Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Bài 1 + Bài 2

doc 11 trang vuhoai 08/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Bài 1 + Bài 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tin_hoc_8_bai_1_bai_2.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Bài 1 + Bài 2

  1. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Tuần: Tiết: BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ❖ Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. ❖ Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh. ❖ Biết khái niệm chương trình máy tính. 2. Kỹ năng ❖ Nhận biết được các lệnh trong một chương trình. ❖ Áp dụng các lệnh để điều khiển máy tính. 3. Thái độ ❖ Hình thành hoạt động theo nhóm. ❖ Có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 5. Phương pháp ❖ Kết hợp phương pháp như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng phương tiện trực quan. ❖ Hoạt động theo nhóm ❖ Đặt và giải quyết vấn đề II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, bài giảng Powerpoint. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (4 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Đặt vấn đề và triển khai bài: Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8. Em thấy rằng máy tính như một cục sắt, hay robốt hoạt động được, đi lại được và làm việc nhà được vì sao vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (18 phút) Yêu cầu HS tự đọc thông tin HS: Thực hiện trong SGK TL: - Dùng chuột chọn biểu tượng ? Khi muốn mở một phần trên màn hình. mềm trong máy tính em thực - dùng chuột vào startPrograms hiện như thế nào?  chọn chương trình cần thực
  2. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 hiện. HS: Nhận xét ? Muốn đưa một kí tự a,b, HS: trả lời. Ta gõ phím đó tương vào máy tính ta thực hiện thế ứng từ bàn phím. nào? - Vậy muốn máy tính thực - TL: Để máy tính thực hiện một hiện một công việc nào đó công việc theo ý muốn của con theo ý muốn của mình thì ta người thì ta phải đưa ra chỉ dẫn phải làm thế nào để máy tính thích hợp cho máy tính. hiểu và thực hiện? HS: Nhận xét. VD: khi tìm kiếm một cụm TL: Chọn Edit  find trong từ và cần thay thế cụm từ đó Replace  find what: cụm từ trong máy tính thì ta thực Replace with: cụm từ cần thay thế hiện như thế nào? Replace. ? Ta thấy máy tính sẽ thực TL: Máy tính sẽ thực hiện việc tìm hiện lệnh nào trước? kiếm trước sau đó sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm đến vị trí mới và thay thế lại). ? Để chỉ dẫn một công việc HS: Trả lời. nào đó cho máy tính thì máy TL: Khi con người đưa cho máy tính sẽ thực hiện như thế tính một hoặc nhiều lệnh. Máy tính nào? sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. ? Vậy con người chỉ dẫn cho HS: Trả lời. Con người chỉ dẫn máy thực hiện công việc như máy tính thực hiện thông qua các thế nào? lệnh. Hoạt động 2: Rôbốt nhặt rác (17 phút) ? Em hãy nêu một số người HS: Trả lời. máy mà em biết? - Asimô. - Cuộc thi rôbôcon. . HS: Thực hiện. Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Trả lời. ? Thông qua các ví dụ trên HS: Bổ sung. em hiểu thế nào là người - Robốt( Người máy) là một loại máy? máy có thể thực hiện những công việc một cách tự động thông qua sự điều khiển của con người. HS: Thực hiện. Tìm hiều ví dụ về người HS: Trả lời. máy nhặt rác. HS: Nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu trong TL: Trình bày quá trình thực hiện SGK. công việc thông qua máy lệnh:
  3. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 ? Từ vị trí của robốt có thể thực hiện lệnh nào để nhặt rác được chính xác? C. Hoạt động luyện tập (2 phút) - GV: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Em hãy lấy ví dụ? - HS: trả lời D. Hoạt động vận dụng (2 phút) - GV: Em hãy tự mô tả các lệnh để điều khiển rô bốt nhặt rác? - HS: trả lời * Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Tự học bài - Xem nội dung phần tiếp theo và trả lời một số câu hỏi: 1. Thế nào là viết chương trình? 2. Thế nào là chương trình máy tính? 3. Để viết chương trình máy tính cần thực hiện mấy bước?
  4. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Tuần: Tiết: Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán củ thể. ❖ Biết vai trò của chương trình dịch. ❖ Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 2. Kỹ năng ❖ Nhận biết các lệnh trong một chương trình 3. Thái độ ❖ Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 5. Phương pháp ❖ Kết hợp phương pháp như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng phương tiện trực quan. ❖ Đặt và giải quyết vấn đề II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. Hoạt động khởi động (4 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn trật tự, tạo không khi thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. - Đặt vấn đề và triển khai bài: Con người làm thế nào để các máy tính có thể hoạt động được và cơ chế nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc: (15 phút) 1. Viết chương trình ra Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Thực hiện. lệnh cho máy tính làm trong SGK HS: Trả lời việc Từ ví dụ điều khiển robốt HS: Nhận xét. -Viết chương trình là nhặt rác ta có thể hiểu cách TL: Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực viết CT là gì? hướng dẫn máy tính thực hiện hiện các công việc hay các công việc hay giải một bài giải một bài toán cụ thể. toán cụ thể. HS: Trả lời. VD: khi sao chép một khối B1: Sao chép nội dung Văn văn bản thì ta thực hiện các Bản vào bộ nhớ.
  5. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 thao tác gì? B2: Sao chép từ bộ nhớ vào vị trí mới. HS: Trả lời. Em hiểu chương trình máy TL: Chương trình máy tính là tính là gì? một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. HS: Trả lời Vậy khi viết một chương Máy tính thực hiện được và trình cho máy tính để điều thực hiện lần lượt các lệnh khiển máy tính thực hiện một một cách tuần tự theo hướng công việc thì máy tính có dẫn. hiểu và thực hiện công việc HS: Thực hiện không? Hãy nhặt rác; Bắt đầu VD: Thực hiện viết chương 1. Tiến 2 bước. trình của robốt nhặt rác. 2. Quay trái, tiến 1 bước. 3. Nhặt rác. 4. Quay phải, tiến 3 bước. 5. Quay trái, tiến 2 bước. 6. Bỏ rác vào thùng Kết thúc. HS: Trả lời. ? Có bao nhiêu lệnh trong TL: Có 6 lệnh chương trình Tại sao cần viết chương HS: Thực hiện. trình? HS: Trả lời. Yêu cầu HS đọc thông tin. Mức độ công việc mà con TL: Đa dạng và phức tạp. người muốn mày tính thực hiện như thế nào? HS: Trả lời. Vậy với mức độ đa dạng và TL: Một lệnh đơn giản không phức tạp như thế có cần phải đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì viết chương trình không? thế người ta cần phải viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình. Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình (20 phút) 2. Chương trình và Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Thực hiện ngôn ngữ lập trình ? Khi ra lệnh cho máy tính HS: Trả lời. - Khi ra lệnh cho máy làm việc thì con người có Hiểu được máy tính thực hiện tính làm việc thì con hiểu được cách máy tính thực công việc đó thông qua ngôn người có hiểu được cách hiện công việc không? ngữ máy tính. máy tính thực hiện công HS: Trả lời. việc thông qua ngôn ngữ ? Máy tính dùng những chữ TL: Dùng các số 0,1 để mã
  6. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 máy tính. số nào để mã hóa thông tin? hóa thông tin.( bít 0 và bít 1) - Các dãy bít là cơ sở để HS: Trả lời. tạo ra ngôn ngữ dành cho ? Vậy em hiểu thế nào về TL: Các dãy bít là cơ sở để tạo máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy? ra ngôn ngữ dành cho máy ngôn ngữ máy. tính, được gọi là ngôn ngữ - Ngôn ngữ dùng để viết máy. chương trình máy tính thì VD: Để máy tính hiều được HS: Trả lời. gọi là Ngôn ngữ lập chữ a ta phải mã hóa thành: trình. Chữ a trong bảng mã ASCII - Vậy khi tạo ra một là: 97 mã hóa thành chương trình máy tính ta :1100001. cần qua 2 bước Khi viết một chương trình - Dịch chương trình bằng ngôn ngữ máy thì rất thành ngôn ngữ máy để khó khăn và phức tạp ta có máy tính hiểu được. cần một ngôn ngữ dễ hiểu hơn khi viết chương trình đó là ngôn ngữ lập trình. ? Ngôn ngữ lập trình được TL: Ngôn ngữ dùng để viết hiểu như thế nào? chương trình máy tính thì gọi VD: Một số ngôn ngữ lập là Ngôn ngữ lập trình. trình phổ biến hiên nay: HS: Trả lời. Pascal, C, C++, Java, ?Khi viết chương trình trên TL: Khi viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình thì máy ngôn ngữ lập trình thì máy tính có hiểu được không? tính vấn không hiểu được mà phải thông qua một trình dịch sang ngôn ngữ máy thì máy tính mới hiểu và thực hiện được công việc Vậy khi tạo ra một chương HS: Trả lời. trình máy tính ta cần qua TL: Gồm 2 bước mấy bước? - Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. - Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được. C. Hoạt động luyện tập (3 phút) - GV: Ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì? - HS trả lời. - GV: Tại sao cần viết chương trình? - HS trả lời. - GV: Chương trình dịch dùng để làm gì? - HS trả lời.
  7. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 D. Hoạt động vận dụng (Hướng dẫn bài tập về nhà) (3 phút) - Tự học bài ở nhà. - Xem nội dung bài phần tiếp theo và trả lời một số câu hỏi: 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những thành phần nào? 2. Thế nào là từ khóa? 3. Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ những quy tắc nào?
  8. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Tuần: 2 Tiết: 3 + 4 Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình. ❖ Biết các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. ❖ Biết cho ví dụ về tên do người lập trình đặt 2. Kỹ năng ❖ Nhận biết một số chương trình đơn giản. ❖ Đặt tên hợp lệ trong ngôn ngũ lập trình. 3. Thái độ Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 5. Phương pháp Đặt và giải quyết vấn đề + thuyết trình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án. 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: GV: C1. Ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì? C2. Tại sao cần viết chương trình? C3. Chương trình dịch dùng để làm gì? HS: trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá - Đặt vấn đề và triển khai bài: Trong bài học trước các em đã được biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình, ngôn ngữ lập trìn, ngôn ngữ máy, Vậy thì một ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì? Cấu trúc của nó như thế nào? Bài học hôm nay: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình” sẽ giúp các em làm quen và hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal và những vấn đề có liên quan. B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình ( 15 phút) Yêu cầu học sinh đọc thông tin HS: Thực hiện.
  9. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 trong SGK ✓ Ví dụ: HS: Trả lời. Program CT_Dau_tien; HS: Nhận xét. Uses crt ; Begin writeln(‘Chao Cac Ban’); End. TL: Gồm 5 dòng lệnh. ? Trong ví dụ 1 ta thấy chương trình có bao nhiêu dòng lệnh? HS: Trả lời TL: Program CT_Dau_tien; ? Hãy cho biết lệnh khai báo tên chương trình HS: Trả lời. TL: writeln(‘Chao Cac ? Lệnh in ra màn hình dòng chữ” Ban’); Chao Cac Ban” HS: Trả lời. Vậy một chương trình có thể có ✓ TL: Chương trình có bao nhiêu dòng lệnh? thể đến hàng nghìn hoặc hàng triệu dòng lệnh( tùy thuộc vào công việc mà ta cần máy tính thực hiện). Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình (25 phút) *Ngôn ngữ lập trình dùng GV: yêu cầu HS đọc thông tin. HS: thực hiện. những chữ cái : ? Ngôn ngữ lập trình dùng những - Gồm 26 kí tự thường chữ cái gì để viết chương trình? HS: trả lời. - Gồm 26 kí tự chữ hoa. HS: nhận xét. - Các số thập phân từ 0 ✓ Tl: đến 9. - Gồm 26 kí tự thường - Các kí hiệu toán học: +, - - Gồm 26 kí tự chữ hoa. , *, / - Các số thập phân từ 0 đến - Các kí tự so sánh logic: 9. >, =, <=,= - Các kí hiệu toán học: +, -, - Phép <> *, / - Dấu gạch thấp: _ - Các kí tự so sánh logic: >, *Lưu ý: trong Pascal =, <=,= không phân biệt chữ - Phép <> thường và chữ hoa. - Dấu gạch thấp: _ -Vậy về cơ bản ngôn ngữ Lưu ý: trong Pascal không lập trình là gồm các yếu tố phân biệt chữ thường và chữ là tập hợp các kí hiệu và hoa. quy tắc viết các câu lệnh Vậy về cơ bản ngôn ngữ lập HS: Trả lời.
  10. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 tạo thành một chương trình là gồm các yếu tố nào? TL: là tập hợp các kí hiệu và trình hoàn chỉnh và thực quy tắc viết các câu lệnh tạo hiện được trên máy tính. thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Hoạt động 3: Từ khóa và tên (37 phút) *Từ khóa của ngôn ngữ • Từ khóa HS: Thực hiện. lập trình là những từ dành GV: yêu cầu HS đọc thông tin. riêng, không được dùng Thế nào là từ khóa của ngôn HS: Trả lời. cho bất kì mục đích nào ngữ lập trình? ✓ Tl: Là những từ dành khác ngoài mục đích sử riêng, không được dùng dụng do ngôn ngữ lập cho bất kì mục đích nào trình quy định. khác ngoài mục đích sử - Program, Uses, Begin, dụng do ngôn ngữ lập trình End. quy định. - Tên định danh được hiểu Nêu một số từ khóa. TL: dãy các kí tự được tạo ✓ Program, Uses, thành từ các chữ cái, chữ Begin, End. số và dấu gạch thấp. Nó được dùng để đặt tên cho HS: Trả lời. các đại lượng trong • Tên (Tên định danh) TL: chương trình: Tên chương Tên định danh được hiểu như ✓ Là dãy các kí tự được trình, Tên hằng, Tên biến, thế nào? tạo thành từ các chữ cái, Tên hàm, chữ số và dấu gạch thấp. - Tên được dùng để phân Nó được dùng để đặt tên biệt các đại lượng dùng cho các đại lượng trong trong chương trình. chương trình: Tên chương • Tên Phải được bắt trình, Tên hằng, Tên biến, đầu bằng một kí tự Tên hàm, (không được bằng Tên được dùng để làm gì? HS: Trả lời. chữ số và các kí tự TL: Để phân biệt các đại đặc biệt). lượng dùng trong chương • Không có chứa dấu Nêu cách viết một tên? trình. cách. HS: Trả lời. • Độ dài không quá ✓ TL: 127 kí tự. - Tên Phải được bắt đầu bằng một kí tự (không được bằng chữ số và Một số ví dụ: các kí tự đặc biệt). VD1: Bai_ Tap_1 - Không có chứa dấu VD2: a cách. VD3: tinh_gia_tri_bieu_thuc - Độ dài không quá 127 kí tự. Bài tập củng cố.
  11. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Chọn câu đúng trong các câu sau: A. 1_tinh; B. tinh bieu thuc 1; C. tinh_bieu_thuc_1; D. *tinh_bt1; Đáp án: C C. Hoạt động luyện tập (3 phút) - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Như thế nào là từ khóa? Các quy tắc đặt tên? *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ - Tự ôn bài. - Xem nội dung tiếp theo và trả lời một số câu hỏi: 1. Cấu trúc chung của chương trình gồm những thành phần nào? 2. Thành phần nào bắt buộc phải có trong chương trình?