Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tiết 9 đến 12
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tiết 9 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tin_hoc_8_tiet_9_den_12.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tiết 9 đến 12
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Tuần: 5 - Tiết: 9 Bài TH2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh. ❖ Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong ngôn ngữ lập trình. ❖ Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lí khác nhau. ❖ Hiểu các dữ liệu, các phép toán trong chương trình. 2. Kỹ năng ❖ Rèn kĩ năng tính toán. ❖ Rèn kĩ năng soạn thảo, sửa lỗi chương trình 3. Thái độ ❖ Tích cực học tập. ❖ Có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy tính, tivi. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: ❖ Em hãy trình bày các kiểu dữ liệu thường sử dụng trong ngôn ngữ lập trình? Cho VD từng kiểu dữ liệu? ❖ Câu 2. Các phép toán sử dụng trong ngôn ngữ Pascal được kí hiệu như thế nào? HS vận dụng được kiến thức đã học để trả lời GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (2 phút) Để giúp các em luyện thao tác tính toán, nhập biểu thức trong chương trình. Ở tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện gõ biểu thức trong Free Pascal trong bài thực hành 2. Viết chương trình để tính toán. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1(27 phút) Bài 1 GV: Yêu cầu HS nhắc lại kí HS: Trả lời. a) Viết các biểu thức toán hiệu các phép toán sử dụng học sau dưới dạng biểu thức trong Free Pascal? trong pascal GV: Nhận xét. HS: Lắng nghe và quan sát. a) 15x4-30+12 GV: Trình chiếu từng bài tập HS: Quan sát màn hình và lần (10 5) 18 b) để HS quan và thực hiện lượt trả lời. 3 1 5 1 GV: Gọi từng HS trả lời theo HS: xung phong trả lời theo yêu 2 c) (10 2) thứ tự. Ưu tiên các HS xung cầu. (3 1) phong. 2 GV: Nhận xét và đánh giá HS quan sát và lắng nghe. d) (10 2) 24 (3 1) điểm cho từng HS trả lời. b) Khởi động TP và gõ GV: Thực hiện thao tác khởi HS quan sát chương trình sau để tính các động Free Pascal. biểu thức trên GV hướng dẫn HS gõ các H: Quan sát. Thực hiện thao tác begin lệnh vào Free Pascal. Yêu nhập dữ liệu (Có máy tính). wrtiteln(‘15*4-30+12’,15*4- cầu các HS có thiết bị nhập 30+12); nội dung mà GV hướng dẫn. writeln(‘(10+5)/(3+1)- GV: Để lưu chương trình HS: Phím F2 18/(5+1)’,(10+5)/(3+1)- mới gõ, em nhấn phím tắt 18/(5+1)); nào? GV: Hướng dẫn HS lưu, HS: Quan sát và lắng nghe GV writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1 dịch, chạy chương trình và hướng dẫn. Ghi lại những thao )’, (10+2)*(10+2)/(3+1)); thực hiên kiểm tra kết quả tác cần thực hiện. writeln(‘((10+2)*(10+2)- sau khi kiểm tra lỗi. Lưu ý 24)/(3+1)’, ((10+2)*(10+2)- HS những lỗi có thể mắc 24)/(3+1)); phải trong chương trình. readln GV: Nhắc HS phân biệt hai end. lệnh dùng để in kết quả ra c) Lưu chương trình với tên màn hình. CT2.pas. Dịch, chạy chương GV chốt lại nội dung chính HS ghi lại yêu cầu của GV trình và kiểm tra kết quả yêu cầu HS thực hiện ở nhà. nhận được. C. Hoạt động luyện tập (3 phút) - GV yêu cầu HS nêu các thao tác thực hiện các lệnh dịch và chạy chương trình. - HS nêu các thao tác thực hiện các lệnh dịch và chạy chương trình. GV nhận xét, kết luận. D. Hoạt động vận dụng (8 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Kết quả của phép toán 27 Mod 4 + 1 là bao nhiêu? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Câu 2. Trong bốn bạn đưa ra kết quả của các phép chia hai số nguyên 35 và 4 thì bạn nào trả lời đúng? A. 35 / 4 = 8.75; 35 Div 4 = 8; 35 Mod 4 = 8; B. 35 / 4 = 8.75; 35 Div 4 = 8; 35 Mod 4 = 3; C. 35 / 4 = 8.75; 35 Div 4 = 3; 35 Mod 4 = 3; D. 35 / 4 = 8; 35 Div 4 = 8; 35 Mod 4 = 3; Câu 3. Câu lệnh Writeln(‘x = ’ , 49 Mod 5 + 13); sẽ in ra kết quả là gì? A. x = 9. B x = 16. C. x = 17. D. x = 6. Câu 4. Các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây, phép toán nào không đúng? A. 3*a + ( 4*c – 7*(a +2*c)). B. a*x*x – b*x + 7*a. C. (10*a + 2*b) : (a*b). D. – b / (2*a*c). HS: Thực hiện tính toán và trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tự học bài, thực hành lại các thao tác GV hướng dẫn ở nhà. - Xem nội dung phần tiếp theo và trả lời câu hỏi: So sánh sự khác nhau khi em sử dụng lệnh Readln trước lệnh End. Và không sử dụng lệnh Readln trước lệnh End.? Tuần: 5 - Tiết: 10
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Bài TH2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lí khác nhau. ❖ Hiểu phép toán chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư. ❖ Biết sử dụng các lệnh đã học vào viết chương trình. ❖ Hiểu các dữ liệu, các phép toán trong chương trình. 2. Kỹ năng ❖ Rèn kĩ năng tính toán. ❖ Rèn kĩ năng soạn thảo, sửa lỗi chương trình 3. Thái độ ❖ Tích cực học tập. ❖ Có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy tính, tivi. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: ❖ Em hãy trình bày các kiểu dữ liệu thường sử dụng trong ngôn ngữ lập trình? Cho VD từng kiểu dữ liệu? ❖ Câu 2. Các phép toán sử dụng trong ngôn ngữ Pascal được kí hiệu như thế nào? HS vận dụng được kiến thức đã học để trả lời GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (2 phút) Để giúp các em luyện thao tác tính toán, nhập biểu thức trong chương trình. Ở tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện gõ biểu thức trong Free Pascal trong bài thực hành 2. Viết chương trình để tính toán.(tt) Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 2 (13 phút) Bài 2: GV: Yêu cầu HS nhắc lại kí HS: Trả lời. a) mở tệp mới và gõ chương hiệu các phép toán chia lấy trình sau? phần nguên, chia lấy phần dư Uses crt; sử dụng trong Free Pascal? Begin GV: Nhận xét. HS: Lắng nghe và quan sát. Clrscr; GV: Khởi động Free Pascal, HS: Quan sát màn hình và thực Writeln(‘16/3 =’, 16/3); tạo tệp mới để HS quan và hiện ở nhà (Nếu có máy tính) Writeln(’16 div 3 =’, 16 div thực hiện. HS: xung phong trả lời theo yêu 3); cầu. Writeln(’16 mod 3 =’, 16 GV hướng dẫn HS gõ các HS: Quan sát. Thực hiện thao mod 3); lệnh vào Free Pascal. Yêu tác nhập dữ liệu (Có máy tính). Writeln(’16 mod 3 =’, 16 – cầu các HS có thiết bị nhập (16 div 3) * 3); nội dung mà GV hướng dẫn. Writeln(’16 div 3 =’, (16 – GV: Để lưu chương trình HS: Phím F2 (16 mod 3))/3); mới gõ, em nhấn phím tắt End. nào? b) Dịch, chạy chương trình. GV: Hướng dẫn HS lưu, HS: Quan sát và lắng nghe GV Quan sát kết quả và nhận xét dịch, chạy chương trình và hướng dẫn. Ghi lại những thao thực hiên kiểm tra kết quả tác cần thực hiện. sau khi kiểm tra lỗi. Lưu ý HS những lỗi có thể mắc phải trong chương trình. GV: Hướng dẫn Hs thêm HS: Quan sát và lắng nghe GV lệnh tạm dừng chương trình hướng dẫn. Ghi lại những thao trong 5 giây. tác cần thực hiện. GV: Trình chiếu kết quả cho HS: Quan sát và lắng nghe GV HS quan sát. Và yêu cầu HS hướng dẫn. so sánh với kết quả của mình. GV: Hướng dẫn Hs thêm HS: Quan sát và lắng nghe GV lệnh tạm dừng chương trình hướng dẫn. bằng cách thêm lệnh Readln trước lệnh End. GV: Các em hãy so sánh sự HS: Trả lời. khác nhau giữa hai lệnh dừng màn hình trên? GV: Nhận xét và đánh giá HS: Thực hiện yêu cầu của GV. câu trả lời của HS. GV chốt lại nội dung chính HS ghi lại yêu cầu của GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 3 (14 phút)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Bài 3: Mở lại tệp CT2.pas sửa GV: Trình chiếu yêu cầu của HS: Quan sát. ba lệnh cuối cùng bài 3 cho HS quan sát. writeln(‘(10+5)/(3+1)- GV: Các em hãy cho biết bài HS: Mở lại bài CT2.pas và 18/(5+1)’,(10+5)/(3+1)- 3 yêu cầu chúng ta làm gì? chỉnh 3 lệnh cuối trước lệnh 18/(5+1):4:2); Yêu End. writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)’, GV Hướng dẫn HS thực hiện (10+2)*(10+2)/(3+1):4:2); thao tác. GV mở tệp writeln(‘((10+2)*(10+2)- 24)/(3+1)’, ((10+2)*(10+2)- CT2.pas. 24)/(3+1):4:2); GV chỉnh sửa nội dung theo HS quan sát kết quả. Dịch và chạy lại chương trình. yêu cầu và cho HS xem kết Quan sát kết quả trên màn hình quả sau khi chạy chương và rút ra nhận xét của em trình. GV kết luận kết quả của bài tập để HS lưu ý. C. Hoạt động luyện tập (3 phút) - GV yêu cầu HS nêu các thao tác thực hiện các lệnh dịch và chạy chương trình. - HS nêu các thao tác thực hiện các lệnh dịch và chạy chương trình. GV nhận xét, kết luận. D. Hoạt động vận dụng (8 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Trong ngôn ngữ lập trình, phạm vi giá trị của kiểu String thuộc khoảng nào? A. Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. B. Các số nguyên từ -122 đến 122. C. Gồm số và các kí tự. D. Các số nguyên từ 0 đến 255. Câu 2. Biến x có thể nhận các giá trị -5; 100; 1.5; 20. Kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là kiểu A. Integer. B. Real. C. Byte. D. String. Câu 3. Trong Pascal, để tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím. Em sử dụng câu lệnh nào? A. Readln; B. Delay(5); C. Readln (n); D. Delay(5000); Câu 4. Kết quả của phép toán 50 Mod 8 + 1 là bao nhiêu? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 5. Phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng được kí hiệu như thế nào trong Pascal? A. ≥. B. ≤. C. =<. D. <=. HS: Thực hiện tính toán và trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tự học bài, thực hành lại các thao tác GV hướng dẫn ở nhà. - Xem nội dung bài tiếp theo và trả lời câu hỏi: Câu 1. Biến là gì?
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Câu 2. Cách khai báo biến? Tuần: 6 - Tiết: 11
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Bài 4. SỬ DỤNG BIẾN VÀ HẰNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Biết khái niệm biến. ❖ Hiểu cách khai báo, sử dụng biến ❖ HSKTHHN: Biết cú pháp khai báo biến. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng khai báo biến trong lập trình 3. Thái độ ❖ Tích cực học tập. ❖ Có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, tivi, máy tính. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (2 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (3 phút) Trong các bài học trước các em đã được biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình và ngôn ngữ lập trình, các thành phần của ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên, cấu trúc chung của một chương trình, các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình pascal. Mặt khác chúng ta điều biết rằng hoạt động cơ bản của chương trình máy tính là xử lí dữ liệu. Vậy để máy tính xử lí được dữ liệu thì máy tính cần có những thao tác nào? Bài học hôm nay “Sử dụng biến trong chương trình” sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vấn đề này. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu biến là công cụ trong lập trình (15 phút) 1. Biến là công cụ trong lập GV yêu cầu HS viết HS viết chương trình trình : chương trình tinhtoan dùng tinhtoan : Trong lập trình: in ra màn hình kết quả tính Program tinhtoan; Biến dùng để lưu trữ dữ tổng của 2 số : 15+5 . Uses crt; liệu. Begin
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Dữ liệu được lưu trữ trong Clrscr; biến được gọi là giá trị của Writeln(‘15+5 = ’,15+5); biến. Readln; Giá trị biến có thể thay đổi End. trong quá trình thực hiện Chương trình trên in ra Chương trình trên in ra màn chương trình. màn hình kết quả như thế hình kết quả: 15+5 = 20 . nào? Vào lại chương trình thay Nếu cần phải tính 8+10 ta đổi các giá trị 15 và 5 sang 8 và làm thế nào? 10 GV trình chiếu VD. HS quan sát ví dụ. Khi cần thay đổi các giá trị tính 15+5 sang 8+10 ta chỉ cần nhập lại các giá trị X và Y cho phù hợp. Khi đó kết quả như sau: Nhap gia tri X= (8) Nhap gia tri Y= (10) Ket qua X+Y = (18) Hai chương trình trên : Quan sát 2 chương trình, Giống nhau: đều thực hiện em hãy cho biết chúng có các phép tính cộng . điểm nào giống và khác nhau Khác nhau: chương trình thứ ? 2 ta có thể thay đổi các giá trị cần tính tổng bằng cách nhập từ bàn phím mà không phải sửa lại chương trình. GV nhận xét và chốt lại: HS lắng nghe. Chương trình 1 nếu muốn thay đổi các giá trị cần tính tổng ta phải sửa lại chương trình, điều này mất nhiều thời gian. Vì thế ta cần viết chương trình như “tinhtong” cho phép người sử dụng nhập từ bàn phím các giá trị cần tính, sau đó máy sẽ tính toán và hiển thị kết quả ra màn hình. Trong chương trình thứ 2 thì X và Y được gọi là biến nhớ hay còn gọi là biến. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến (16 phút) 2. Khai báo biến : Hãy cho biết dữ liệu trong Kiểu số nguyên, Kiểu số - Việc khai báo biến gồm: chương trình được phân chia thực , Kiểu char, Kiểu xâu. * Khai báo tên biến thành các kiểu nào?
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 * Khai báo kiểu dữ liệu của Biến trong lập trình cũng biến. thuộc các kiểu dữ liệu trên. Để hiểu cách khai báo biến - Tuỳ theo ngôn ngữ lập và cũng để biết biến có các trình, cú pháp khai báo biến kiểu dữ liệu nào ta sang phần có thể khác nhau. tiếp theo của bài. HS đọc VD3 ở SGK . GV trình chiếu hình 1.25 Tên biến : X, Y . SGK. Kiểu dữ liệu của biến là Hãy cho biết tên biến là integer gì? Kiểu dữ liệu của biến như Việc khai bo biến gồm: thế nào? * Khai báo tên biến. Để khai báo biến trong lập * Khai báo kiểu dữ liệu của trình ta phải khai báo ra sao? biến. Trong VD trên để khai Để khai báo 2 biến có cùng báo 2 biến có cùng kiểu dữ kiểu dữ liệu thì tên các biến liệu ta khai báo như thế nào? phải cách nhau bởi dấu “,” . Ở chương trình “tinhtong” ngoài cách khai báo: Var X:integer; Y:integer; Có thể viết khai báo biến X, Ta có thể viết khai báo Y ở hình thức khác : biến X, Y ở hình thức khác Var được không ? X,Y:integer; Chương trình gồm bao Chương trình gồm 2 phần: nhiêu phần? + Phần khai báo . + Phần thân . Quan sát VD2 và cho biết Vị trí khai báo biến: vị trí của khai báo biến nằm Nằm trong phần khai báo . ở đâu? Trước và sau lệnh Sau lệnh program và lệnh nào? uses. Tùy theo NNLT mà cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. HS suy nghĩ Em hãy viết chương trình Program cvi_htron; tính “cvi_htron” . Trong đó Uses crt; bán kính R được xem là biến Var R:integer; có thể thay đổi, biết rằng: Begin Chu vi hình tròn = 3.14 Clrscr; *2*R. Write(‘Nhap R = ’); Readln(R); Write(‘Chu vi hinh tron la ’,3.14*2*R);
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Readln; End. GV nhận xét kết quả và Lắng nghe. đánh giá cho điểm HS. C. Hoạt động luyện tập (4 phút) - GV yêu cầu HS trình bày khái niệm về biến? Cú pháp để khai báo biến? Khai báo biến nằm ở vị trí nào trong chương trình? - HS trả lời GV nhận xét, kết luận. D. Hoạt động vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tìm khai báo biến đúng? 1. A. var tb: real; B. var 4hs: integer; C. const x: real; D. var R = 30; 2. A. var x:=integer; B. var x=integer; C. var x:integer; 3. A. var start, begin: real; B. var a:=5; C. xep_loai, diem: integer, real; D. nguyen1, nguyen2:integer, thuc1, thuc2: real; HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tự học bài. Cho 10 ví dụ về khai báo biến trong chương trình? - Xem nội dung bài tiếp theo và trả lời câu hỏi: Câu 1. Hằng là gì? Câu 2. Cách khai báo hằng? Tuần: 6 - Tiết: 12 Bài 4. SỬ DỤNG BIẾN VÀ HẰNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH (TT)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Hiểu lệnh gán thực hiện trong chương trình. ❖ Biết khái niệm hằng. ❖ Hiểu cách sử dụng biến trong chương trình. ❖ So sánh sự khác nhau giữa biến và hằng. ❖ HSKTHHN: Biết cú pháp khai báo hằng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng khai báo hằng trong lập trình 3. Thái độ ❖ Tích cực học tập. ❖ Có ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, máy tính, tivi. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Câu 1. Em hãy trình bày khái niệm về biến? Câu 2. Cú pháp khai báo biến? Câu 3. Các khai báo sau đúng hay sai? A. var a : 300 ; B.var a : integer ; C.var a= integer ; D.var a : Real ; HS trả lời GV nhận xét và đánh giá cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (2 phút): Ở tiết chúng ta đã cùng tìm hiểm về biến và cách khai báo biến. Vậy Hằng có giống biến hay không? Và chúng ta sử dụng hằng như thế nào? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung còn lại của bài 4. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình (10 phút) 3. Sử dụng biến trong Sau khi khai báo ta có thể Học sinh lắng nghe. chương trình sử dụng các biến trong - Các thao tác có thể thực chương trình . Các thao tác
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 hiện với biến là: có thể thực hiện với các biến Gán giá trị cho biến là: Tính toán với giá trị của + Gán giá trị cho biến . biến. + Tính toán với giá trị của Học sinh theo dõi. - Trong Pascal kí hiệu của biến. phép gán là dấu kép := GV nêu ví dụ: a) Biến A có kiểu string, Phép gán A:=12; b) Biến Z có kiểu integer, Phép gán Z:=12; Theo em phép gán trên là HS trả lời: đúng hay sai? a) Phép gán trên sai. b) Phép gán trên đúng. Qua 2 VD trên ta thấy Kiểu dữ liệu của giá trị kiểu dữ liệu của giá trị được được gán cho biến phải trùng gán cho biến phải như thế với kiểu biến . nào với kiểu biến? GV nêu ví dụ như SGK. HS theo di. x -c/d . Biến x được nhận (được gán) giá trị bằng –c/d . x y . Có ý nghĩa thế nào ? Biến x được gán giá trị của biến y. i i+5 . Có ý nghĩa ra sao ? Biến i được gán giá trị hiện tại của i cộng thêm 5. Việc gán giá trị cho biến còn có thể thực hiện bằng câu lệnh nhập dữ liệu. Quan sát lại các VD và Trong Pascal kí hiệu của cho biết trong Pascal kí hiệu phép gán là dấu kép := . của phép gán được viết như thế nào? GV chốt nội dung chính. HS lắng nghe và ghi nội dung chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hằng (19 phút) 4. Hằng: Ngoài công cụ chính lưu Học sinh lắng nghe. - Hằng dùng để lưu trữ dữ trữ dữ liệu là biến ta còn có liệu và có giá trị không đổi công cụ khác là hằng. Hằng trong suốt quá trình thực hiện là đại lượng có giá trị không chương trình. đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Muốn sử dụng hằng ta phải khai báo - Const là từ khóa dùng để tên hằng . khai báo hằng . GV trình chiếu ví dụ HS theo dõi. - Khai báo hằng bao gồm :
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Tên hằng=giá trị của hằng . Const pi=3.14; Bankinh=2; * Lưu ý: Để khai báo hằng ta sử Để khai báo hằng ta sử dụng - Biến và hằng là các đại dụng từ khóa nào? từ khóa const . lượng được đặt tên dùng để Hãy cho biết các tên của Tên hằng : pi, bán kính . lưu trữ dữ liệu. Giá trị của hằng ? biến có thể thay đổi, còn giá Các hằng có giá trị bằng Giá trị các hằng : 3.14 và 2 . trị của hằng được giữ nguyên bao nhiêu? trong suốt quá trình thực hiện So sánh điểm giống nhau Giống: biến và hằng là các chương trình. v khc nhau giữa biến và đại lượng được đặt tên dùng để - Biến và hằng phải được hằng? lưu trữ dữ liệu . khai báo trước khi sử dụng. Biến và hằng phải được khai báo trước khi sử dụng . Khác: Giá trị của biến có thể thay đổi, giá trị của hằng giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Giáo viên nhận xét và Học sinh lắng nghe. chốt lại kiến thức: Phân biệt 2 lệnh khai báo biến và hằng như sau: Biến: Var Tên biến : kiểu dữ liệu của biến; VD: dientich: real; Cả lớp quan sát đề bài. Hằng: Học sing trả lời: Cách khai Var báo sai Vì hằng chưa có giá trị Tên hằng = giá trị của cụ thể. hằng; VD: a = 50; Học sinh lắng nghe. Cách khai báo sau đây có đúng không? Vì sao? Conts x : real; Giáo viên nhận xét và chốt lại cách khai báo và sử dụng hằng. C. Hoạt động luyện tập (4 phút) - GV yêu cầu HS trình bày khái niệm về hằng? Cú pháp để khai báo hằng? Sự khác nhau giữa hằng và biến? - HS trả lời GV nhận xét, kết luận.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 D. Hoạt động vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: 1. Tìm khai báo hằng đúng? a) const tb=50; b) var 4hs: integer; c) const x: real; d) const R = 30; 2. a. const x:=20; b. const x=50; c. const:300; d. const max= 500; HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tự học bài. Cho 10 ví dụ về khai báo hằng trong chương trình? - Xem nội dung bài tiếp theo và trả lời câu hỏi: Câu 1. Nếu trong chương trình có nhiều biến cùng kiểu dữ liệu thì ta khai báo các biến như thế nào? Câu 2. Khi soạn chương trình trong Free Pascal, nếu em cần chú thích một nội dung nào đó thì em sẽ thực hiện như thế nào?

