5 3 5 5 5 3 5 3 15 15 15
- 1 2 1 1 2 1 1 2 1 3 1 1 1 c) 1 1 1 1 1 1 3 3 5 3 3 5 3 3 5 3 5 5 5 1 2 3 1 4 2 3 1 d) 1 0,8 1 0,8 1 3 3 4 5 3 3 4 5 - HS đọc đề và thực hiện cá nhân bài tập 2 SGK (trang 25). Bài tập 2: Tính 3 1 5 1 1 1 5 2 1 a) :1 : ; b) : ; 4 2 6 3 5 10 7 3 5 2 2 2 2 1 1 49 5 1 1 c) ( 0,4) 2 . ; d) 0,6 : 3 2 5 25 125 6 3 2 Hướng dẫn 3 1 5 1 3 3 5 3 3 2 5 3 1 5 4 a) :1 : : 2 4 2 6 3 4 2 6 1 4 3 6 1 2 2 2 1 1 5 2 1 1 10 5 10 3 5 7 1 6 1 7 b) : 2 2 5 10 7 3 5 5 1 7 15 15 7 15 3 3 3 3 2 2 2 2 2 1 2 12 4 3 2 12 1 2 12 1 c) ( 0,4) 2 5 3 2 5 5 6 6 5 5 6 5 5 36 2 1 6 1 5 1 5 15 15 15 15 3 2 2 1 49 5 1 1 1 3 49 5 2 3 d) 0,6 : : 25 125 6 3 2 25 5 125 6 6 6 2 2 1 15 49 5 1 14 72 5 1 ( 2)2 72 53 5 1 4 1 : : 3 4 2 25 25 125 6 6 25 5 6 6 5 7 6 6 6 6 3 1 . 6 2 - Hai HS lên bảng trình bày bài tập 3 SGK (trang 25). Bài tập 3. Cho biểu thức: 1 2 3 4 1 5 A 2 7 4 3 5 5 3 5 3 Hãy tính giá trị của A theo hai cách: a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước. b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Hướng dẫn a) Tính giá trị từng biểu thức trong dấu ngoặc trước
- 1 2 3 4 1 5 A 2 7 4 3 5 5 3 5 3 30 5 6 105 9 20 3 25 60 A 15 15 15 15 15 15 15 15 15 30 5 6 105 9 20 3 25 60 A 15 15 15 29 76 32 A 15 15 15 29 76 ( 32) 15 A 1. 15 15 b. Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. 1 2 3 4 1 5 A 2 7 4 3 5 5 3 5 3 1 2 3 4 1 5 A 2 7 4 3 5 5 3 5 3 1 4 5 2 3 1 A 2 7 4 3 3 3 5 5 5 A 1 0 0 1 - Hai HS lên bảng trình bày bài tập 4 SGK (trang 25). Bài tâp 4: Tìm x, biết 3 2 3 2 4 2 1 3 1 2 5 a) x b) x c) x ; d) x 1 : 5 3 7 5 9 3 3 10 2 7 14 Hướng dẫn: 3 2 3 2 4 2 1 3 1 2 5 a) x b) x c) x d) x 1 : 5 3 7 5 9 3 3 10 2 7 14 2 3 3 2 2 4 1 3 3 2 14 x x x x 3 5 7 5 3 9 3 10 2 7 5 10 9 15 14 2 4 3 3 3 4 x x x x 15 15 35 35 3 9 9 10 2 5 1 1 2 1 3 4 3 x x x x 15 35 3 9 10 5 2 1 1 1 2 3 8 15 Vậy x Vậy x x : x 15 35 9 3 10 10 10 1 3 1 3 7 x x 9 2 6 10 10
- 7 3 x : 10 10 7 10 x 10 3 7 x 3 7 Vậy x 3 - Đại diện 1 HS thực hiện trên bảng bài tập 6 ( trang 25) SGK. Bài tập 6: Tính nhanh 13 7 10 7 5 23 1 5 5 a) ; b) ; 23 11 23 11 9 11 11 9 9 4 3 13 2 5 13 3 3 3 3 1 2 c) : : ; d) : : 9 5 17 5 9 17 16 22 11 16 10 5 Hướng dẫn: 13 7 10 7 7 13 10 7 23 7 7 a) 1 23 11 23 11 11 23 23 11 23 11 11 5 23 1 5 5 5 23 1 5 22 5 5 5 b) 1 1 (2 1) 3 9 11 11 9 9 9 11 11 9 11 9 9 3 4 3 13 2 5 13 4 3 17 2 5 17 4 3 2 5 17 c) : : 9 5 17 5 9 17 9 5 13 5 9 13 9 5 5 9 13 4 5 3 2 17 9 5 17 17 17 ( 1 1) 0 0 9 5 13 9 5 13 13 13 3 3 3 3 1 2 3 3 6 3 1 4 3 3 3 3 d) : : : : : : 16 22 11 16 10 5 16 22 22 16 10 10 16 22 16 10 3 22 3 10 3 22 10 3 32 3.16.2 2 16 3 16 3 16 3 3 16 3 16.3( 1) Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày bài làm vào vở và lần lượt lên bảng trình bày theo yêu cầu . - Các HS còn lại nhận xét bài làm của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, phân tích bài làm của HS với đáp án đúng.
- D. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu - Học sinh vận dụng các quy tắc vào tình huống thực tế b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh đọc đề và thảo luận để hoàn thành bài tập Đề: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5m . Mảnh thứ hai có độ dài cạnh là 6,5m . Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần diện tích mảnh vườn thứ hai? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đại diện nhóm trình bày sản phẩm Câu 2: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5m . Mảnh thứ hai có độ dài cạnh là 6,5m .Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần diện tích mảnh vườn thứ hai? Hướng dẫn Diện tích mảnh vườn thứ nhất là: 19,5.19,5 380,25 m 2 Diện tích mảnh vườn thứ hai là: 6,5.6,5 42,25 m 2 Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp số lần diện tích mảnh vườn thứ 2 là: 380,25: 42,25 9 m 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lần lượt HS lên bảng trình bày cách giải. HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV phân tích bài làm của HS. Sau đó nhận xét, đánh giá với kết quả đúng. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực xuyên: + GV quan sát qua quá hiện công việc. + Sự tích cực chủ động trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu của HS trong quá trình bài, tham gia vào bài hỏi và bài tập tham gia các hoạt động học( ghi chép, phát biểu -Trao đổi, thảo học tập. ý kiến, thuyết trình, luận.... + Sự hứng thú, tự tin, tương tác với GV, với trách nhiệm của HS khi các bạn,..
- tham gia các hoạt động + GV quan sát hành động học tập cá nhân. cũng như thái độ, cảm + Thực hiện các nhiệm xúc của HS. vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm quan sát....) PHIẾU HỌC TẬP Bài 1 ( trang 24) SGK : Bỏ dấu ngoặc rồi tính 3 5 4 3 2 1 a) ; b) ; 7 6 7 5 3 5 1 2 1 1 2 3 1 c) 1 ; d) 1 0,8 1 . 3 3 5 3 3 4 5 BÀI LÀM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... * Hướng.................................................. dẫn về nhà - Xem lại các quy tắc: dấu ngoặc, chuyển vế, thức tự thực hiện phép tính. - Hoàn thành tiếp bài tập 5 sgk trang 25 - Chuẩn bị bài mới: Hoạt động thực hành và trải nghiệm “ Thực hành tính tiền điện”.
- Tuần: 7 Tiết: 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM THỰC HÀNH TÍNH TIỀN ĐIỆN Môn học: Toán 7 Thời gian thực hiện: 1 I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức - Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào việc tính tiền điện và thuế giá trị giá tăng (GTGT) với các trường hợp đơn giản. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động nhóm để thực hành tính tiền điện tiêu thụ của hộ gia đình. Năng lực toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy lập luận toán học: vận dụng các kiến thức về tập hợp số hữu tỉ để giải quyết tính tiền điện tiêu thụ của hộ gia đình. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi trao đổi nhóm - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng khi tham gia hoạt động nhóm. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm tích cực thực hiện các hoạt động tính tiền điện tiêu thụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hoá đơn tiêu thụ điện của hộ gia đình. - SGK, tivi, các slile trình chiếu. - File excel có chưa công thức tính tiền điện đã chuẩn bị trước. 2. Đối với học sinh - SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập, hoá đơn tiền điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu
- - Cho học sinh thấy được mức tiêu thụ điện của hộ gia đình trong một tháng, để từ đó có hình thành thói quen tiết kiệm điện. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nêu những hành động gây lãng phí điện. - Nêu những giải pháp để tiết kiệm điện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận và nêu các hành động lãng phí điện và giải pháp tiết kiệm điện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả hoạt động: trình bày đáp án bằng cách trả lời miệng tại chỗ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV chốt lại: để biết cách tính tiền điện ta sẽ đến bài thực hành ngày hôm nay. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút) a. Mục tiêu - Giúp học sinh biết cách tính được tiền điện tiêu thụ. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cho học sinh quan sát bảng định mức điện sinh hoạt năm 2021 - Đọc thông tin sgk và cho biết cách tính tiền điện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát sgk và trả lời miệng cách tính tiền điện Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tiền điện được tính như sau:
- Tiền điện = Số kWh tiêu thụ × giá tiền/kWh (theo bậc) Thuế GTGT (10%) = Tiền điện ×10%. Tổng tiền thanh toán = Tiền điện + thuế GTGT. Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên chốt cách tính tiền điện tiêu thụ. Trong tháng 9/2021, nhà bạn Dung sử dụng hết 154 kWh điện. Tính tiền điện nhà bạn Dung phải trả. Hướng dẫn Ta chia số điện nhà bạn Dung thành ba mức tương ứng với ba bậc: Mức 1: Từ 0 đến 50 kWh (50 kWh bậc 1). Mức 2: Từ 51 đến 100 kWh (50 kWh bậc 2). Mức 3: Từ 101 đến 154 kWh (54 kWh bậc 3). Số tiền điện nhà bạn Dung phải trả theo bậc 1 là: 50 × 1 678 = 83 900 (đồng) Số tiền điện nhà bạn Dung phải trả theo bậc 2 là: 50 × 1 734 = 86 700 (đồng) Số tiền điện nhà bạn Dung phải trả theo bậc 3 là: 54 × 2 014 = 108 756 (đồng) Tổng số tiền điện của nhà bạn Dung khi chưa có thuế GTGT là: 83 900 + 86 700 + 108 756 = 279 356 (đồng) Tiền thuế GTGT là: 279 356 × 10% = 27 935,6 (đồng) Tổng cộng tiền nhà bạn Dung cần thanh toán là: 279 356 + 27 935,6 = 307 291,6 (đồng). Vậy tổng cộng tiền nhà bạn Dung cần thanh toán là 307291,6 đồng. C. Hoạt động 3: Vận dụng (30 phút) a. Mục tiêu - Học sinh thực hành tính tiền điện b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy tính số tiền điện của các bạn trong nhóm và kiểm tra với hoá đơn tiền điện của nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hành tính tiền điện tiêu thụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh đại diện trình bày sản phẩm của nhóm
- Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét cách tính của các nhóm và cho học sinh kiểm tra lại bằng file excel đã chuẩn bị. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực xuyên: + GV quan sát qua quá hiện công việc. + Sự tích cực chủ động trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu của HS trong quá trình bài, tham gia vào bài hỏi và bài tập tham gia các hoạt động học( ghi chép, phát biểu -Trao đổi, thảo học tập. ý kiến, thuyết trình, luận.... + Sự hứng thú, tự tin, tương tác với GV, với trách nhiệm của HS khi các bạn,.. tham gia các hoạt động + GV quan sát hành động học tập cá nhân. cũng như thái độ, cảm + Thực hiện các nhiệm xúc của HS. vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm quan sát....) PHIẾU HỌC TẬP Tính số tiền điện của gia định bạn Bình với mức tiêu thụ là 159kwh BÀI LÀM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .................................................. * Hướng dẫn về nhà - Xem lại cách tính tiền điện - Chuẩn bị bài mới: “Bài tập cuối chương 1”
- Tuần: 8 Tiết: 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 Môn học: Toán 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức - Học sinh ghi nhớ các kiến thức của tập hợp số hữu tỉ, các phép tính, thức tự thực hiện phép tính và các quy tắc trong tập hợp số hữu tỉ, luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán và các tình huống thực tế. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi, hoạt động nhóm thông qua các bài tập. Năng lực toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy lập luận toán học: vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán (bài 1-5 sgk trang 27), kiến thức về diện tích hình thoi, hình thang để giải quyết bài tập 6 sgk. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi trao đổi cặp đôi các bài tập 1; 2. Tự nhận ra chổ sai của mình và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng khi tham gia hoạt động nhóm bài tập 3 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm tích cực thực hiện các bài tập 4, 5 sgk trang 27 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, tivi, các slile trình chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm. 2. Đối với học sinh - SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu Giúp học sinh gợi nhớ các kiến thức của tập hợp số hữu tỉ.
- b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh trả lời các câu hỏi sau: - Thế nào là số hữu tỉ? - Thức tự thực hiện phép tính trong tập hợp số hữu tỉ - Qui tắc chuyển vế - Quy tắc dấu ngoặc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tập trung suy nghĩ và trả lời miệng các câu hỏi - Thế nào là số hữu tỉ? a Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z,b 0. b - Thức tự thực hiện phép tính trong tập hợp số hữu tỉ Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: Lũy thừa=> Nhân và chia=> cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: - Qui tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó. Với mọi x, y, z Z : x y z x z y - Quy tắc dấu ngoặc Khi bỏ ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu “+” thì ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc x y z t x y z t - Có dấu “-“ thì ta đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc x y z t x y z t Bước 3: Báo cáo, thảo luận

