Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội

pdf 29 trang vuhoai 09/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mon_giao_duc_cong_dan_8_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội

  1. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Tuần: 1,2,3 Tiết: 1,2,3 BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM (3 tiết) Tiết 1,2,3 I.Tiết MỤ 1,2,3C TIÊU : 1. Về kiến thức: - Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. 2.2. Năng lực đặc thù: - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. 3. Về phẩm chất: Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương và tự hào về truyền thống của quê hương; tích cực tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy máy tính, tivi... 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 8, tư liệu báo chí, thông tin. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu: 10’ a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học về các truyền thống của dân tộc Việt Nam. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ghép chữ” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 1
  2. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia cá nhân, quan sát tranh SHS tr.5 và thực hiện yêu cầu: Em hãy ghép các chữ cái cùng nhóm màu thành những từ có ý nghĩa về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2-3 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cho HS thời gian quan sát tranh và hoàn thành nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời những từ mà HS ghép được. Ví dụ: + Nhóm chữ cái màu vàng: HIẾU HỌC. + Nhóm chữ cái màu tím: HIẾU THẢO. + Nhóm chữ cái màu hồng: YÊU NƯỚC. - Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá và công bố HS nào ghép được nhiều từ đúng và nhanh nhất chiến thắng. - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay. Là người con đất Việt, chúng ta luôn tự hào, quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc để xứng danh là con cháu Lạc Hồng. Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bà1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 65’ a. Mục tiêu: - Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc. 2
  3. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương và tự hào về truyền thống của quê hương; tích cực tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc câu chuyện, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Một số truyền thống của dân tộc; Giá trị của các truyền thống dân tộc; Những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam; c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Một số truyền thống của dân tộc; Giá trị của các truyền thống dân tộc; 1. Một số truyền thống của dân tộc: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự - GV yêu cầu học sinh chia nhóm (nhóm đôi) hào như: yêu nước, hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, - GV yêu cầu HS đọc bài đồng dao, quan sát cần cù lao động, tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ hình ảnh trong SHS tr.6 và thực hiện yêu nguồn,.... cầu: 2. Giá trị của các truyền thống: Em hãy chỉ ra những truyền thống của dân - Những truyền thống tốt đẹp có giá trị to lớn về tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng văn hóa, lịch sử, xã hội, kinh tế dao và các hình ảnh trên. Hãy nêu giá trị của - Là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước, những truyền thống đó. góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp của - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời con người Việt Nam. câu hỏi: Hãy nêu những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam mà em biết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh SHS tr.6 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về những truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những truyền thống của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng dao và hình ảnh: Uống nước nhớ nguồn, Đánh giặc, Hiếu học, Nhân nghĩa, Thương người, Yêu thương đùm bọc. - GV tổng hợp ý kiến lên bảng. - GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt Nam. 3
  4. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá Nhiệm vụ 2: Những biểu hiện của lòng tự 3. Những biểu hiện của lòng tự hào về truyền hào về truyền thống dân tộc Việt Nam thống dân tộc Việt Nam: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá - GV yêu cầu học sinh chia nhóm thành 3 trị tốt đẹp của truyền thống. nhóm - HS cần phải tìm hiểu, tôn trọng, giữ gìn và phát - GV yêu cầu HS đọc các trường hợp 1, 2, 3 huy các truyền thống tốt đẹp, góp phần xây dựng trong SHS tr.7 và trả lời câu hỏi: nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc + Nhóm 1: Trường hợp 1 dân tộc”. Đồng thời, phê phán, lên án, ngăn chặn + Nhóm 2: Trường hợp 2 những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân + Nhóm 3: Trường hợp 3 tộc. Em hãy cho biết những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật trong các trường hợp trên. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy kể những việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân Việt Nam. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các trường hợp SHS tr.7 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi - GV tổng hợp ý kiến lên bảng - GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt Nam. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 50’ a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Hình thành kiến thức mới áp dụng kiến thức để làm bài tập. - Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. 4
  5. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương và tự hào về truyền thống của quê hương; tích cực tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. - GV yêu cầu HS đọc làm bài tập 1,2,3,4,5 - Câu ca dao: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn trong SHS tr.8,9 và trả lời câu hỏi theo yêu khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng”. cầu: => Ý nghĩa: phản ánh về truyền thống uống nước * Bài tập 1: Chia lớp làm 2 đội (chọn ra 5 nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam. Câu ca dao bạn) chơi trò chơi tiếp sức đồng đội thời gian muốn khuyên chúng ta: cần trân trọng, biết ơn thế 5 phút hệ đi trước - những người đã lao động vất vả, tạo * Bài tập 2,3,4: Hoạt động cá nhân ra thành quả để chúng ta được thụ hưởng. * Bài tập 5: Hoạt động dự án yêu cầu học - Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba sinh hoàn thành bài tập nộp lại vào tiết học cây chụm lại nên hòn núi cao” sau. => Ý nghĩa: đề cao vai trò của sự đoàn kết trong 1. Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói cuộc sống. về truyền thống của dân tộc Việt Nam và giải - Câu ca dao: “Dạy con, con nhớ lấy lời/ Trọng thích ý nghĩa. cha, kính mẹ, suốt đời chớ quên” 2. => Ý nghĩa: khuyên con người cần trân trọng, biết – Em hãy trình bày giá trị của các truyền ơn công lao sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ; thống dân tộc Việt Nam được thể hiện trong luôn hiếu thảo và kính trọng cha mẹ. đại dịch Covid – 19. - Câu tục ngữ: “Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là – Em hãy nêu những việc làm cần thiết để thầy” giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của dân => Ý nghĩa: khuyên con người cần kính trọng, biết tộc Việt Nam. ơn công lao dạy dỗ của thầy cô 3. - Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” – Theo em, vì sao tiếng Việt là niềm tự hào => Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam? đấu tranh chống giặc ngoại xâm. – Em có suy nghĩ gì về một số bạn trẻ hiện 2. nay thích dùng ngôn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ * Giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam ý, biến âm một cách cảm tính, sai chính được thể hiện trong đại dịch Covid – 19. tả, ? - Trong đại dịch Covid-19, nhân dân Việt Nam đã - Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của phát huy nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếng Việt như thế nào? như: yêu nước, dũng cảm, đoàn kết, tương thân 4. Em hãy cho biết việc làm nào sau đây thể tương ái,.. hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống - Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã: của dân tộc. Vì sao? + Ngày càng lan tỏa, chuyển hoá thành sức mạnh, a) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống tạo thành động lực để chúng ta vượt qua khó khăn, giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. thực hiện “mục tiêu kép” vừa đẩy lùi được dịch b) Bắt chước theo thần tượng trong phim bệnh, vừa phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã ảnh, mạng xã hội,... thiếu sự chọn lọc. hội. 5
  6. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 c) Chê bai những người mặc trang phục + Góp phần tôi luyện thêm những phẩm chất tốt truyền thống là không phù hợp. đẹp của con người Việt Nam. d) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế + Là nguồn sức mạnh nội sinh để các người Việt về các trò chơi dân gian, lễ hội Nam xây dựng và phát triển bền vững đất nước. truyền thống, văn hoá ẩm thực của dân tộc * Để giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của Việt Nam. dân tộc Việt Nam, mỗi chúng ta cần: e) Tam gia chương trình văn nghệ về chủ đề + Tích cực tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp quê hương, đất nước, con người Việt Nam. của dân tộc Việt Nam. 5. Em hãy viết đoạn văn bày tỏ lòng tự hào + Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng của bản thân đối với một truyền thống tốt miền, dân tộc. đẹp của dân tộc Việt Nam và đề xuất những + Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền và ngoài nước,... về những truyền thống tốt đẹp thống đó trong thời kì hội nhập, phát triển. của dân tộc. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời + Bài trừ, phê phán những hủ tục, phong tục lạc câu hỏi: hậu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Hăng hái tham gia các hoạt động thiện nguyện, - HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS tr.8,9 và trả lời hoạt động sinh hoạt văn hóa cộng đồng, do nhà câu hỏi. trường, địa phương tổ chức. - Đối với hoạt động dự án yêu cầu học sinh + Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách hoàn thành bài tập nộp lại vào tiết học sau. nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân - HS rút ra kết luận về những biểu hiện của tộc, làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt đồng . Nam theo hướng dẫn của GV. 3. Tiếng Việt là niềm tự hào của dân tộc Việt Bước 3: Báo cáo, thảo luận Nam, vì: - GV mời đại diện nhóm, cá nhân báo cáo kết - Tiếng Việt là thành quả của sự sáng tạo của cha quả ông ta; - GV tổng hợp ý kiến lên bảng - Tiếng Việt được hình thành và phát triển trong - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung quá trình lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước (nếu có). lâu dài của dân tộc Việt Nam, được người Việt gìn Bước 4: Kết luận, nhận định giữ và trao truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. GV nhận xét, đánh giá * Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt như - Suy nghĩ: việc một số bạn trẻ hiện nay thích dùng ngôn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm một cách cảm tính, sai chính tả,... sẽ làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt. Em không đồng tình với hành động này. - Những việc bản thân em đã làm để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt: + Nói và viết đúng chuẩn mực về phát âm, chính tả chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ. + Phê phán những hành vi: “pha tiếng” nước ngoài khi giao tiếp; lạm dụng “tiếng lóng”, ngôn ngữ “chat” trong giao tiếp, 6
  7. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 4. Những việc làm thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc là: + Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. + Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về các trò chơi dân gian, lễ hội truyền thống, văn hóa ẩm thực của dân tộc Việt Nam. + Tham gia chương trình văn nghệ về chủ đề quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Vì: những việc làm này xuất phát từ sự trân trọng, hãnh diện về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà các thế hệ người Việt Nam đã sáng tạo, tích lũy và trao truyền lại. 4. Hoạt động 4: Vận dụng: 10’ a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án.. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong hiếu thảo: thời gian 5 phút - Luôn kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. Em hãy làm việc nhóm để xây dựng kế - Yêu thương và giúp đỡ ông bà, cha mẹ những hoạch và thực hiện hành động cụ thể nhằm công việc phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của bản thân, ví dụ: dọn dẹp nhà cửa; giặt quần áo, rửa dân tộc Việt Nam (truyền thống hiếu học, bát, nấu bữa cơm đơn giản, chăm sóc em,.. yêu nước, hiếu thảo,...). - Thường xuyên hỏi thăm, quan tâm đến sức khỏe + Hoạt động dự án (theo nhóm): Em hãy của ông bà, cha mẹ tuyên truyền, quảng bá về truyền thống tốt - Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động. đẹp của dân tộc Việt Nam bằng những sản - Tôn trọng, lắng nghe những lời khuyên, sự định phẩm như: báo tường, đoạn phim ngắn, âm hướng của ông bà, cha mẹ. nhạc, ca dao, tục ngữ,... - Thường xuyên tâm sự, chia sẻ những khó khăn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập với ông bà, cha mẹ - HS làm việc theo nhóm. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo. - Đối với hoạt động dự án học sinh trình bày trong tiết sau - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). 7
  8. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Bước 4: Kết luận, nhận định -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các nội dung đã học trong bài 1. - Chuẩn bị tiếp BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC 8
  9. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Tuần 4,5,6 BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA Tiết 4,5,6 CÁC DÂN TỘC (3 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: – Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. – Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. – Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. 2.2. Năng lực đặc thù: - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. 3. Về phẩm chất: Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và các dân tộc khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy máy tính, tivi... 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 8. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu: 10’ a. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới (Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.) b. Nội dung: Quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của nhóm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh SHS 9
  10. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 tr.10 và thực hiện yêu cầu: + Nhóm 1: Quan sát hình 1 và kể tên quốc gia gắn liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó. + Nhóm 2: Quan sát hình 2 và kể tên quốc gia gắn liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó. + Nhóm 3: Quan sát hình 3 và kể tên quốc gia gắn liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó. + Nhóm 4: Quan sát hình 4 và kể tên quốc gia gắn liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó. - GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ cho các nhóm là 2 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng hiểu biết của mình, quan sát hình ảnh, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến: + Hình 1: Tháp Eiffel ở Pari, Pháp. Đây là công trình kiến trúc bằng thép trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine. Tháp giữ vững vị trí là công trình cao nhất thế giới trong suốt hơn 40 năm qua, thu hút khách du lịch quốc tế và là nơi đặt trạm phát sóng truyền thanh cho Paris. + Hình 2: Nữ thần tự do ở New York, Hoa Kỳ. Đây là biểu tượng lừng danh của nước Mỹ. Tượng có hình dáng một người phụ nữ mặc áo choàng, tay phải cầm ngọn đuốc còn tay kia là một tấm đá phiến có khắc ngày độc lập của Mỹ. + Hình 3: Nhà hát Opera Sydney ở Úc. Đây là biểu tượng nổi tiếng thế giới và sẽ gia nhập “kỉ nguyên kĩ thuật số” bằng nền tảng dịch vụ riêng, phát sóng các chương trình biểu diễn ghi hình hoặc trực tiếp. + Hình 4: Đền Angkor Wat ở Campuchia. Đây là quần thể đền và di tích tôn giáo lớn nhất của thế giới, rộng tới 162,6 hecta, được xây dựng từ thế kỉ XII. - Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). 10
  11. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá và công bố nhóm làm tốt. - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là điều rất cần thiết đối với mỗi quốc gia. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới không chỉ là biểu hiện của văn minh mà còn tạo cơ hội học hỏi, tiếp thu những mặt tích cực, từ đó, tạo nên sức mạnh liên kết văn hóa toàn cầu vì mục tiêu xây dựng thế giới hòa bình, ổn định và phát triển. Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 65’ a. Mục tiêu: – Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. – Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. – Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. - Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. - Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc thông tin, đọc tình huống, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới; Ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới; Cách rèn luyện c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa 1. Những biểu hiện của sự đa dạng của các trên thế giới dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) GV gọi 2 HS đọc thông tin 1, 2 SHS tr.11. 11
  12. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu thực hiện các yêu cầu: + Nhóm 1, 2: Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc của Liên Hợp - Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về Quốc ra đời nhằm mục đích gì? màu da, ngoại hình,... + Nhóm 3, 4: Ngày Quốc tế Khoan dung ra đời - Mỗi nền văn hóa có sự khác biệt về phong nhằm mục đích gì? tục, tập quán, ngôn ngữ, chữ viết, phương thức + Nhóm 5, 6: Sự đa dạng của các dân tộc trên sinh hoạt, ẩm thực, trang phục, nghệ thuật, kiến thế giới để thể hiện như thế nào trong thông tin trúc,... trên? (2) GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SHS tr.12 và thực hiện yêu cầu: Em hãy nêu những nét đặc sắc của các dân tộc trong các hình ảnh, thông tin trên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhiệm vụ (1): Nhóm 4-6 HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhiệm vụ (2): Cá nhân thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Nhiệm vụ (1): GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi: + Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời nhằm mục đích: tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng giúp mỗi cá nhân luôn sẵn sàng học hỏi để có thể hòa nhập và phát triển, trở thành công dân toàn cầu; phát huy được bản sắc của dân tộc mình và mở rộng các quan hệ giao lưu, hợp tác. + Ngày Quốc tế Khoan dung: nhằm mục đích tôn trọng sự đa dạng, phong phú của các nền văn hóa trên thế giới, thừa nhận các quyền con người phổ biến và các quyền tự do cơ bản của con người. + Sự đa dạng của các dân tộc trên thế giới để thể hiện: Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về màu da, ngoại hình,... - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhiệm vụ (2): 4-5 HS thực hiện nhiệm vụ, HS khác nhận xét bổ sung ( nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định 12
  13. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - GV rút ra kết luận biểu hiện của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tôn 2. Ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới: văn hóa trên thế giới Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu: - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (3 phút) Em hãy chỉ ra ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế – Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các giới. nền văn hoá trên thế giới có ý nghĩa quan trọng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập giúp mỗi cá nhân luôn sẵn sàng học hỏi để có - HS đọc thông tin trong SHS tr.13 và thực hiện thể hoà nhập và phát triển, trở thành công dân yêu cầu. toàn cầu; phát huy được bản sắc của dân tộc - HS rút ra kết luận về ý nghĩa của sự đa dạng mình và mở rộng các quan hệ giao lưu, hợp tác. của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới – Để tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và cá theo hướng dẫn của GV. nhân. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Cách rèn luyện việc tôn 3. Cách rèn luyện: trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu cầu: - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (3 phút) – Để tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và + Nhóm 1+2: Em có nhận xét gì về lời nói, việc các nền văn hoá trên thế giới, chúng ta cần: làm của bạn N và bạn K trong tình huống trên? Tôn trọng tiếng nói, trang phục, tập quán, nghi - Nhóm 3+4: Em có suy nghĩ như thế nào về lời thức; sẵn sàng tiếp thu và học hỏi những tiến nói và hành vi của bạn T trong tình huống trên? bộ, thành tựu của các dân tộc, các nền văn hoá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập khác trên thế giới,... - HS đọc thông tin trong SHS tr.13,14 và thực – Học sinh cần phê phán những hành vi kì thị, hiện yêu cầu. phân biệt chủng tộc và văn hoá một cách phù - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần hợp. thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận 13
  14. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 50’ a. Mục tiêu: - HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Hình thành kiến thức mới áp dụng kiến thức để làm bài tập. – Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. - Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. - Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài tập - Ý kiến a) Không đồng tình. Vì: mỗi dân tộc 1,2,4 đều có những cái hay, cái đẹp để chúng ta học * Bài tập 3: Chia lớp thành 2 đội (mỗi đội cữ 1 hỏi. Việc học hỏi, tiếp thu có chọn lọc nét đẹp bạn đại diện lên thuyết trình trước lớp) thời gian văn hóa của các dân tộc khác sẽ giúp chúng ta mỗi bạn 2 phút bổ sung, phát triển và làm phong phú thêm văn - GV yêu cầu HS đọc làm bài tập 1,2,4 trong hóa của dân tộc mình. SHS tr.14,15,16 và trả lời câu hỏi theo yêu cầu: - Ý kiến b) Đồng tình. Vì: các dân tộc trên thế 1. Em hãy bày tỏ quan điểm đối với những ý kiến giới tuy có sự khác biệt nhất định về: màu da, sau: ngoại hình, văn hóa, song đều bình đẳng với a) Tiếp thu văn hoá của dân tộc khác sẽ làm mất nhau. đi giá trị truyền thống văn hoá của dân tộc mình. - Ý kiến c) Đồng tình. Vì: ở một vùng nói b) Mọi dân tộc trên thế giới đều có quyền bình riêng và trên thế giới nói chung, có sự cùng đẳng. tồn tại của nhiều nền văn hóa, dạng thức văn c) Không có nền văn hoá lớn và nền văn hoá nhỏ, hóa và cách biểu đạt văn hóa, Mỗi nền văn chỉ có các nền văn hoá khác nhau. hóa ấy lại có những nét đặc trưng, nét đẹp d) Đoàn kết, tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc riêng đáng để chúng ta tiếp thu, học hỏi. là một trong những việc làm để chống lại phân - Ý kiến d) Đồng tình. Một trong những việc biệt chủng tộc. làm để chống lại phân biệt chủng tộc chính là: e) Sử dụng pha trộn nhiều ngôn ngữ khi giao tiếp sự đoàn kết, tôn trọng sự đa dạng của các dân là thể hiện sự sành điệu, thức thời. tộc, Ngoài ra, chúng ta cũng cần tinh thần 14
  15. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 2. dũng cảm, sự bao dung và lòng yêu thương - Em hãy nêu suy nghĩ về việc làm của hai bạn con người, trong trường hợp trên. - Ý kiến e) Không đồng tình. Vì: việc sử dụng – Em hãy nêu một số biểu hiện sự đa dạng của pha trộn, lạm dụng nhiều ngôn ngữ khi giao các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. tiếp sẽ làm mất đi nét đẹp, sự trong sáng của 3. Dựa vào thông tin sau, em hãy thuyết trình ngôn ngữ; đồng thời, cũng thể hiện thái độ trước lớp về ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa thiếu tôn trọng đối với ngôn ngữ bản địa. dạng các dân tộc, các nền văn hoá trên thế giới Nhận xét: việc làm của hai bạn Y và K trong 4. Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu trường hợp trên đã cho thấy: hai bạn có tinh hỏi thần ham học hỏi và có thái độ tôn trọng sự đa Tình huống 1. dạng các dân tộc và các nền văn hóa trên thế – Em có nhận xét gì về quyết định từ chối nhận giới. người của Công ti A? Bài tập 2 – Nếu là anh B, em sẽ xử lí như thế nào? Biểu hiện của đa dạng của các dân tộc và các Tình huống 2. nền văn hóa trên thế giới trong trường hợp – Em có đồng tình với hành động của bạn M trên: không? Vì sao? + Giữa các chủng người có sự khác biệt khá – Nếu là bạn của M, em sẽ khuyên bạn M như lớn về hình dáng bên ngoài, như: màu da, màu thế nào? mắt, kiểu tóc,... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Mỗi nền văn hóa đều gắn với những phong - HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS tr.15,16 và trả lời tục, tập quán,... khác nhau. Cùng một hành câu hỏi. động, cử chỉ nhưng giữa các nền văn hóa này - GV quan sát, gợi ý lại có ý nghĩa khác nhau .. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bài tập 3 - GV mời đại diện nhóm, cá nhân báo cáo kết - Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các quả nền văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan - GV tổng hợp ý kiến lên bảng trọng: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu + Giúp mỗi cá nhân luôn sẵn sàng học hỏi để có). có thể hòa nhập và phát triển, trở thành công Bước 4: Kết luận, nhận định dân toàn cầu; - GV nhận xét, đánh giá + Phát huy được bản sắc của dân tộc mình và - GV chuyển sang nội dung mới. mở rộng các quan hệ giao lưu, hợp tác. Bài tập 4 * Tình huống 1: - Nhận xét: quyết định từ chối nhận người châu Á vào làm việc của công ty A là hành động không đúng, thể hiện sự phân biệt chủng tộc và văn hóa. - Nếu là anh B, em sẽ: + Viết thư/ email gửi tới bộ phận tuyển dụng để bày tỏ quan điểm bản thân về hành động phân biệt đối xử của công ty. + Chứng minh năng lực của bản thân thông qua những hành động phù hợp. * Tình huống 2: 15
  16. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 - Em không đồng tình với hành động của bạn M, vì: + Mỗi quốc gia, dân tộc có những đặc trưng văn hóa riêng biệt. Ví dụ: người Ấn Độ dùng tay bốc đồ ăn vì họ cho rằng: đồ ăn thức uống mà họ có được là do đáng tối cao ban cho, nên phải đón lấy bằng tay trần một cách thành kính. + Hành động của M đã cho thấy, M chưa biết tôn trọng sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. - Nếu là bạn của M, em sẽ khuyên bạn: + Giữ trật tự và chăm chú theo dõi đoạn phim về cách ăn uống của các nước. + Nên tôn trọng sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. + Tìm hiểu thêm (qua sách, báo, Internet, ) về các văn hóa truyền thống của các dân tộc khác trên thế giới nhằm nâng cao vốn hiểu biết của bản thân. 4. Hoạt động 4: Vận dụng: 10’ a. Mục tiêu: Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới ( HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống; Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.) b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động nhóm, sắm vai. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần sắm vai của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Gợi ý - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận trong thời - Ni-giê-ri-a là nước đông dân nhất châu Phi, gian 5 phút với hơn 250 bộ tộc cùng chung sống, tạo nên 1. Em hãy lựa chọn nét đặc sắc về văn hoá của nền văn hóa rất phong phú và đa dạng. Quốc một dân tộc trên thế giới và chia sẻ với bạn. gia này có tới 521 hệ ngôn ngữ khác nhau, 2. Hoạt động sắm vai: Em hãy làm việc nhóm trong đó có 510 ngôn ngữ dùng trong đời sống để xây dựng một tiểu phẩm và sắm vai trước lớp hằng ngày. nhằm phê phán những hành vi kì thị, phân biệt - Ẩm thực Ni-giê-ri-a sử dụng nhiều gia vị chủng tộc, văn hoá. thảo dược và dầu cọ để tạo ra các món ăn có Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hương vị đậm đà. Đặc biệt, ớt là gia vị không - HS làm việc theo nhóm. thể thiếu. Món ăn nổi tiếng là cơm giô-lốp, - Với hoạt động sắm vai: HS nghe hướng dẫn, nấu từ gạo, cà chua, hành và ớt, “cay và nóng chuẩn bị tiểu phẩm. Các thành viên trong nhóm hơn cả Mặt trời". trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện - Vì có nhiều bộ tộc nên Ni-giê-ri-a cũng có nhiêm vụ nhiều trang phục truyền thống với điểm chung 16
  17. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Bước 3: Báo cáo, thảo luận là đều sử dụng màu sắc sặc sỡ, mặc kèm nhiều - Đại diện nhóm báo cáo. phụ kiện và trang sức. - Đối với hoạt động sắm vai, học sinh trình bày. - Ni-giê-ri-a cũng là nơi có nhiều lễ hội độc - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). đáo như lễ hội hoá trang, lễ hội bắt cá, đặc biệt Bước 4: Kết luận, nhận định là lễ hội khoai lang, diễn ra vào cuối mùa mưa. -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các nội dung đã học trong bài 2. - Chuẩn bị tiếp BÀI 3: LAO ĐỘNG CẦN CÙ, SÁNG TẠO PHỤ LỤC (*) Tham khảo tiểu phẩm: Bình đẳng giữa các dân tộc trong lao động và việc làm TIỂU PHẨM: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TRONG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM PHẦN 1. DẪN NHẬP - Người dẫn truyện (trình bày): Thưa cùng các bạn! Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam, được ghi nhận trong các bản Hiến pháp và được cụ thể hóa trong nhiều văn bản pháp luật, như: Bộ luật Dân sự, Bộ luật Lao động, Tiểu phẩm pháp luật “Bình đẳng dân tộc trong lao động, việc làm” dưới đây sẽ gửi tới Quý vị những thông tin về điều đó. Tiểu phẩm có sự tham gia của các diễn viên sau: - Bạn .. trong vai anh Giàng A Páo (người dân tộc H’mông). - Bạn trong vai bác Sơn (chủ nhà trọ) - Bạn .. trong vai anh Hùng (nhân viên Trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm) Sau đây, tiểu phẩm xin được phép bắt đầu! PHẦN II. NỘI DUNG TIỂU PHẨM Người dẫn truyện (giới thiệu): Anh Giàng A Páo là người dân tộc H’mông, anh sinh ra và lớn lên ở một bản làng nghèo thuộc huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Sau khi tốt nghiệp THPT, anh tham gia làm việc tại một công ty chuyên về lắp ráp linh kiện điện tử tại địa phương. Đầu năm 2022, trước những biến động phức tạp của tình hình kinh tế thế giới, công ty của anh Páo bị thiếu đơn hàng, nên buộc phải cắt giảm nhân sự. Không may, anh Páo thuộc đối tượng “dôi dư”, phải nghỉ việc. Anh Páp đã xuống Hà Nội để tìm việc làm. Anh thường xuyên đọc báo, đăng kí các vị trí tuyển dụng nhưng chưa đâu vào đâu cả Cảnh 1. Tại phòng trọ của anh Páo Người dẫn truyện (đọc): Cầm tờ báo trên tay, anh Páo chạy ngay ra ngoài sân, thấy bác Sơn đang chăm sóc cây cảnh, anh vui mừng thông báo với bác Anh Páo: Bác ơi! Bác xem này, cháu vừa thấy có thông tin tuyển công nhân phù hợp với cháu, bác ạ! Bác Sơn (đặt bình tưới nước xuống đất, lau nhanh tay, rồi đón lấy tờ báo anh Páo đưa, đọc to thành tiếng”: “Công ty Công nghệ XYZ chuyên gia công lắp ráp linh kiện điện thoại cần tuyển công nhân, yêu cầu: Độ tuổi: 18-35 tuổi. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp THPT trở lên. Tình trạng sức khỏe: Tốt. Người lao động sẽ được hưởng mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp và chế độ Bảo hiểm xã hội theo Bộ luật Lao động (bác Sơn ngẩng lên nhìn khuôn mặt đang tràn đầy hy vọng của anh Páo, rồi ngần ngại đọc tiếp): Nhưng Páo ơi, bác bảo này, cháu không để ý à, họ ghi “không tuyển đối tượng lao động người dân tộc thiểu số ”. 17
  18. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Anh Páo (không đợi bác Sơn nói hết câu, anh vội lấy tờ báo đọc lại, nét mặt buồn bã): Sao lại không tuyển lao động người dân tộc thiểu số nhỉ? Cháu có thâm niên 7 năm làm công nhân lắp ráp linh kiện điện tử rồi. Sao họ không cho thử việc đã rồi hãy quyết định nhận hay không nhận? Sao lại có thể Người dẫn truyện (đọc): Thấy anh Páo căng thẳng, bác Sơn nhẹ nhàng động viên Bác Sơn: Còn nhiều việc phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của cháu mà. Mình cứ kiên nhẫn tìm kiếm nhất định sẽ tìm được việc làm như ý cháu ạ! Người dẫn truyện (đọc): Nói rồi bác Sơn lại tiếp tục với công việc chăm sóc cây của mình, vừa làm, chị vừa thầm nghĩ: “Khổ thân, từ ngày Páo xuống đây ở trọ tại nhà mình, mình thấy nó cũng là người chăm chỉ, thật thà. Từ bản làng nghèo ở vùng biên giới, xuống đất Hà Nội này lập nghiệp, vậy mà, Mà kể cũng lạ, thời đại nào rồi mà vẫn có công ty phân biệt đối xử giữa người dân tộc đa số với dân tộc thiểu số. Mình phải nghĩ cách gì giúp nó mới được”. Ngẫm nghĩ một hồi, bác chợt nhớ ra mình có người cháu đang làm việc tại trung tâm tư vấn việc làm A, bác Sơn ngừng tay, quay sang nói với anh Páo Bác Sơn: Páo này, bác có người cháu đang làm việc tại trung tâm tư vấn việc làm A. Trung tâm ấy cách nhà bác không xa đâu, độ 4-3 km thôi. Hay mai cháu sắp xếp thời gian, đến đó, nhờ họ tư vấn xem thế nào Anh Páo (nét mặt đầy hi vọng): Ôi, thế thì tốt quá, bác cho cháu xin địa chỉ của trung tâm ấy với ạ, với bác cho cháu xin thông tin liên hệ của cháu bác với, để cháu tiện liên lạc với bạn ấy ạ! Bác Sơn (vỗ vai Páo): được rồi, để bác vào nhà lấy sổ ghi chép, bác tìm số điện thoại của nó cho cháu. Gớm khổ, bác già rồi, trí nhớ không được tốt! Anh Páo: Dạ, cháu cảm ơn bác nhiều lắm ạ! Cảnh 2. Tại văn phòng của trung tâm giới thiệu việc làm A Anh Páo (rụt rè, hỏi một nhân viên): Dạ chào anh, tôi muốn gặp anh Trần Văn Hùng, mong anh có thể chỉ giúp tôi anh ấy ngồi làm việc ở vị trí nào ạ! Người dẫn truyện (đọc): Người nhân viên ấy hơi ngạc nhiên, nhưng có vẻ nhớ ra điều gì đó, nên anh ấy ngay lập tức tươi vui nét mặt! Anh Hùng: Chào anh! Tôi là Trần Văn Hùng đây, anh có phải là anh Giàng A Páo không ạ? Anh Páo: Vâng, chính là tôi đây ạ, sao anh lại Anh Hùng (ngắt lời anh Páo, đưa tay mời anh Páo ngồi xuống ghế, rót nước mời): À, hôm qua tôi có nghe chú Sơn nói về trường hợp của anh rồi. Bây giờ, anh muốn tôi tư vấn hay giúp đỡ vấn đề gì ạ? Anh Páo (vui mừng tình bày): Anh ạ, tôi là công nhân, có thâm niên 7 năm làm trong lĩnh vực lắp ráp linh kiện điện tử. Hôm qua tôi đọc báo, thấy 1 công ty điện tử có tuyển dụng lao động, nhưng họ từ chối tiếp nhận hồ sơ của lao động người dân tộc thiểu số. Tôi tôi muốn hỏi anh xem: các công ty làm như vậy có đúng luật hay không? Vì thực lòng, ngoài chuyện thất nghiệp phải lo miếng cơm manh áo, khi bị kì thị như thế, tôi cũng cảm thấy tổn thương. Dù là dân tộc đa số hay thiểu số, thì chúng ta đều là người Việt Nam mà! Anh Hùng (nét mặt cảm thông, động viên): Tôi rất hiểu tâm trạng của anh! Xin trả lời câu hỏi của anh: công ty nào làm như vậy là trái quy định của pháp luật! Tại khoản 8 Điều 3 Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định cụ thể về khái niệm phân biệt đối xử trong lao động như sau (vừa nói, anh Hùng vừa mở sách, chỉ cho anh Páo xem): “Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp”. Như vậy, việc công ty nào từ chối hồ sơ của anh vì lý do anh là người dân tộc thiểu số thì hành động đó có thể coi là phân biệt đối xử trong lao động. (Ngừng một chút, ngấp ngụm nước, anh Hùng nói tiếp), hơn nữa: căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Bộ luật lao động năm 2019, phân biệt đối xử trong lao động cũng là một hành vi bị nghiêm cấm. Anh Páo (hồi hộp hỏi tiếp): Pháp luật đã nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử trong lao động, vậy tại sao các công ty vẫn làm như vậy nhỉ? Anh Hùng (mỉm cười, đáp): Cũng có vài trường hợp đến đây nhờ chúng tôi tư vấn về vấn đề này rồi. Qua tìm hiểu chúng tôi được biết: nhiều doanh nghiệp có tâm lí e ngại người lao động dân tộc thiểu số, vì họ cho 18
  19. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 rằng: trình độ nhận thức, khả năng tiếp cận với kĩ thuật, công nghệ của người dân tộc thiểu số còn hạn chế; hoặc họ cũng mang tâm lí e ngại một số vấn đề về phong tục, tập quán, hoặc, xin lỗi, mong anh thông cảm, một số người tuyển dụng lao động còn nói với tôi rằng họ sợ bị bùa, ngải gì đó . Anh Páo (tỏ thái độ bức xúc): Thật không công bằng, sự khác nhau về thành phần dân tộc không thể nào phản ánh về trình độ hiểu biết, nhận thức của con người. Rất nhiều người dân tộc thiểu số nhưng họ có trình độ hiểu biết cao, có cống hiến lớn cho sự phát triển của đất nước và xã hội. Về văn hóa, mỗi dân tộc đều có những nét đặc trưng riêng; văn hóa của dân tộc nào cũng có cái hay, cái đẹp đáng để học hỏi; nhưng cũng có những nét văn hóa lạc hậu so với thời đại mới. Tôi thừa nhận là ở các dân tộc thiểu số như chúng tôi vẫn còn tồn tại một số phong tục không phù hợp, chẳng hạn như: tục tảo hôn, kết hôn cận huyết Tuy nhiên, người dân tộc Kinh, dù là dân tộc đa số, nhưng cũng tồn tại các vấn đề như: mê tín dị đoan; tổ chức ma chay, cưới hỏi linh đình, gây tốn kém và lãng phí, Anh thấy tôi nói vậy có đúng không? Anh Hùng (vui vẻ đáp): Vâng, anh nói đúng. Sự phân biệt, kì thị dân tộc thiểu số chỉ xảy ra ở một số doanh nghiệp thôi, chứ không phải tất cả anh nhé! Vẫn có rất nhiều doanh nghiệp khác vẫn làm đúng quy định của pháp luật. Là do anh chưa có “duyên” gặp họ hoặc trong thời điểm này họ không có nhu cầu tuyển dụng lao động mà thôi Anh Páo (Gương mặt trông đã dễ chịu hơn rất nhiều, anh tươi cười nói): Cảm ơn anh đã cho tôi hiểu biết thêm các quy định của pháp luật. Khi biết được những quy định như anh vừa nói thì tôi có đủ tự tin để đi xin việc rồi. Tiện đây, cho tôi hỏi thêm mới đây có Công ty nào trên địa bàn thành phố ta đang tuyển dụng lao động trong lĩnh vực lắp ráp linh kiện điện tử không ạ? Anh Hùng (vui vẻ đáp): Có đấy anh ạ! Một số công ty vừa mới gửi Thông báo tuyển dụng về Trung tâm chiều hôm qua. Tôi đã dán ở bảng Thông báo ngoài kia, anh có thể ra tra cứu, tham khảo xem vị trí nào, công ty nào phù hợp với mình thì mình nộp hồ sơ nhé! Trong quá trình tìm việc làm và gửi hồ sơ ứng tuyển, nếu có vướng mắc gì cần tư vấn, anh cứ liên hệ với tôi. Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh! Anh Páo (mừng rỡ): Vâng, vâng, tôi cảm ơn anh ạ! Người dẫn truyện (đọc): Anh Páo ra bảng thông báo của Trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm, xem các thông báo tuyển lao động, trong lòng anh ngập tràn niềm tin, anh nghĩ mình sẽ xin được việc trong thời gian sớm nhất. GVBM KÝ TÊN TỔ KÝ DUYỆT 19
  20. Trường THCS Tân Long Hội KHBD GDCD 8 Tuần 7,8 Tiết 7,8 BÀI 3: LAO ĐỘNG CẦN CÙ, SÁNG TẠO ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. - Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. - Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân. - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động; phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. 2.2. Năng lực đặc thù: - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội: Hình thành, duy trì được mối quan hệ hoà hợp với những người xung quanh và thích ứng được với xã hội biến đổi. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập; luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. - Trách nhiệm: Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng thời gian hợp lí; xây dựng và thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt hợp lí. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy máy tính, tivi... 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 8. Các tranh, hình ảnh, video clip thể hiện nội dung về sự cần cù, sáng tạo, tinh thần yêu lao động. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu: 10’ a. Mục tiêu: Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động (Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.) b. Nội dung: Đọc các câu tục ngữ và nêu ý nghĩa c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 20