Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách chân trời sáng tạo - Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

docx 12 trang vuhoai 08/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách chân trời sáng tạo - Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_2_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách chân trời sáng tạo - Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

  1. TÊN BÀI DẠY: Bài 2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ. Môn học: Toán; lớp: 7 Thời gian: 05 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp các số hữu tỉ. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: + HS phát hiện được cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ chính là cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. + HS phát hiện được phép cộng, phép nhân hai số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng, phép nhân hai số nguyên: Phép cộng (giao hoán, kết hợp và cộng với số 0); Phép nhân (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng). - Năng lực mô hình hoá toán học: + HS biết biết đưa hỗn số về dạng phân số để thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ. + HS biết vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ để giải toán nhanh, hợp lí. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tính toán, rút gọn phân số. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy; giáo án PPT; . 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu. (5 phút) a. Mục tiêu: - HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính với số hữu tỉ - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b. Nội dung: Bài toán.
  2. 2 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 “ Một tòa nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7m. Tầng 4 hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1. Tính chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà 3 so với mặt đất.?” c. Sản phẩm: Bài toán. Chiều cao tầng hầm B2 là: 4 18 2,7. = = 3,6 (m) 3 5 Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là: 2,7 + 3,6 = 6,3 (m) d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + “ Một tòa nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7m. 4 Tầng hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1. Tính chiều cao hai tầng hầm của tòa 3 nhà so với mặt đất.?” - GV chiếu slide hình ảnh minh họa. + GV gợi ý: “ Tầng hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1 ta thực hiện phép tính gì? Để tính chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất ta thực hiện phép tính gì?” * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế nào? Các phép tính đó có gì khác với các phép tính với các phân số. Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. (30 phút) a. Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm phép cộng, phép trừ hai số hữu tỉ dựa trên phép cộng, phép trừ hai phân số. b. Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức cộng, trừ hai số hữu tỉ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hành luyện tập để ghi nhớ quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ. * Câu 1: Nhắc lại quy tắc cộng trừ hai phân số (cùng mẫu, khác mẫu). * Câu 2: Vì sao số 5,4 là số hữu tỉ? 43 * Câu 3: Tính 5,4 . 6 * Câu 4: Để cộng trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? 4 1 3 * Câu 5: Tính : a) ( 0,25) ; b) 2 . 5 5 10
  3. 3 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 3 1 * Câu 6: Tính: a) 0,6 ; b) 1 ( 0,8). 4 3 43 * Câu 7: Từ mặt nước biển, một thiết bị lặn khảo sát lặn xuống m. Sau đó 6 thiết bị tiếp tục lặn xuống thêm 5,4 m nữa. Hỏi khi đó thiết bị khảo sát ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? * Câu 8: Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là -5,8 °C. Do yêu cầu bảo quản 5 hàng hoá, người quản lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm 0C nữa. 2 Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ C? c. Sản phẩm: * Câu 1: HS củng cổ lại quy tắc cộng, trừ phân số và biết cách cộng trừ hai số hữu tỉ. + Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. + Muốn cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu. + Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai. 54 27 * Câu 2: 5,4 là số hữu tỉ vì 5,4 ... 10 5 43 43 54 43 27 215 162 377 * Câu 3: 5,4 6 6 10 6 5 30 30 30 * Câu 4: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. * Câu 5: 4 1 4 1 4 5 16 ( 5) 16 11 a) ( 0,25) ; 5 4 5 4 5 20 20 20 20 1 3 1 3 11 3 22 3 22 3 25 5 b) 2 2 . 5 10 5 10 5 10 10 10 10 10 2 * Câu 6: 3 3 3 12 15 12 ( 15) 3 a) 0,6 ; 4 5 4 20 20 20 20 1 4 8 4 4 20 12 8 b) 1 ( 0,8) 3 3 10 3 5 15 15 15 * Câu 7: Thiết bị lặn ở độ sâu so với mực nước biển bằng: 43 43 54 43 27 215 162 377 5,4 (m) 6 6 10 6 5 30 30 30 377 Vậy thiết bị lặn đang ở độ cao so với mực nước biển . 30 * Câu 8: Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ là: 5 −5,8 − = −5,8 − 2,5 = − 8,30C 2 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  4. 4 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - GV lần lượt nêu các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời 2-3 HS trả lời và trình bày bảng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn dắt của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các kĩ năng và kiến thức liên quan . * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y. + Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số + Bước 2: Cộng, trừ phân số Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ 2 đối với số thập phân. Hoạt động 2.2: Tính chất của phép cộng số hữu tỉ. (25 phút) a.Mục tiêu: - HS phát hiện được tính chất của phép cộng số hữu tỉ. - HS có cơ hội vận dụng tổng hợp các tính chất phép cộng vào việc tính nhẩm và tính nhanh, từ đó rèn luyện kĩ năng yêu cầu cần đạt. b. Nội dung: * Câu 9: Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu và một số tính chất của phép cộng phân số? 1 2 1 1 * Câu 10: Cho biểu thức M 2 3 2 3 Hãy tính giá trị của M theo hai cách + Thực hiện phép tính từ trái sang phải + Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính * Từ khái niệm về số hữu tỉ, ta có các tính chất của phép cộng số hữu tỉ là gì? * Câu 11: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí 3 16 10 5 7 B 13 23 13 11 23 * Câu 12: Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó Tuần Diễn tả Số lượng (tấn) Tuần 1 Nhập vào +32 Tuần 2 Xuất sang Châu Âu -18,5 Tuần 3 Xuất sang Nhật 4 5 5 Tuần 4 Nhập vào +18,3 Tuần 5 Xuất bán trong nước -12 Tuần 6 Xuất sang Hoa Kì 39 4 c. Sản phẩm:
  5. 5 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 * Câu 9: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng tử, giữ nguyên mẫu. + Phép cộng phân số có các tính chất: giao hoán và kết hợp, cộng một phân số với 0 ta được chính nó. * Câu 10: + Thực hiện phép tính từ trái sang phải 1 2 1 1 M 2 3 2 3 7 1 1 6 2 3 4 1 1 6 3 + Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính 1 2 1 1 M 2 3 2 3 1 1 2 1 2 2 3 3 0 1 1 * Câu 11: Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0. * Câu 12: 3 16 10 5 7 B 13 23 13 11 23 3 10 16 7 5 13 13 23 23 11 5 5 5 1 1 0 11 11 11 * Câu 13: Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là: 4 39 32 18,3 18,5 5 12 5 4 32 18,3 18,5 5,8 12 9,75 4,25 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi từ câu 9 đến câu 13. - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời từ câu 9 đến câu 13. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
  6. 6 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - Từ kết quả các câu hỏi trên GV nêu tổng quát: * Tính chất của phép cộng số hữu tỉ: + Giao hoán: a + b = b + a + Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c + Cộng với số 0 : a + 0 = a + 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0 Hoạt động 2.3: Nhân hai số hữu tỉ. (45 phút) a. Mục tiêu: Nhớ các qui tắc nhân phân số từ đó biết cách thực hiện các phép tính nhân số hữu tỉ. b. Nội dung: 1 3 * Câu 14: Nêu quy tắc nhân hai phân số. Áp dụng tính  4 5 * Câu 15: Nêu một cách tổng quát phép nhân hai số hữu tỉ ? * Câu 16: Nêu ví dụ tương tự. 3 1 3 * Câu 17: Tính a)  2 ; b) ( 1,25). ? 4 3 5 * Câu 18: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 25,8 m,chiều dài 3 bằng chiều rộng.Tính diện tích khu vườn đó. 2 3 5 1 * Câu 19: Tính a) 3,5  1 ; b)  2 ? 5 9 2 2 -5 * Câu 20: a) 3,5. 1 b. : ( -2) 5 23 c. Sản phẩm: * Câu 14: Muốn nhân hai phân số, ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau. 1 3 1.3 3  4 5 4.5 20 a c a c a.c * Câu 15: Cho hai số hữu tỉ: x = ; y = , ta có x . y =  = . b d b d b.d 2 4 2.4 8 * Câu 16: Ví dụ tương tự: . 7 9 7.9 63 3 1 3 7 3.7 21 7 * Câu 17: a)  2 . ; 4 3 4 3 4.3 12 4 3 125 3 5 3 5.( 3) 3 b) ( 1,25).   5 100 5 4 5 4.5 4 3 * Câu 18: Chiều dài khu vườn :25,8 . 38,7 2 Diện tích khu vườn: 25,8 . 38,7 = 998,46 (m2) * Câu 19: 3 35 8 280 28 a) 3,5  1  ; 5 10 5 50 5 5 1 5 5 25 b)  2  9 2 9 2 18
  7. 7 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 2 35 7 245 49 * Câu 20: 3,5. 1  5 10 5 50 10 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh lần lượt hoàn thành các hỏi từ câu 14 đến câu 20. - GV gợi ý, gợi mở để tạo điều kiên cho HS hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. Hoạt động 2.4: Tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ. (40 phút) a. Mục tiêu: HS phát hiện được phép nhân hai số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân hai số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. b. Nội dung: 1 5 1 11 * Câu 21: Cho biểu thức M = . . 7 8 7 8 Thực hiện tính nhân rồi cộng hai kết quả. 1 5 1 11 * Câu 22: Cho biểu thức M = . . 7 8 7 8 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 5 7 17 * Câu 23: Tính một cách hợp lí A = . . 24 17 8 5 1 7 27 1 * Câu 24: Tính một cách hợp lí B = 46. .1 2 23 46 6 5 3 11 * Câu 25: Tính A = . . . 4,6 11 23 5 7 13 13 2 * Câu 26: Tính B = . . 9 25 25 9 * Câu 27: Một tòa nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 4 2,7m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1. Tính chiều cao hai tầng hầm 3 của tòa nhà so với mặt đất. c. Sản phẩm: 1 5 1 11 * Câu 21: M = . . 7 8 7 8 5 11 16 2 M = 56 56 56 7 1 5 1 11 * Câu 22: M = . . 7 8 7 8
  8. 8 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 1 5 11 1 16 2 M = . . 7 8 8 7 8 7 5 7 17 * Câu 23: A = . . 24 17 8 5 5 17 7 A = . . . 24 1.( 21) 21 17 5 8 1 7 27 1 * Câu 24: B = 46. .1 2 23 46 6 1 7 27 1 B = 46. 46. 46. .1 2 23 46 6 7 7 B = 23 14 27 . 18 . 21 6 6 5 3 11 * Câu 25: A = . . . 4,6 11 23 5 5 11 3 3 23 3 A = . . . 4,6 1. . 11 5 23 23 5 5 7 13 13 2 * Câu 26: B = . . 9 25 25 9 13 7 2 13 13 B = . . 1 25 9 9 25 25 4 4 * Câu 27: 2,7 + 2,7 . = 2,7.1 2,7. 3 3 4 27 7 63 2,7. 1 . 6,3 3 10 3 10 Vậy chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất là 6,3m d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi từ câu 21 đến câu 27. - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời từ câu 21 đến câu 27. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh, trên cơ sở đó củng cố các tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ. Hoạt động 2.5: Chia hai số hữu tỉ. (40 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá phép chia hai số hữu tỉ dựa trên phép chia hai phân số và giúp HS rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. - HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết các vấn đề toán học. b. Nội dung:
  9. 9 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 * Câu 28: HĐKP 5: Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 3 324 chiếc và bằng số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã 2 bán trong tháng 8? * Câu 29: Làm bài tập thực hành 6: Tính 14 7 2 a) : b) 2 : 0,32 15 5 5 15 * Câu 30: Thực hành 7: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là m, 4 27 chiều dài là m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó. 5 * Câu 31: Vận dụng 3: Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lí kho đã xuất đi 1 2 số gạo để cưu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi 7 tấn, cuối cùng nhập thêm 3 5 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho. c. Sản phẩm: * Câu 28: HĐKP5: Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8 là: 3 324: = 216 (xe máy) 2 Vậy số xe máy cửa hàng bán được trong tháng 8 là 216 xe máy. ⇒Kết luận: a c a c a d a.d Cho x, y là hai số hữu tỉ: x , y (y 0),ta có x : y : . b d b d b c b.c * Câu 29: Thực hành 6. Tính 14 7 14 5 14.5 2 a) : . 15 5 15 7 15.( 7) 3 2 12 8 12 25 15 b) 2 : 0,32 : . 5 5 25 5 8 2 Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y 0) gọi là tỉ số của hai số x x và y, kí hiệu là hay x: y. y * Câu 30: Thực hành 7. Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là: 27 15 36 : 5 4 25 36 Vậy tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là . 25 Câu 31: Vận dụng 3. Số gạo còn lại trong kho là: 1 2 45 .45 7 8 30,6 (tấn) 3 5 Vậy số gạo còn lại trong kho là 30,6 tấn. d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  10. 10 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 - GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành HĐKP5 vào bảng nhóm. →Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, chốt kiến thức: a c a c a d a.d Cho x, y là hai số hữu tỉ: x , y (y 0),ta có x : y : . b d b d b c b.c - GV phân tích, cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi tính toán Ví dụ 6 để hiểu rõ cách áp dụng quy tắc chia hai số hữu tỉ và trình bày lại vào vở. - HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân Thực hành 6 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo bài làm. →GV mời 2 HS trình bày bảng, chữa bài, lưu ý HS lỗi sai. - GV lưu ý cho HS Chú ý (SGK – tr15). - GV yêu cầu HS tổ chức chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành Thực hành 7 + Vận dụng 3 vào bảng nhóm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - Hoạt động nhóm: Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến hoàn thành các bài tập vào bảng nhóm. - GV: quan sát, trợ giúp HS, nhắc nhở các nhóm trong HĐ nhóm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 1 vài HS lại quy tắc chia hai số hữu tỉ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập. (20 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh dùng tính chất nhân hai số hữu tỉ để tính - HS rút gọn được phân số. b. Nội dung: * Bài 1 (Sgk trang 15) Tính 5 2 3 15 1 e)0,34 ; i)  1,25 ; k)  3 ; 17 5 5 7 9 * Bài 2 (Sgk trang 15) 38 7 13 Tính d) 3   21 6 19 * Bài 5 (Sgk trang 16) Tìm x, biết 5 2 1 d) x 12 3 2 c. Sản phẩm: * Bài 1 (Sgk trang 12). Giải 5 34 5 2.( 1) 2 1 e)0,34  17 100 17 20.1 10 5
  11. 11 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 2 2 125 1.( 25) 1 i)  1,25  5 5 100 1.50 2 3 15 1 3 15 28 1.3.4 k)  3   4 5 7 9 5 7 9 1.( 1).3 * Bài 2 (Sgk trang 15). Giải 38 7 13 3.( 38).( 7).( 3) 1.2.3 1 d) 3   21 6 19 21.6.19 2.6.1 2 * Bài 5 (Sgk trang 16) 5 2 1 d) x 12 3 2 5 1 x 12 6 1 5 1 12 x : . 6 12 6 5 2 x 5 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập: bài 1 (Sgk trang 15), bài 2 (Sgk trang 15) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các bài tập : Bài 1 e,i.k(Sgk trang 15), bài 2d (Sgk trang 15) dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải bài 1 e,i,k (Sgk trang 15), bài 2 d (Sgk trang 15) - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Với tính chất nhân hai số hữu tỉ ta có thể nhân nhiều số hữu tỉ 4. Hoạt động 4: Vận dụng. (8 phút) a. Mục tiêu: HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết các vấn đề toán học. b. Nội dung: * Bài 7 (Sgk trang 16). 4 Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được kế hoạch tháng, trong tuần 15 7 3 thứ hai thực hiện được kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được kế hoạch. 30 10 Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch? c. Sản phẩm: Tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được là:
  12. 12 Dạy học theo chủ đề môn Toán lớp 7 4 7 3 4 (công việc) 15 30 10 5 Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần thực hiện là: 4 1 1 (công việc) 5 5 1 Vậy tuần cuối nhà máy cần thực hiện công việc. 5 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời hình thành lời giải →GV mời 2 HS trình bày bảng. - GV lưu ý cho HS : Chú ý: Coi tổng số phần công việc cần hoàn thành là 1 công việc * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc bài toán SGK, tóm tắt nội dung chính, chú ý nghe, hoàn thành các yêu cầu : + Tính tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được + Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần phải thực hiện = 1- tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được. - GV: quan sát, trợ giúp HS thực hiện lời giải. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 1 vài HS tóm tắt kiến thức trọng tâm được tiếp thu trong bài 2 theo sơ đồ. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các kiến thức đã được học và các bài tập đã làm. - Thực hiện các bài tập về nhà: 1.(a, b, c, d, g, h); 2.(a, b, c, e, g) trang 15 Sgk; 3.; 4.; 5.(a, b, c); 9.; 10. Sgk trang 16, 17. - Xem trước Bài 3. “Luỹ thừa của một số hữu tỉ”