Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương I - Trần Thị Loan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương I - Trần Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_tap.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương I - Trần Thị Loan
- Trường: THCS TT Tam Bình Họ và tên giáo viên: Trần Thị Loan Tổ: Toán TÊN BÀI DẠY: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 Môn học: Toán lớp: 7 Thời gian: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết tập hợp các số hữu tỉ. - Biết thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. - Biết luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Biết được quy tắc dấu ngoặc. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS phát hiện được tập hợp các số hữu tỉ, các phép tính với số hữu tỉ. - Năng lực mô hình hoá toán học: HS nêu được công thức luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tính toán, rút gọn phân số. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tự học, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo. Giúp cho học sinh có tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tài liệu giảng dạy; SGK; . 2. Học sinh: Đồ dùng học tập; SGK; làm bài tập về nhà đã gửi trên Zalo nhóm. Nội dung bài tập về nhà: Bài toán: Tính: a) (−23).3 ; (−35).2; (-0,5)3; (-0,5)2; (37,57)0; (3,57)1 2 3 b) ; 3 + 5 3 1 c) - 7 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Bài tập 1 (15 phút) a. Mục tiêu: HS bước đầu phát hiện được các phép tính với số hữu tỉ. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức không có dấu ngoặc
- + Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. + Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) -> [ ] -> { } b. Nội dung: Bài tập 1. Thực hiện phép tính 2 3 3 1 a) 5 + 5: 2 + 2 1 1 2 3 b) 2 +( ― ) - 3 3 2 2 7 c) ― 0,25 : 5 ― 0,75 8 6 d) (-0,75) - ( ―2) + 3 :1,5+ 5 2 4 c. Sản phẩm: 2 3 3 1 2 2 1 1 a) + : + = +. + = 5 5 2 2 5 3 2 2 1 1 2 3 7 1 3 17 b) 2 +( ― ) - = + ― = 3 3 2 3 9 2 18 2 2 7 7 1 5 1 c) ― 0,25 : 5 ― 0,75 = ― : 5 ― 3 = : = 90 8 6 8 4 6 4 8 144 3 5 3 1 3 5 3 1 5 d) (-0,75) - ( ―2) + :1,5+ = ― : + = ― + 2 4 4 2 2 4 4 3 4 5 = 3 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh sữa bài tập 1 Bài tập 1. Thực hiện phép tính 2 3 3 1 a) 5 + 5: 2 + 2 1 1 2 3 b) 2 +( ― ) - 3 3 2 2 7 c) ― 0,25 : 5 ― 0,75 8 6 Trường THCS TT Tam Bình
- d) (-0,75) - ( ―2) + 3 :1,5+ 5 2 4 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. HS trình bày cách giải bài toán. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS 2. Hoạt động 2: Bài tập 2 a. Mục tiêu: - HS phát hiện được tính chất các phép toán với số hữu tỉ b. Nội dung: Bài tập 2. Thực hiện phép tính ( bằng cách hợp lí nếu có thể). 5 7 5 10 a) 23 + 17 +0.25 ― 23 + 17 3 2 3 1 b) - 7.23 7.12 1 4 1 4 c) 13 : -17 : 4 7 4 7 100 3 7 23 9 7 d) : + + : ― 123 4 12 123 5 15 c. Sản phẩm: 5 7 5 10 5 5 7 10 1 5 a) = = 23 + 17 +0.25 ― 23 + 17 23 ― 23 + 17 + 17 + 4 4 3 2 3 1 3 8 3 3 7 1 b) .2 - .1 = . ― = . = 7 3 7 2 7 3 2 7 6 2 1 4 1 4 1 1 7 c) 13 : -17 : = 13 ― 17 = 7 4 7 4 7 4 4 4 100 3 7 23 9 7 100 4 23 4 100 23 3 3 d) : + + : ― = : + : = + . = 123 4 12 123 5 15 123 3 123 3 123 123 4 4 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời Trường THCS TT Tam Bình
- - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 3. Hoạt động 3: Bài tập 3 a. Mục tiêu: HS phát hiện được tính chất luỹ thừa của một số hữu tỉ: nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. b. Nội dung: Bài tập 3. Thực hiện phép tính 516.277 a) 1255.911 213.273 b) 2 (0,2) .5 ― 46.95 56 22.253 23.1252 c) 26.56 c) Sản phẩm 516.277 516.321 5 a) = = = 1255.911 515.322 3 213.273 1 213.39 1 2 7 b) 2 = = (0,2) .5 ― 46.95 25.5 ― 212.310 5 ― 3 = 15 56 22.253 23.1252 1 c) = 26.56 2 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh lần lượt hoàn thành các câu a,b,c. - GV gợi ý, gợi mở để tạo điều kiên cho HS hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 4. Hoạt động 4: Bài tập 4 a. Mục tiêu: - Học sinh dùng tính chất các phép tính với số hữu tỉ, luỹ thừa của một số hữu tỉ để giải, quy tắc dấu ngoặc. b. Nội dung: Bài tập 4. Tính giá trị các biểu thức sau 3 1 1 a) A = ( ―0,5) ― :( ―3) + - :( ― 2) 5 3 6 2 11 1 4 9 b) B = ― 0,036 : ― 3 ― 2 . 25 50 4 9 29 Trường THCS TT Tam Bình
- c. Sản phẩm: 1 11 1 1 1 1 37 a) A = ( ―0,5) ― 3 :( ―3) + - 1 :( ― 2)= . + + . = 5 3 6 10 3 3 6 2 60 11 9 11 11 29 9 1 b) B = 2 ― 0,036 : ― 3 1 ― 2 4 . = - . 25 50 4 9 29 250:50 36 29 = 20 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành câu a,b * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt hoàn thành các câu a,b dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải bài a,b - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: 5. Hoạt động 5: Bài tập 5 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để tìm số chưa biết. b. Nội dung: Bài tập 5. Tìm x, biết a) b) c) d) e) g) c. Sản phẩm: a) 12 3 = 25: 5 Trường THCS TT Tam Bình
- 4 = 5 b) 3 1 3 = + 5 ―12 4 5 = 4 c) : = 0,5 ― 0,4 = 6 d) 2 풙 ― = 1 3 5 = 12 e) 11 = 45 g) ퟒ = 풙 ; 풙 = 풙 = d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành các câu a,b,c,d,e,g * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm để lần lượt hoàn thành các câu a,b,c,d,e,g bài dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải các câu a,b,c,d,e,g - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Ta có thể sử dụng phân số, tính chất cơ bản của phân số đã giải quyết một số bài toán thực tiễn. Trường THCS TT Tam Bình
- 6. Hoạt động 6: Bài tập 6 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế b. Nội dung: Bài tập 6. a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:. b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP = 35/4 m. Tính độ dài NQ. c. Sản phẩm Diện tích hình thang bằng đáy lớn cộng bé tất cả nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Diện tích hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo. 73 a) Tính diện tích hình thang ABCD: 2 4 ( ) 73 35 146 b) NQ= (m) 4 .2: 4 = 35 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu a,b * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt hoàn thành các câu a,b dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải các câu a,b - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. Trường THCS TT Tam Bình
- * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Ta có thể sử dụng phân số, tính chất cơ bản của phân số đã giải quyết một số bài toán thực tiễn. 7. Hoạt động 7: Bài tập 7 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế b. Nội dung: Bài tập 7 1 3 1 Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với rồi cộng với , sau đó chia kết quả cho thì 2 4 4 3 được số ―34 c. Sản phẩm: Gọi a là số hữu tỉ cần tìm 8 = 3 d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 8. Hoạt động 8: Bài tập 8 Trường THCS TT Tam Bình
- a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế b. Nội dung: Bài tập 8 Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6oF lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,6oF (theo: https:// www.accuweather.com). 5 Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: T T( (℃) = 9. ℉) ― 32) a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C. b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giời tối (theo đơn vị độ C) c. Sản phẩm: a) b) Nhiệt độ chênh lệch từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là: 2 – (-5,2) = 2 + 5,2 = 7,20C Vậy nhiệt độ chênh lệch từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là 7,2 oC. d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 9. Hoạt động 9: Bài tập 9 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế b. Nội dung: Bài tập 9 Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kỳ hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vối lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này. c. Sản phẩm: Gọi x% là lãi suất mẹ bạn Minh gửi vào ngân hàng Trường THCS TT Tam Bình
- Số tiền lãi mà mẹ bạn Minh nhận được sau một năm là: 321 600 000 – 300 000 000 = 21 600 000 (đồng) Mà số tiền lãi lại được tính theo công thức: 300 000 000 . a% = 21 600 000 => a = 21 600 000 . 100 : 300 000 000 => a = 7,2% Vậy lãi suất ngân hàng theo mức tiết kiệm mà mẹ bạn Minh đã gửi là 7,2% d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 10.Hoạt động 10: Bài tập 10 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế b. Nội dung: Bài tập 10 Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai gia 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thư ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu? c. Sản phẩm: Món hàng thứ nhất được giảm giá 30% => Số tiền bác Thu phải trả cho món hàng thứ nhất là: 125 000 . 70% = 125 000 . 70 : 100 = 87 500 (đồng) Món hàng thứ hai được giảm giá 15% => Số tiền bác Thu phải trả cho món hàng thứ hai là: Trường THCS TT Tam Bình
- 300 000 . 85% = 300 000 . 85 : 100 = 255 000 (đồng) Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng => Số tiền món hàng thứ ba (sau khi đã giảm giá là) 692 000 – 87 500 – 255 000 = 349 500 (đồng) Giá tiền niêm yết của món hàng thứ ba là: 349 500 . 100 : 60 = 582 500 (đồng) Vậy món thứ ba có giá 582 500 đồng. d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu các câu hỏi - GV gợi ý để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lần lượt trình bày các câu trả lời - HS lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 11. Hoạt động 11: Bài tập 11 a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ để giải các bài tập thực tế.. b. Nội dung: Bài tập 11 Nhân ngày 30/4, một của hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm. a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của của hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền chiếc váy đó? b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu? c. Sản phẩm: Trường THCS TT Tam Bình
- a) Vì theo như chương trình giảm 20% nhân ngày 30/4 nên giá chiếc váy chị Thanh mua sau khi giảm theo chương trình này sẽ bằng 80% giá niêm yết. Khi đó, giá chiếc váy là: 800000 . 80% = 800000 . 80 : 100 = 640000 (đồng) Do chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng nên được giảm thêm 10% trên giá đã giảm, vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy sẽ bằng 90% giá đã giảm. Số tiền mà chị Thanh cần trả cho chiếc váy là: 640000 . 90 % = 640000.90 : 100 = 576000 (đồng) Vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy là 576000 (đồng). b) Số tiền cô Minh phải trả khi chưa dùng thẻ khác hàng thân thiết là: 864 000 : 90% = 960 000 (đồng) Giá ban đầu của chiếc túi xách (khi chưa giảm giá dịp 30/4) là 960 000 : 80% = 1 200 000 (đồng) Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách là 1 200 000 đồng. d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lần lượt hoàn thành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm để lần lượt hoàn thành. bài dưới sự hướng dẫn, gợi mở của giáo viên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày lời giải. - Đại diện các nhóm lần lượt nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của từng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung từng bài làm của các nhóm. - GV kết luận: Ta có thể sử dụng phân số, tính chất cơ bản của phân số đã giải quyết một số bài toán thực tiễn. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các kiến thức đã được học và các bài tập đã làm. - Xem trước bài 1. “Số vô tỉ. Căn bậc hai số học” Trường THCS TT Tam Bình

