Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Trường THCS Hiếu Phụng

docx 10 trang vuhoai 08/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Trường THCS Hiếu Phụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_ta.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Trường THCS Hiếu Phụng

  1. Trường: THCS Hiếu Phụng Họ và tên giáo viên: ... Tổ: Toán TÊN BÀI DẠY: Bài 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. Môn học: Toán; lớp: 6 Thời gian: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q. - Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số. - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số hữu tỉ. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS phát hiện số đối của một số hữu tỉ. - Năng lực mô hình hoá toán học: HS nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tính toán, so sánh hai số hữu tỉ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tự học, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo. Giúp cho học sinh có tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tài liệu giảng dạy; SGK; . 2. Học sinh: Đồ dùng học tập; SGK; làm bài tập về nhà đã gửi trên Zalo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu. (5 phút) a. Mục tiêu: - HS ôn lại các tập hợp số đã học. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu. d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
  2. 2 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?” GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học: + “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b ( b≠ 0 ) có phải là một số nguyên không?” *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu số hữu tỉ. (15 phút) a.Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 7 1 0 2 5 được gọi là số hữu tỉ. ―7 = 1 ;0,5 = 2;0 = 1;13 = 3 c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. ￿ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a,b Z, b≠ 0 Các phân số bẳng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Thực hành 1: Các số -0,33; 0; 0,25 là các số hữu tỉ. Vận dụng 1: 5 a) 2,5 kg đường = kg đường. 2 38 19 b) 3,8 mét dưới mực nước biển là mét 10 = 5 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho? - Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  3. 3 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng phân số để hoàn thành Vận dụng 1. - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc theo nhóm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. Hoạt động 2.2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ. (15 phút). a.Mục tiêu: - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ. - HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. HĐKP2: 2 5 a) Có: 2>-5 nên > 9 9 b) i) Có 0oC > -0,5oC ii) -12oC < -7oC + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. +Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. Thực hành 2: 15 45 7 45 7 a) +) Có: -3,75 = = Vì -7 > -45 nên > . Vậy > -3,75 4 12 . 12 12 12 0 0 4 +) Có: = < 0 = 3 5 5 b) 4 + Số hữu tỉ dương: ; 5,12; 5 Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  4. 4 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 7 + Số hữu tỉ âm: ; -3,75 . 12 0 + Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm . 3 d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. - GV: quan sát và trợ giúp HS. *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. HS trả lời HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. - HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 . *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 2.3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 phút) a. Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. HĐKP3: -2 -1 0 1 a) 1 b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ: 3 Kết luận Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  5. 5 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 + Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y. Thực hành 3: 5 1 4 a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ: ; ; 3 3 3 3 1 1 1 5 b) Biểu diễn các số hữu -0,75 = ; ; 1 = 4 4 = ― 4 4 4 5 -0,75 4 -1 1 0 1 -4 d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. GV chốt kiến thức: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. - GV: quan sát và trợ giúp HS. - GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. HS trả lời, HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. HS ghi chép đầy đủ vào vở. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 2.4: Số đối của một số hữu tỉ (10 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  6. 6 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. HĐKP4: 4 4 Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O. 3 3 Kết luận: + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia. + Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x. * Nhận xét: a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối. b) Số đối của số 0 là số 0. c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. * Chú ý: Số đối của là và ta viết là Thực hành 4. 5 2 5 2 Số đối của các số 7; ; -0,75 ; 0; 1 lần lượt là: -7; ; 0,75;0;-1 ― 9 3 9 3 d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. GV đánh giá: GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: Số đối của là và ta viết là . - GV: quan sát và trợ giúp HS. - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. HS trả lời, lớp nhận xét, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  7. 7 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - HS ghi chép đầy đủ vào vở. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 3.Hoạt động luyện tập (24 phút) a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c. Sản phẩm: Kết quả của HS. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  8. 8 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt hoàn thành các bài tập: bài 1 (Sgk trang 9), bài 3 (Sgk trang 9) , bài 4 (Sgk trang 10) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập 2 (Sgk trang 9), * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân lần lượt hoàn thành các bài tập : bài 1 (Sgk trang 9), bài 3 (Sgk trang 9) , bài 4 (Sgk trang 10); hoạt động nhóm bài tập 2 (Sgk trang 9) dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Lần lượt từng cá nhân trình bày lời giải bài 1 (Sgk trang 9), bài 3 (Sgk trang 9) , bài 4 (Sgk trang 10) - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải bài tập 2 (Sgk trang 9) - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các cá nhân. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  9. 9 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. 4. Hoạt động vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. Vận dụng 2. Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5. Lời giải chi tiết Bài 7 Ta có: −10,5<−8,6<−8,0<−7,7 Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche. a) Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: Rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6 b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: Rãnh Philippine vì - 10,5 < - 8,6 < - 8,0 < - 7,7 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập vận dụng 2 (Sgk trang 9), bài 7(Sgk trang 10). * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm để lần lượt hoàn thành các bài tập : các bài tập vận dụng 2 (Sgk trang 9), bài 7(Sgk trang 10) dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải các bài tập : các bài tập vận dụng 2 (Sgk trang 9), bài 7 (Sgk trang 10). Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.
  10. 10 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Ta có thể sử dụng thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ để giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1: Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là A.N; B. N *;C. Q; D. R Lời giải : Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Chọn câu đúng: A. ⊂ 푄. B. 푄 ⊂ . C. 푄 = 푍 . D. 푄 ⊂ 푍. Lời giải: Ta có: N ⊂ Z ⊂ Q Do đó N ⊂ Q suy ra a đúng. Đáp án cần chọn là: A Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm: 12 5 2 A. .B. . C. . D. ― 15 7 ― 15 12 12 5 5 2 Lời giải: Ta có: > 0 ; = >0 ; = >0; < 0. ― 15 15 7 7 ― 15 2 Vậy số hữu tỉ âm là . ― 15 Đáp án cần chọn là: D Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , a ∈ Z là số hữu tỉ? A. b ∈ Z; b ≠ 0. B. b ≠ 0. C. b ∈ Z. D. b ∈ N; b ≠ 0. Lời giải: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ∈ Z, b ≠ 0 Đáp án cần chọn là: A - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ❖ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”. Trường THCS Hiếu Phụng – Vũng Liêm.