Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

docx 8 trang vuhoai 08/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_mon_toan_7_sach_chan_troi_sang_chuong_1_s.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

  1. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 Tuần: Ngày soạn: Tiết: TÊN BÀI DẠY: Bài 4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ Môn học: Toán; lớp: 7 Thời gian: I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Vận dụng được thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS phát hiện được thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong bài toán. - Năng lực mô hình hoá toán học: HS nêu được quy tắc tổng quát và áp dụng vào bài tập. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tính toán, rút gọn kết quả. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tự học, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo. Giúp cho học sinh có tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tài liệu giảng dạy; SGK; . 2. Học sinh: Đồ dùng học tập; SGK; làm bài tập về nhà đã gửi trên Zalo nhóm. Nội dung bài tập về nhà: Bài toán . 1. Phát biểu Quy tắc dấu ngoặc đã học ở lớp 6. 2. Thực iện phép tính bằng cách hợp lí: a) 5,42 – (–2,99 – 4,58) + (10 – 2,99) b) (77 + 22 – 65) – (67 + 12 – 75) 3. Bỏ ngoặc rồi tính: 3 1 1 2 1 1 a) b) 4 2 3 3 2 3 2 1 2 4. Tìm x, biết: x theo hướng dẫn sau: - Cộng hai vế với ; 5 2 5 - Rút gọn hai vế rồi ghi kết quả. 5. Phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở lớp 6. 1
  2. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu. ( phút) a. Mục tiêu: HS bước đầu phát hiện được quy tắc dấu ngoặc tương tự quy tắc dấu ngoặc đã học ở phần số nguyên ( lớp 6) 2. b. Nội dung: Bài toán . Bỏ ngoặc rồi tính: 3 1 1 2 1 1 a) ; b) 4 2 3 3 2 3 c. Sản phẩm: 3 1 1 3 1 1 9 6 4 19 a) = = = 4 2 3 4 2 3 12 12 12 12 2 1 1 2 1 1 4 3 2 1 b) = = 3 2 3 3 2 3 6 6 6 6 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh sữa bài tập về nhà Bài toán . Bỏ ngoặc rồi tính: 3 1 1 2 1 1 a) ; b) 4 2 3 3 2 3 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. HS trình bày lại lời giải bài toán. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: quy tắc dấu ngoặc của số hữu tỉ tương tự như của số nguyên Mời các em sang chủ đề bài mới hôm nay: “Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quy tắc dấu ngoặc. ( phút) a. Mục tiêu: - HS phát hiện được quy tắc dấu ngoặc; “ Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: ● Có dấu “+” thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. x + (y + z – t) = x + y + z – t ● Có dấu “-” thì phải đỏi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. x – (y + z – t) = x – y – z + t b. Nội dung: * Câu 1: Bỏ ngoặc: a – ( b – c + d) * Câu 2: Bỏ ngoặc: (a – b + c) – (x – y + z) 1 1 1 3 * Câu 3: Tính 1 3 2 2 5 * Câu 4: Tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp: 2
  3. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 5 3 3 5 5 3 c. Sản phẩm: * Câu 1: a – ( b – c + d) = a – b + c – d * Câu 2: (a – b + c) – (x – y + z) = a – b + c – x + y – z 1 1 1 3 4 1 1 3 4 3 11 * Câu 3: 1 = 3 2 2 5 3 2 2 5 3 5 15 * Câu 4: 2 1 4 6 8 5 2 1 4 6 8 5 A 7 6 2 7 6 2 5 3 3 5 5 3 5 3 3 5 5 3 2 6 8 1 4 5 7 6 2 5 5 5 3 3 3 = -1 + 0 + 0 = -1 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4. - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời từ câu 1 đến câu 4. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Quy tắc dấu ngoặc cho ta tính nhanh, vận dụng trong dạng bài tìm x có dấu ngoặc. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế. ( phút). a. Mục tiêu: - HS phát hiện được quy tắc chuyển vế: “Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.” Với mọi x,y,z ¤ ; x + y = z => x = z – y b. Nội dung: 2 1 * Câu 5: Tìm x, biết: x 5 2 1 * Câu 6: Tìm x, biết: x + 2,25 = 2 1 2 * Câu 7: Tìm x, biết: x 3 5 1 1 * Câu 8: Tìm x, biết: x 2 3 2 1 * Câu 9: Tìm x, biết: x 7 4 c. Sản phẩm: Quy tắc chuyển vế: lời giải bài tập của HS. 3
  4. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 2 2 * Câu 5: Chuyển qua vế phải, đổi dấu, ta được 5 5 1 2 x 2 5 9 x 10 * Câu 6: Chuyển +2,25 qua vế phải, đổi dấu, ta được; - 2,25 1 x 2,25 2 1 9 x 2 4 7 x 4 1 1 * Câu 7: Chuyển qua vế phải, đổi dấu, ta được 3 3 2 1 x 5 3 11 x 15 1 1 * Câu 8: Chuyển qua vế phải, đổi dấu, ta được 2 2 1 1 x 3 2 5 x 6 2 2 * Câu 9: Chuyển qua vế phải, đổi dấu, ta được 7 7 1 2 x 4 7 1 x 28 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh lần lượt hoàn thành các hỏi từ câu 5 đến câu 9. - GV gợi ý, gợi mở để tạo điều kiên cho HS hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính. ( phút). a. Mục tiêu: 4
  5. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 - HS phát hiện được thứ tự thực hiên các phép tính: - Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có các phép cộng, từ, nhân, chia, nâng lũy thừa, ta thực hiên: Lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) → [ ] → { } b. Nội dung: 1 2 1 1 * Câu 10: Tính: : 2 3 8 2 2  2 1 1 5 * Câu 11: Tính: :  : 3 18 3 6  1 1 5 1 * Câu 12: Tính: 1  2 2 5 6 3 2 1 2 1 1 1 * Câu 13: Tính:  : 3 5 2 6 5 c. Sản phẩm: Thứ tự thực hiện các phép tính, lời giải bài tập của HS. * Câu 10: Bài toán có 2 phép tinh: trừ và nhân. Tính nhân → trừ. 1 2 1 1 1 2 1 2 1 2 1 1 :  2 3 8 2 2 3 8 1 2 3 4 12 * Câu 11: Bài toán có ngoặc, phép tinh: trừ, chia và nâng lũy thừa. Tính trong ngoặc trước (thực hiện nâng lũy thừa → chia → trừ.) rồi đến phép tính ngoài ngoặc 2  2 1 1 5 2 1 1  5 :  : :  : 3 18 3 6 3 18 9 6   2 1 9  5   : 3 18 1  6 2 1 5  : 3 2  6 1 6  6 5 1 5 * Câu 12: Bài toán có ngoặc, phép tinh: nhân và cộng. Tính trong ngoặc trước rồi đến phép tính ngoài ngoặc: nhân trước → cộng. 1 1 5 1 1 1 17 1 3 1 5 3 1 1  2 1   1 2 5 6 3 2 5 6 3 2 5 2 2 2 * Câu 13: Bài toán có ngoặc, lũy thừa của 1 ngoặc, phép tinh nhân và chia. Tính trong ngoặc trước. Rồi nâng lũy thừa → nhân và chia ( có thể chia trước rồi nhân 3 phân số) 5
  6. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 900  :  :  :   30 3 5 2 6 5 3 10 30 3 10 900 3 10 1 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh lần lượt hoàn thành các hỏi từ câu 10 đến câu 13. - GV gợi ý, gợi mở để tạo điều kiên cho HS hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Chú ý: Phải xác định kĩ thứ tự tính, chú ý dấu khi làm bài. 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( phút) a. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng các quy tắc để giải các bài tập. - HS biết kết hợp giữa thứ tự các phép tính và các quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.. b. Nội dung: * Bài 1 (Sgk trang 24) Bỏ ngoặc rồi tính; Áp dụng quy tắc dấu ngoặc: 3 5 4 1 2 1 a) c) 1 7 6 7 3 3 5 * Bài 2 (Sgk trang 25) 3 1 5 1 1 1 5 2 1 Tính: a) :1 : b) :  4 2 6 3 5 10 7 3 5 * Bài 4 (Sgk trang 25). Tìm x, biết: 3 2 3 2 a) x b) x 5 3 7 5 c. Sản phẩm: Bài 1 (Sgk trang 24). Giải 3 5 4 3 5 4 3 4 5 5 1 a) 1 7 6 7 7 6 7 7 7 6 6 6 1 2 1 1 2 1 1 2 1 1 1 c) 1 1 1 1 1 3 3 5 3 3 5 3 3 5 5 5 Bài 2 (Sgk trang 25). Giải 3 1 5 1 3 3 5 1 3 2 5 3 1 5 a) :1 : : :   2 4 2 6 3 4 2 6 3 4 3 6 1 2 2 6
  7. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 1 1 5 2 1 5 7 1 7 b) :  2  2 5 10 7 3 5 7 15 3 3 Bài 4 (Sgk trang 25). Giải 3 2 3 2 a) x b) x 5 3 7 5 2 3 2 3 x x 3 5 5 7 1 1 x x 15 35 1 x 35 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập: bài 1a,c (Sgk trang 24), bài 2a,b (Sgk trang 25), bài 4a,b (Sgk trang 25) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập : Bài 1a,c (Sgk trang 24), bài 2a,b (Sgk trang 25), bài 4a,b (Sgk trang 25) dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải bài 1a,c (Sgk trang 24), bài 2a,b (Sgk trang 25), bài 4a,b (Sgk trang 25) - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV lưu ý hs: Xác định kĩ thứ tự tính trong bài toán, bỏ ngoặc đặc biệt chú ý về dấu. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( phút) a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, thứ tự thực hiện phép tính để giải những bài toán phức tạp, nâng cao. b. Nội dung: * Bài 5 (Sgk trang 25) Tìm x, biết: 2 5 3 2 1 a) : x 0,5 b) x 1 9 6 4 3 3 * Bài 6 (Sgk trang 25) Tính nhanh: 4 3 13 2 5 13 3 3 3 3 1 2 c) : : d) : : 9 5 17 5 9 17 16 22 11 16 10 5 c. Sản phẩm: Bài 5 (Sgk trang 25) Tìm x, biết: Giải 7
  8. Chương 1. Số hữu tỉ Kế hoạch bài dạy toán 7 2 5 3 2 1 a) : x 0,5 b) x 1 9 6 4 3 3 2 1 5 3 2 4 : x x 9 2 6 4 3 3 2 1 4 2 3 x : x 9 3 3 3 4 2 1 x x 3 12 1 x 12 Bài 6 (Sgk trang 25) Tính nhanh: Giải 4 3 13 2 5 13 4 3 2 5 13 c) : : : 0 9 5 17 5 9 17 9 5 5 9 17 3 3 3 3 1 2 3 3 3 3 3 22 10 d) : : : :  2 16 22 11 16 10 5 16 22 16 10 16 3 3 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập: bài 5a,b (Sgk trang 25), bài 6c,d (Sgk trang 25). * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm để lần lượt hoàn thành các bài tập : bài 5a,b (Sgk trang 25), bài 6c,d (Sgk trang 25) dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải các bài tập : Bài 5a,b (Sgk trang 25), bài 6c,d (Sgk trang 25). - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Ta có thể kết hợp tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và trừ để giải bài toán nhanh hơn, đơn giản hơn. Hướng dẫn tự học ở nhà ( phút) - Xem lại các kiến thức đã được học và các bài tập đã làm. - Xem trước bài 5. “Hoạt động thực hành và trải nghiệm” - Làm bài tập còn lại ở SGK. 8