Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tuần 12. Tiết 23 + 24: Bài 5: Từ bài toán đến chương

doc 11 trang vuhoai 08/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tuần 12. Tiết 23 + 24: Bài 5: Từ bài toán đến chương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tin_hoc_8_tuan_12_tiet_23_24_bai_5_tu_b.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Tuần 12. Tiết 23 + 24: Bài 5: Từ bài toán đến chương

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Tuần: 12 Tiết: 23 - 24 BÀI 5. TỪ BÀI TỐN ĐẾN CHƯƠNG (T1 – 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Biết khái niệm bài tốn, thuật tốn ❖ Biết các bước giải bài tốn trên máy tính ❖ Phân biệt Input với Output. 2. Kỹ năng Xác định bài tốn, mơ tả thuật tốn 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, cĩ tinh thần ý thức cao. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bài tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Kiểm tra sỉ số: - Ổn trật tự, tạo khơng khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: - Câu 1. Em hãy trình lại cách khởi động phần mềm Annatomy? - Câu 2. Trong cơ thể người, cơ nào khỏa nhất? Cơ nào dài nhất? HS vận dụng được kiến thức đã học để trả lời GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (3 phút) Bài tốn là khái niệm quen thuộc trong các mơn học như Tốn, Vật lí, Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ơ tơ đi được trong 3 giờ, Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các cơng việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. Và để giải quyết một bài tốn cụ thể đĩ như thế nào trong ngơn ngữ lập trình, ta sang một nội dung mới. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tốn và xác định bài tốn (15 phút) 1. Xác định bài toán: Bài tốn là khái niệm quen  Bài tốn là khái niệm ta thường  a) Bài tốn : thuộc ta thường gặp ở những mơn gặp ở các mơn như: tốn, vật lý, hố - Bài tốn là một cơng việc học nào? học hay một nhiệm vụ cần giải quyết. Em hãy cho những ví dụ về bài  HS cho ví dụ về bài tốn: Tính tốn ? tổng của các số tự niên từ 1 đến 100, tính quãng đường ơtơ đi được trong 3 giờ với tốc độ đạt 60km/giờ Các ví dụ vừa rồi là các bài  HS cho ví dụ: Lập bảng cửu tốn tốn đơn giản . Tuy nhiên, chương, lập bảng điểm của các bạn hằng ngày ta thường gặp và giải trong lớp, so sánh chiều cao của 2
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 quyết cơng việc đa dạng hơn bạn nào đĩ nhiều . Hãy cho 1 số ví dụ khác về các bài tốn ta thường gặp trong thực tế ? Em hiểu thế nào là một bài  Bài tốn là một cơng việc hay một tốn ? nhiệm vụ cần giải quyết . Để giải bài tốn tính quãng Học sinh lắng nghe. đường ơtơ đi được trong 3 giờ với tốc độ đạt 60km/giờ ta xác định: + Các điều kiện cho trước: thời gian ơtơ đi trong 3 giờ, vận tốc là 60km/giờ + Kết quả cần thu được là quãng đường ơtơ đi được trong 3 giờ .  b) Xác định bài tốn:  Các điều kiện cho trước chính - Để giải quyết được một bài là giả thuyết của bài tốn. Cịn kết tốn cụ thể, người ta cần xác quả cần thu được chính là kết luận định bài tốn, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết của bài tốn. quả thu được. Để giải quyết được bài tốn ta  HS trả lời : Để giải quyết được bài cần xác định những gì? tốn ta cần xác định các điều kiện Ví dụ: Bài tốn tính chu vi cho trước và kết quả cần thu được . của hình trịn tâm O, bán kính R = Xác định các điều kiện cho Học sinh lắng nghe. 5cm. trước và kết quả cần thu được cịn + Các điều kiện cho trước: bán kính hình trịn R = 5cm. gọi là xác định bài tốn . + Kết quả cần thu được là chu vi Yêu cầu HS phân tích tìm các HS đọc VD 1 ở SGK . của hình trịn tâm O. điều kiện cho trước và kết quả cần HS trả lời: thu được trong bài tốn sau: + Các điều kiện cho trước : bán kính “ Tính chu vi của hình trịn tâm O, hình trịn R = 5cm . bán kính R = 5cm”. + Kết quả cần thu được là chu vi của Yêu cầu HS tìm thêm 1 vài ví hình trịn tâm O . dụ về các bài tốn khác. Sau đĩ  HS về nh tìm thm một số ví dụ rồi xác định các điều kiện cho trước xác định các điều kiện cho trước và và kết quả cần thu được . kết quả cần thu được . Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải bài tốn trên máy tính (22 phút) 2. Quá trình giải bài tốn trên Việc dùng máy tính giải một Học sinh chú ý lắng nghe => ghi máy tính. bài tốn nào đĩ chính là đưa cho nhớ kiến thức.  a) Khái niệm thuật tốn: máy tính dãy hữu hạn các thao tác - Thuật tốn là dãy hữu hạn đơn giản mà nĩ cĩ thể thực hiện các thao tác cần thực hiện để giải một bài tốn . được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được và ta gọi đĩ là thuật tốn. Hãy nêu khái niệm thuật tốn?  Dãy hữu hạn các thao tác cần thực
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 hiện để giải một bài tốn được gọi là thuật tốn.  Nĩi cách khác, thuật tốn là Học sinh chú ý lắng nghe. các bước để giải một bài tốn, cịn  b) Quá trình giải bài tốn trên chương trình chỉ là thể hiện của máy tính: thuật tốn trong một ngơn ngữ lập + Quá trình giải bài tốn trên trình cụ thể. máy tính gồm các bước sau: Quan sát hình 1.27 mơ tả quá  Xác định bài tốn  HS quan sát, phân tích hình 1.27 trình giải bài tốn trên máy tính. SGK.  Mơ tả thuật tốn. Hãy cho biết quá trình giải bài  Quá trình giải bài tốn trên máy tốn trên máy tính bao gồm mấy tính gồm các bước sau:  Viết chương trình bước? + Xác định bài tốn . + Mơ tả thuật tốn . + Viết chương trình . Xác định bài tốn: Từ phát biểu của bài tốn ta xác định đâu là thơng tin đã cho (INPUT) và đâu là thơng tin cần tìm (OUTPUT) .  Mơ tả thuật tốn: Tìm cách giải bài tốn và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện. Từ đĩ ta xây dựng thuật tốn. Viết chương trình: Dựa vào mơ HS đọc phần lưu ý ở SGK trang tả thuật tốn ở trên ta viết chương 39. trình bằng ngơn ngữ lập trình mà ta biết . Cĩ thể nĩi quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm các bước sau : + Xác định bài tốn . + Xây dựng thuật tốn + Lập chương trình .  Để giải 1 bài tốn ta cĩ thể sử dụng nhiều thuật tốn nhưng chú ý đến điều kiện cho trước để đảm bảo kết quả thu được chính xác. Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu mơ tả thuật tốn (27 phút) 3. Thuật toán và mô tả thuật Cho HS nêu lại khái niệm  Học sinh nêu lại khái niệm thuật toán: thuật tốn? toán: Thuật tốn là dãy hữu hạn các
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8  Bài toán: Pha trà mời khách. thao tác cần thực hiện để giải một bài  INPUT: Trà, nước sôi, ấm và tốn. chén. Học sinh lắng nghe.  OUTPUT: Chén trà đã pha để  Trong phần này ta sẽ tìm hiểu mời khách. sâu hơn về khái niệm thuật toán Bước 1: Tráng ấm, chén bằng . nước sôi .  Hằng ngày có nhiều công việc Bước 2: Cho trà vào ấm. ta thường làm mà không cần suy Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và nghĩ nhiều nhưng nếu hệ thống đợi khoảng 3 đến 4 phút . lại thì các công việc đó là những Bước 4: Rót trà ra chén để mời bài toán, còn cách thức tiến hành  HS trả lời : khách. giải quyết công việc chính là  INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. những thuật toán.  OUTPUT: Chén trà đã pha để  VD như việc pha trà mời mời khách. khách. Bước 1: Tráng ấm, chén bằng Hãy xác định bài toán với thông nước sôi .  Bài toán: giải phương trình tin đã cho (INPUT) và thông tin Bước 2: Cho trà vào ấm. 5x – 7 = 0 cần tìm (OUTPUT) cùng các Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và + INPUT: Các số 5 và 7 . bước cần thực hiện? đợi khoảng 3 đến 4 phút . + OUTPUT: Nghiệm của phương Bước 4: Rót trà ra chén để mời trình 5x – 7 = 0 khách.  Bước 1: b 0 .  Bước 2: Tính nghiệm của Học sinh lắng nghe. 7 phương trình x 5  HS trả lời:  Bước 3: Kết thúc. + INPUT: Các số 5 và 7 . Các bước 1, 2, 3, 4 chính là + OUTPUT: Nghiệm của phương thuật toán. trình 5x – 7 = 0 Yêu cầu HS xác định các  Bước 1: b 0 . *** Thuật tốn là dãy các thao thông tin INPUT và OUTPUT  Bước 2: Tính nghiệm của phương tác cần thực hiện theo một trình tự cùng thuật toán để giải phương 7 xác định để thu được kết quả cần trình sau: 5x – 7 = 0 trình x tìm từ những điều kiện cho trước. 5  Bước 3: Kết thúc.  HS tham khảo bài toán: giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0 và bài toán làm  Tóm lại: Thuật toán là dãy món trứng ráng ở SGK. hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Em hiểu thế nào là một bài toán?  Bài tốn là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Để giải quyết một bài toán ta cần làm gì?  Ta cần xác định bài tốn, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Quá trình giải bài toán bao gồm mấy bước?   Xác định bài tốn  Mơ tả thuật tốn.  Viết chương trình - HS thực hiện trả lời. GV nhận xét, kết luận. D. Hoạt động vận dụng (10 phút) Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Câu 1. Bài tốn là A. một cơng việc hay một nhiệm vụ cần được giải quyết. B. một cơng thức cần tính. C. tìm chu vi, diện tích của hình đã cho. D. dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. Câu 2. Thứ tự các bước giải bài tốn trên máy tính? A. B. C. D. Câu 3. Khi xác định bài tốn, INPUT là A. thơng tin cần tìm. B. các thao tác cần thực hiện. C. thơng tin đã cho. D. các câu lệnh viết bằng ngơn ngữ lập trình. Câu 4. Xác định OUTPUT của bài tốn: “Kiểm tra số a là số chẳn hay số lẻ.” A. OUTPUT: Số a. B. OUTPUT: Dãy gồm a nhiều số. C. OUTPUT: a là số chẳn. D. OUTPUT: a là số chẳn hoặc a là số lẻ. Câu 5. Xác định bài tốn: “ Kiểm tra n cĩ phải là số nguyên tố hay khơng? ” A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n khơng là số nguyên tố. B. Input: n là số nguyên tố hoặc n khơng là số nguyên tố; Output: Nhập số n. C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập n số. D. Input: Nhập n số; Output: n là số nguyên tố hoặc n khơng là số nguyên tố. Câu 6. Em hãy xác đinh bài tốn sau: "Tìm các số chia hết cho 3 trong dãy n số tự nhiên cho trước"? A. INPUT: một số chia hết cho 3 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: một số chia hết cho 3 trong dãy n số. C. INPUT: Các số chia hết cho 3 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. D. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Các số chia hết cho 3 trong dãy n số. HS trả lời GV nhận xét và cho điểm.
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ (3 phút) - Tự học bài, làm bài tập ở nhà. - Xem nội dung các bài để chuẩn bị ơn tập - Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Tuần: 13 - Tiết: 25 - 26 Bài 5. TỪ BÀI TỐN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T3 - 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ❖ Hiểu được khái niệm mơ tả thuật tốn ❖ Biết cách mơ tả thuật tốn cho một số dạng bài tốn. 2. Kỹ năng Rèn kĩ mơ tả thuật tốn. 3. Thái độ - Tích cực học tập. - Cĩ ý thức tự chủ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bài tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: A. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra sỉ số - Ổn trật tự, tạo khơng khí thoải mái để bắt đầu tiết học. - Kiểm tra bài cũ: - Câu 1. Em hãy nêu khái niệm bài tốn? - Câu 2. Quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm các bước nào? HS vận dụng được kiến thức đã học để trả lời GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề và triển khai bài: (3 phút) Giáo viên giới thiệu bài mới: Em hiểu thế nào là một thuật tốn? Để trả lời cho câu hỏi trên và để biết được cách thức mơ tả thuật tốn như thế nào thì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay: “Từ bài tốn đến chương trình (tt)” . Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ về thuật tốn (37 phút) 4. Một số ví dụ về thuật toán  Trong biểu diễn thuật toán, ta  HS trả lời : Trong biểu diễn thuật : sử dụng ký hiệu nào để chỉ phép toán, ta sử dụng ký hiệu  để chỉ - Trong biểu diễn thuật toán, gán giá trị của một biểu thức cho phép gán giá trị của một biểu thức người ta thường sử dụng ký hiệu một biến ? cho một biến .  để chỉ phép gán giá trị của  GV trình chiếu VD 2: Một  Cả lớp theo dõi. một biểu thức cho một biến. hình A được ghép từ một hình chữ * Ví dụ 2: (SGK) nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình dưới đây:  Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.  Thuật tốn để tìm diện tích của  Output: Diện tích của hình A. hình A gồm các bước sau:  Input: Số a là ½ chiều rộng của Hãy xác định INPUT và hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình OUTPUT của đề bài? chữ nhật.  Output: Diện tích của hình A. Diện tích hình chữ nhật tính  Bước 1. Tính S = 2a b {Tính  Thuật tốn để tìm diện tích của 1 như thế nào? diện tích hình chữ nhật} hình A gồm các bước sau: 2 Diện tích hình bán nguyệt tính  Bước 2. Tính S 2 = π a /2 {Tính + Bước 1: S1  2ab 2 ra sao? diện tích hình bán nguyệt} a + Bước 2: S2  Để tính diện tích của hình A  Bước 3. Tính kết quả S = S + S . 2 1 2 ta làm thế nào? và kết thúc + Bước 3: S  S + S 1 2 Em hãy trình bày thuật tốn  HS trình bày của bài tốn trên? + Bước 1: S1  2ab a 2 + Bước 2: S2  2 + Bước 3: S  S + S  Giáo viên nhận xét và chốt lại 1 2 thuật tốn. * Ví dụ 3: Tính tổng của 100  GV trình chiếu VD 3: Tính  Cả lớp theo dõi. số tự nhiên đầu tiên. tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. Xác định INPUT và OUTPUT  INPUT: dãy 100 số tự nhiên đầu  INPUT: dãy 100 số tự nhiên của đề bài? tiên: 1, 2 , 100 . đầu tiên: 1, 2 , 100. OUTPUT: giá trị của tỗng 1 + 2+  OUTPUT: giá trị của tỗng 1 + .. + 100 . 2+ .. + 100. Giáo viên gợi ý: Dùng biến Học sinh chú ý lắng nghe => ghi SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu nhớ kiến thức. tiên gán cho SUM cĩ giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị  Thuật toán: 1,2,3,...100 vào SUM. Bước 1: SUM  0; i  0. Nêu thuật tốn để tính tổng  Bước 1: SUM  0. 100 số tự nhiên đầu tiên? Bước 2: SUM  SUM + 1.. Bước 2: i  i + 1. ... Thuật tốn trên vẫn đúng Bước 101: SUM  SUM + 100. Bước 3: Nếu i <= 100, thì SUM nhưng quá dài dịng. Ta cĩ thể mơ  SUM + 1 và quay lại bước 2. tả thuật tốn ngắn gọn hơn như Bước 4: Thơng báo kết quả và kết sau: thúc thuật tốn. Bước 1: SUM  0; i  0. Bước 2: i  i + 1. Bước 3: Nếu i <= 100, thì SUM  SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4: Thơng báo kết quả và kết
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 thúc thuật tốn. Cụm từ : “quay lại bước”,  HS trả lời: Cụm từ : “quay lại “chuyển tới bước” có ý nghĩa bước”, “chuyển tới bước” được sử như thế nào? dụng để chỉ bước cần thực hiện tiếp theo sau khi hoàn thành bước hiện tại.  Giáo viên nhận xét và chốt lại Học sinh lắng nghe. thuật tốn. * Ví dụ 4: Đổi giá trị 2 bến x  GV trình chiếu VD 3: Tính  Cả lớp theo dõi. (có giá trị a) và y (giá trị b) . tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. Xác định INPUT và OUTPUT  INPUT: biến x, y có giá trị tương của đề bài? ứng a, b .  INPUT: biến x, y có giá trị  OUTPUT: biến x, y có giá trị tương ứng a, b. tương ứng b, a . Ta có thể trực tiếp thực hiện  Không được. Vì phép gán thứ  OUTPUT: biến x, y có giá trị phép gán x  y và y  x hay nhất giá trị của x sẽ thay bằng giá tương ứng b, a. không? Tại sao? trị của y. Lúc này x và y có cùng giá trị .  Thuật toán: Để thực hiện hoán đổi ta làm  Giữ lại giá trị x bằng cách gán + Bước 1: z  x . thế nào? giá trị x cho z trước khi thực hiện + Bước 2: x  y . gán giá trị y cho x. + Bước 3: y  z .  Yêu cầu HS biểu diễn thuật  HS lên bảng: toán bằng các phép gán? + Bước 1: z  x . + Bước 2: x  y . + Bước 3: y  z .  Giáo viên nhận xét và chốt lại Học sinh lắng nghe. thuật tốn. Tiết 2 Tìm hiểu một số ví dụ về thuật tốn (tt) (28 phút) * Ví dụ 5: Cho 2 số thực a và  GV trình chiếu VD 5.  Cả lớp theo dõi. b . Hãy cho biết kết quả so sánh Xác định INPUT và OUTPUT  HS trả lời : 2 số đó dưới dạng “a lớn hơn b” , của đề bài? + INPUT: hai số thực a và b. “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b” . + OUTPUT: kết quả so sánh.  Giáo viên trình chiếu thuật toán như sau:  INPUT: hai số thực a và b. + Bước 1 : Nếu a > b , kết quả là “a lớn hơn b” .  OUTPUT: kết quả so sánh. + Bước 2 : Nếu a < b , kết quả là “a nhỏ hơn b” ; Ngược lại kết quả là “a bằng b” Theo em thuật toán trên có  HS trả lời. đúng hay không? Kiểm tra lại bằng cách lấy Vd số a = 6 và b = 5 .
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 Thuật toán: Sau bước 1 kết quả thế nào?  Kết quả là “a lớn hơn b” . Kết + Bước 1: Nếu a > b , kết quả là quả đúng . “a lớn hơn b” và chuyển tới bước Sang bước 2 kết quả ra sao?  Do a không nhỏ hơn b nên ta 3. được kết quả ở phần ngược lại : “a bằng b”. Kết quả sai. + Bước 2: Nếu a < b , kết quả là Thuật toán trên chưa chính “a nhỏ hơn b” ; Ngược lại kết xác. Ta cần bổ sung thêm để khi quả là “a bằng b”. thực hiện xong bước 1 nếu kết quả đúng thì kết thúc chương + Bước 3: Kết thúc thuật toán. trình. Gọi HS hoàn thành thuật toán  HS lên bảng: cho Vd 5 . + Bước 1: Nếu a > b , kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển tới bước 3. + Bước 2: Nếu a < b , kết quả là “a nhỏ hơn b” ; Ngược lại kết quả là “a bằng b”. + Bước 3: Kết thúc thuật toán.  Giáo viên nhận xét và chốt lại Học sinh lắng nghe. thuật tốn.  Giáo viên trình chiếu VD 6.  Cả lớp theo dõi. * Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất Xác định INPUT và OUTPUT  HS trả lời: trong dãy A các số a1 , a2 , , an của đề bài? + INPUT: dãy A các số a1 , a2 , , . an ( n ≥ 1 ) . + OUTPUT:  Dùng biến MAX để lưu giá trị MAX = max a1,a2 ,...,an  . phần tử lớn nhất của dãy A. Giáo viên gợi ý: Ta dùng biến Học sinh lắng nghe. MAX để lưu giá trị phần tử lớn nhất của dãy A .  INPUT : dãy A các số a1 , a2 ,  Đầu tiên gán a1 cho biến , an ( n ≥ 1 ) MAX.  Tiếp theo lần lượt so sánh  OUTPUT: MAX với các số a2 , , an của MAX = max a1,a2 ,...,an  dãy A. Nếu ai > MAX ta gán ai cho MAX.  HS tìm hiểu VD minh họa trên  Thuật toán:  Hướng dẫn HS tìm hiểu VD trường hợp chọn thỏ lớn nhất trong minh họa trên trường hợp chọn + Bước 1: MAX  a1 ; i  1 4 chú thỏ. + Bước 2: i  1. thỏ lớn nhất trong 4 chú thỏ .  HS trả lời : + Bước 3: nếu i > n , chuyển đến Hãy nêu thuật toán? + Bước 1: MAX  a1 ; i  1 bước 5. + Bước 2: i  1. + Bước 4: nếu ai > MAX , MAX + Bước 3: nếu i > n , chuyển đến  ai . Quay lại bước 2. bước 5. + Bước 5: Kết thúc thuật toán. + Bước 4: nếu ai > MAX , MAX  ai . Quay lại bước 2. + Bước 5: Kết thúc thuật toán.  Giáo viên nhận xét và chốt lại Học sinh lắng nghe.
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 8 thuật tốn. C. Hoạt động luyện tập (7 phút) - GV yêu cầu HS mơ tả thuật tốn cho bài tốn sau: Cho ba số dương a, b, c. Em hãy mơ tả thuật tốn cho biết ba số đĩ cĩ thể là độ dài ba cạnh của mộttam giác hay khơng? - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để mơ tả thuật tốn? - HS lắng nghe và ghi lại những gợi ý của GV. GV yêu cầu HS mơ tả thuật tốn HS thực hiện GV nhận xét và kết luận D. Hoạt động vận dụng (10 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau ở nhà Câu 1. Thuật tốn là A. dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. B. một cơng thức cần tính. C. tìm chu vi, diện tích của hình đã cho. D. một cơng việc hay một nhiệm vụ cần được giải quyết. Câu 2. Quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm mấy bước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Khi xác định bài tốn, OUTPUT là A. thơng tin đã cho. B. các thao tác cần thực hiện. C. thơng tin cần tìm. D. các câu lệnh viết bằng ngơn ngữ lập trình. Câu 4. Xác định INPUT của bài tốn: “Kiểm tra số a là số chẳn hay số lẻ.” A. INPUT: a là số chẳn hoặc a là số lẻ. B. INPUT: a là số chẳn. C. INPUT: Dãy gồm a nhiều số. D. INPUT: Số a. Câu 5. Hãy xác đinh bài tốn sau: Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước? A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số n lớn nhất trong dãy. C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. D. INPUT: Số n lớn nhất trong dãy. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. Câu 6. Em hãy xác đinh bài tốn sau: "Tìm các số khơng chia hết cho 5 trong dãy n số tự nhiên cho trước"? A. INPUT: Một số khơng chia hết cho 5 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: một số chia hết cho 5 trong dãy n số. C. INPUT: Các số chia hết cho 5 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. D. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Các số khơng chia hết cho 5 trong dãy n số. HS: Thực hiện tính tốn và trả lời. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm HS. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tự học bài, thực hành lại các thao tác GV hướng dẫn ở nhà. - Xem nội dung bài tiếp theo và trả lời câu hỏi: Câu 1. Những hoạt động nào được xem là hoạt động phụ thuộc vào điều kiện? Câu 2. Điều kiện được biểu diễn bằng gì?