Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 9

docx 45 trang vuhoai 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_7_tuan_6_den_tuan_9.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 9

  1. Tuần: 6 Tiết: 11, 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 Môn học: Toán 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức - Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Mô tả và tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. - Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các các bài tập về hình hộp chưc nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác. Năng lực toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy lập luận toán học: Vận dụng kiến thức đã học về hình khối để giải quyết các bài tập và các tình huống liên quan đến thực tiễn đời sống. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi trao đổi cặp đôi các bài tập 1, 2. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng khi tham gia hoạt động nhóm các bài tập 3, 4 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm tích cực thực hiện các hoạt động các tập sgk trang 66-67 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, tivi, các slile trình chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm. 2. Đối với học sinh - SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.
  2. 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Mở đầu (15 phút) a. Mục tiêu - Giúp học ôn tập và củng kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng đứng tứ giác và lăng trụ đứng tam giác. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung câu hỏi. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: + Nhóm 1 + Nhóm 3: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG • Hình hộp chữ nhật: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích • Hình lập phương: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích + Nhóm 2 + Nhóm 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC: • Hình lăng trụ đứng tam giác: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích • Hình lăng trụ đứng tứ giác: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các thành viên chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình, giáo viên gọi bất kì học sinh nào trong nhóm đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. Hoạt động 2: Luyện tập (45 phút) a. Mục tiêu - Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương; hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác giải quyết một số bài tập. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
  3. 3 - Học sinh đọc đề và làm việc theo cặp, hoàn thành bài tập 1, 2 sgk trang 66 Bài tập 1. Một hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau như Hình 1. Mỗi hình lập phương cạnh 1cm. Hãy tính thể tích của hình khối này. Bài tập 2. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước mặt đáy là 5dm và 12dm, có mực nước là 7dm. Người ta đổ vào đó một lượng cát (có độ thấm nước không đáng kể) thì thấy mực nước dâng thêm 1,5dm và ngập cát đổ vào. Tính thể tích của lượng cát. - Học sinh thảo luận nhóm và tìm ra đáp án của bài tập 3 sgk trang 66 Bài tập 3. Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2cm. Bề dạy mặt đáy của khuôn là 1,9cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu? - Học sinh hoàn thành phiếu bài tập (bài tập 6 sgk trang 67). Bài tập 6. Các hình hộp chữ nhật trong Hình 5 có cùng số đo thể tích. Em hãy tìm các kích thước còn thiếu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập giáo viên yêu cầu.
  4. 4 Bài tập 1. Một hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau như Hình 1. Mỗi hình lập phương cạnh 1cm. Hãy tính thể tích của hình khối này. Hướng dẫn Thể tích của mỗi hình lập phương có cạnh 1 cm là : 13 1 cm3 Thể tích hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau là: 1.14 14 cm3 Vậy thể tích hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau là 14 cm3. Bài tập 2. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước mặt đáy là 5dm và 12dm, có mực nước là 7dm. Người ta đổ vào đó một lượng cát (có độ thấm nước không đáng kể) thì thấy mực nước dâng thêm 1,5dm và ngập cát đổ vào. Tính thể tích của lượng cát. Hướng dẫn * Cách 1 : Thể tích mực nước ban đâu là: 3 V1 5.14.17 420 dm Thể tích nước và cát sau khi đồ cát là: 3 V2 5.14. 17 1,5 510 dm Thể tích cát đỗ vào là: 3 V V1 V2 510 420 70 dm * Cách 2 : Thể tích cát đổ vào là: 5:14 :1,5 70(dm3 ) Bài tập 3. Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2cm. Bề dạy mặt đáy của khuôn là 1,9cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu? Hướng dẫn Chiêu dài của lõi khuôn là: 23 1,2 1,2 20,6 cm Chiều rộng của lõi khuôn là: 16 1,2 1,2 10,6 cm
  5. 5 Chiều cao của lõi khuôn là: 7,3 cm Thể tích khối bê tông được khuôn này đúc ra là: V 17517,0176 cm3 Bài tập 6. Các hình hộp chữ nhật trong Hình 5 có cùng số đo thể tích. Em hãy tìm các kích thước còn thiếu. Hướng dẫn Thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là: V 2.12.12 288 cm3 Cạnh của hình 5a là a 288:8:8 4,5cm Cạnh của hình 5b là : a 288: 4 : 4 18cm Cạnh của hình 5c là a 288:8: 6 6cm Cạnh của hình 5d là : a 288:12:9 2,7cm Bước 3: Báo cáo, thảo luận Mỗi bài tập giáo viên mời đại diện 1-2 học sinh trình bày bảng/ bài tập. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng: - Giáo viên chú ý cho học sinh các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán Các bài toán tính diện tích xung quanh, toàn phân và thê tích của các hình khối đã học C. Hoạt động 3: Vận dụng (30 phút)
  6. 6 a. Mục tiêu - Học sinh thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiên thức đã học vào thực tê, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyêt vân đề toán học b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc đề và cùng nhau thảo luận để đưa đáp án bài tập 4 sgk trang 66. Bài tập 4. Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh 20cm, chiều cao 5cm (Hình 3). Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được 100m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh? - Học sinh đọc đề và làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập 5 sgk trang 66. Bài tập 5. Một ngôi nhà có kích thước như Hình 4. a. Tính thể tích ngôi nhà. b. Biết rằng 1 lít sơn bao phủ được 4m2 tường. Hỏi cần bao nhiêu lít sơn để phủ được tường mặt ngoài ngôi nhà (không sơn cửa)? Biết tổng diện tích của cửa là 9m2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh cùng nhau thảo luận Bài tập 4. Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh 20cm, chiều cao 5cm (Hình 3). Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được 100m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh? Hướng dẫn Diện tích cần sơn mặt bên trong của một cái khuôn làm bánh là: 800 cm2 Số lượng khuôn làm bánh được sơn là: 1250 cái - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày, học sinh còn lại làm vào tập, chấm điểm 5 quyển tập nhanh nhất
  7. 7 Bài tập 5. Một ngôi nhà có kích thước như Hình 4. c. Tính thể tích ngôi nhà. d. Biết rằng 1 lít sơn bao phủ được 4m2 tường. Hỏi cần bao nhiêu lít sơn để phủ được tường mặt ngoài ngôi nhà (không sơn cửa)? Biết tổng diện tích của cửa là 9m2. Hướng dẫn Chia ngôi nhà thành 1 hình hộp chữ nhật với đáy có chiều dài 20m , chiều rộng15m ; chiều cao 8m và 1 hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác có đáy là15m , chiều cao tương ứng là 15 – 8 7m . a. - Diện tích mặt đáy của ngôi nhà là : S 15.8 15.7 : 2 172,5m2 -Tính thể tích của ngôi nhà là : V 172,5.20 3450m3 b. - Diện tích cần sơn là : 2.172,5 2.20.8 – 9 656m2 -Số lít sơn cần dùng là : 656 : 4 164lít Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung + Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng + Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung: Các học sinh chữa bài vào vở đây đủ Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động trao đổi cặp đôi của học sinh - Giáo viên lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến các hình khối. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực xuyên: + Giáo viên quan sát qua hiện công việc. + Sự tích cực chủ động quá trình học tập: chuẩn - Hệ thống câu của học sinh trong quá bị bài, tham gia vào bài hỏi và bài tập học( ghi chép, phát biểu
  8. 8 trình tham gia các hoạt ý kiến, thuyết trình, -Trao đổi, thảo động học tập. tương tác với giáo viên, luận.... + Sự hứng thú, tự tin, với các bạn,.. trách nhiệm của học sinh + Giáo viên quan sát khi tham gia các hoạt hành động cũng như thái động học tập cá nhân. độ, cảm xúc của học + Thực hiện các nhiệm sinh. vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm quan sát....) PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 6. Các hình hộp chữ nhật trong Hình 5 có cùng số đo thể tích. Em hãy tìm các kích thước còn thiếu. BÀI LÀM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..................................................
  9. 9 * Hướng dẫn về nhà - Xem lại các kiến thức về hình khối - Hoàn thành tiếp bài tập: 7, 8, 9 sgk trang 67 - Chuẩn bị bài mới: “Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt” Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 7. Tạo lập hình lăng trụ đứng có chiều cao 2,5cm , đáy là hình thoi có cạnh 3cm và một góc bằng 300 . Hướng dẫn Bước 1: Vẽ 4 hình chữ nhật với kích thước 3cmvà2,5cm Bước 2: Gấp các cạnh BN,CP và DQsao cho cạnh AM trùng với A’M’ , một góc bằng600 , ta được hình lăng trụ đứng ABCD.MNPQ cần tạo lập
  10. 10 Bài tập 8. Hãy nêu các bước tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 6. Hướng dẫn Bước 1: Vẽ 3 hình chữ nhật với kích thước15cmx5cm ; 15cmx12cm và 15cmx13cm Bước 2: Gấp các cạnh BN và CP sao cho cạnh AM trùng với A’M’ , đáy có một góc vuông, ta được hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP Bài tập 9. Người ta cắt một tấm bìa để tạo một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều với kích thước như Hình 7. Hãy cho biết độ dài các cạnh đáy và chiều cao của hình lăng trụ đứng đó. Hướng dẫn - Đáy của hình lăng trụ là tam giác đều cạnh 3cm - Độ dài các cạnh đáy là 3cm - Chiều cao của hình lăng trụ là 17cm.
  11. 11 Tuần: 7 Tiết: 13, 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Chương 4. GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 1. CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT Môn học: Toán 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức - Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. - Nhận biết được hai góc đối đỉnh bằng nhau. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức hai góc kề bù, tính chất hai góc đối đỉnh Năng lực toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy lập luận toán học: Vận dụng kiến thức về hai góc kề bù, tính chất hai góc đối đỉnh để thực hiện các bài tập trong mục Thực hành (sgk, trang 69-71). Vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện được hoạt động vận dụng 1, 2, 3 (sgk, trang 69-71). 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi trao đổi cặp đôi các mục thực hành (sgk, trang 69- 71) tự nhận sai sót làm bài và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng khi tham gia hoạt động nhóm vận dụng 1,2,3 (sgk, trang 69-71). - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm tích cực thực hiện các hoạt động khám phá 1,2,3; thực hành 1,2,3; vận dụng 1,2,3 (sgk, trang 69-71). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh về hai góc kề bù và hai góc đối đỉnh trong thực tế. - SGK, tivi, các slile trình chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm. 2. Đối với học sinh
  12. 12 - SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu - Gợi cho học sinh sự tò mò về các góc ở vị trí đặc biệt. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi thế nào là hai góc kề nhau? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tập trung suy nghĩ và dự đoán câu trả lời của giáo viên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trình bày đáp án bằng cách trả lời miệng tại chỗ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV chốt lại: hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. Từ đó GV dẫn dắt HS vào hình thành kiến thức mới. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (45 phút) Hoạt động 2.1. Hai góc kề bù (15 phút) a. Mục tiêu - Giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm thảo luận về hai góc kề bù thông qua quan sát, nhận xét và tính toán. - Học sinh thực hành tìm góc kề và góc kề bù. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh đọc đề và thực hiện hoàn thành hoạt động khám 1 phá sgk trang 69 Hoạt động khám phá 1. a. Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc x· Oy và ·yOz có: - Cạnh nào chung? - Điểm trong nào chúng? b. Hãy đo các góc x· Oy; ·yOz; x· Oz trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của x· Oy và ·yOz với x· Oz .
  13. 13 c. Tính tổng số đo của hai góc m· On và n· Op trong Hình 2. - Học sinh trao đổi cặp đôi và hoàn thành ví dụ 1 sgk trang 69 - Học sinh hoạt động cá nhân và hoàn thành các nội dung của hoạt động thực hành 1 sgk trang 69. Hoạt động thực hành 1: Quan sát hình 5 a. Tìm các góc kề với t¶Oz b. Tìm số đo của góc kề bù với m· On c. Tìm số đo của n· Oy d. Tìm số đo của góc kề bù với t¶Oz - Học sinh thảo luận nhóm và tìm ra đáp án của hoạt động vận dụng 1 sgk trang 70. Hoạt động vận dụng 1. Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát đề và trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 1 sgk trang 69 Hoạt động khám phá 1. d. Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc x· Oy và ·yOz có: - Cạnh nào chung? - Điểm trong nào chúng? e. Hãy đo các góc x· Oy; ·yOz; x· Oz trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của x· Oy và ·yOz với x· Oz . f. Tính tổng số đo của hai góc m· On và n· Op trong Hình 2. Hướng dẫn
  14. 14 a. Hai góc x· Oy và y· Oz có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung. b) Có : x· Oy 450 ; y· Oz 300 ; x· Oz 750 So sánh: x· Oy y· Oz 300 450 750 x· Oz c) Có: m· On n· Op 330 147 0 1800 - Học sinh hoạt động cặp đôi để cùng nhau tìm ra đáp án của ví dụ 1 sgk trang 69 - Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành nội dung của hoạt động thực hành 1 sgk trang 69 Hoạt động thực hành 1: Quan sát hình 5 e. Tìm các góc kề với t¶Oz f. Tìm số đo của góc kề bù với m· On g. Tìm số đo của n· Oy h. Tìm số đo của góc kề bù với t¶Oz Hướng dẫn a. Các góc kề với t·Oz là: z·Oy ; z·On ; z·Om b. Ta có: góc mOn và góc nOt là hai góc kề bù nên: m· On n· Ot 1800 300 n· Ot 1800 n· Ot 1800 300 1500 c. Ta có: m· On n· Oy ·yOt 1800 300 n· Oy 900 1800 n· Oy 1800 300 900 600 d. Ta có: góc tOz và góc zOm là hai góc kề bù nên: t¶Oz z·Om 1800 450 z·Om 1800 z·Om 1800 450 1350 - Học sinh thảo luận làm việc nhóm để tìm ra sản phẩm của hoạt động vận dụng 1 sgk trang 70. Hoạt động vận dụng 1. Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình. Hướng dẫn
  15. 15 Hai góc kề bù trong hình là góc xOy và góc yOz Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân học sinh trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 1 sgk trang 69 - Học sinh đại diện trình bày lên bảng ví dụ 1 sgk trang 69 - Học sinh xung phong lên bảng trình bày nội dung của hoạt động thực hành 1 sgk trang 70 - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của hoạt động vận dụng 1 sgk trang 70 - Các học sinh còn lại và các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung bài làm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh thông qua ví dụ, thực hành, vận dụng với đáp án đúng, chỉnh sửa sai lầm, thiếu sót của học sinh khi làm bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức Kiến thức trọng tâm Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù. Chú ý: Nếu M là điểm trong của góc xOy thì x·OM M· Oy x· Oy . Hoạt động 2.2. Hai góc đối đỉnh (15 phút) a. Mục tiêu - Học sinh nhận biết đặc trưng về cạnh và đỉnh của hai góc đối đỉnh. - Học sinh thực hành tạo lập và nhận biết các góc đối đỉnh. - Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để nhận biết các hình ảnh về góc đối đỉnh trong thực tế. b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh đọc đề và thực hiện hoàn thành hoạt động khám phá 2 sgk trang 70 Hoạt động khám phá 2. Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (Hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tiaOz . Hãy cho biết quan hệ về cạnh, quan hệ về đỉnh của góc µ ¶ O1 và O3 . - Học sinh trao đổi cặp đôi và hoàn thành ví dụ 2 sgk trang 70
  16. 16 - Học sinh hoạt động cá nhân và hoàn thành các nội dung của hoạt động thực hành 2 sgk trang 70. Hoạt động thực hành 2. a. Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhai tại I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ. b. Vẽ x· Oy rồi vẽ t¶Oz đối đỉnh với x· Oy c. Cặp góc x· Dy và z· Dt trong Hình 8a và cặp góc x· Mz và t·Mytrong Hình 8b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao. - Học sinh thảo luận nhóm và tìm ra đáp án của hoạt động vận dụng 2 sgk trang 70. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát đề và trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 2 sgk trang 70 Hoạt động khám phá 2. Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (Hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tiaOz . Hãy cho biết quan hệ µ ¶ về cạnh, quan hệ về đỉnh của góc O1 và O3 . Hướng dẫn ¶ Góc O1 có cạnh là Ox vàOt , đỉnhO . ¶ Góc O3 có cạnh là Oz vàOy , đỉnhO . ¶ ¶ ¶ Ta có O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là cạnh đối của một cạnh của góc kia. O1 và ¶ O3 có chung đỉnh O. - Học sinh hoạt động cặp đôi để cùng nhau tìm ra đáp án của ví dụ 2 sgk trang 70 - Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành nội dung của hoạt động thực hành 2 sgk trang 70 Hoạt động thực hành 2. d. Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhai tại I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ.
  17. 17 e. Vẽ x· Oy rồi vẽ t¶Oz đối đỉnh với x· Oy f. Cặp góc x· Dy và z· Dt trong Hình 8a và cặp góc x· Mz và t·Mytrong Hình 8b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao. Hướng dẫn a. - Góc I1 đối đỉnh với góc I3 . - Góc I2 đối đỉnh với góc I4 . b. Vẽ góc xOyđối đỉnh với góc zOt c. - Cặp góc x· Dy và z· Dt trong hình 8a không phải là cặp góc đối đỉnh. Vì mỗi cạnh của góc này không phải là tia đối của một cạnh của góc kia.
  18. 18 - Cặp góc x· Mz và t·Mz trong hình 8b không phải là cặp góc đối đỉnh. Vì cạnh Mz không phải là tia đối của cạnh Mt. - Học sinh thảo luận làm việc nhóm để tìm ra sản phẩm của hoạt động vận dụng 2 sgk trang 70 Hoạt động vận dụng 2. Hai chân chống AB và CD của cái bàn xếp ở Hình 9 cho ta hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra các cặp góc đối đỉnh có trong hình. Hướng dẫn Trong hình 9 có hai cặp góc đối đỉnh. - Góc DOA đối đỉnh với góc BOC. - Góc DOB đối đỉnh với góc AOC. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân học sinh trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 2 sgk trang 70. - Học sinh đại diện trình bày lên bảng ví dụ 2 sgk trang 70 - Học sinh xung phong lên bảng trình bày nội dung của hoạt động thực hành 2 sgk trang 70 - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của hoạt động vận dụng 2 sgk trang 70 - Các học sinh còn lại và các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung bài làm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh thông qua ví dụ, thực hành, vận dụng với đáp án đúng, chỉnh sửa sai lầm, thiếu sót của học sinh khi làm bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức Kiến thức trọng tâm: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. µ ¶ µ ¶ ¶ Chú ý: Khi O1 và O3 là hai góc đối đỉnh, ta cón nói: O1 đối đỉnh với O3 ;O3 đối đỉnh với µ µ ¶ O1 ; O1 và O3 đối đỉnh với nhau. Hoạt động 2.3. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút) a. Mục tiêu - Học sinh khám phá tính chất hai góc đối đỉnh. - Học sinh thực hành tìm góc đối đỉnh của một góc cho trước và vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh trong việc tính số đo của góc.
  19. 19 b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh đọc đề và thực hiện hoàn thành hoạt động khám phá 3 sgk trang 71 Hoạt động khám phá 3. Quan sát Hình 10. µ ¶ a. Hãy dùng thước đo góc để đo O1 và O3 . So sánh số đo hai góc đó. ¶ ¶ b. Hãy dùng thước đo góc để đo O2 và O4 . So sánh số đo hai góc đó. - Học sinh trao đổi cặp đôi và hoàn thành ví dụ 3 sgk trang 71 - Học sinh hoạt động cá nhân và hoàn thành các nội dung của hoạt động thực hành 3 sgk trang 71. Hoạt động thực hành 3. Quan sát Hình 12 a. Tìm góc đối đỉnh của ·yOv . b. Tính số đo của u· Oz . - Học sinh thảo luận nhóm và tìm ra đáp án của hoạt động vận dụng 3 sgk trang 71. Hoạt động vận dụng 3. Tìm số đo x của u· Ot trong Hình 12. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát đề và trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 3 sgk trang 71 Hoạt động khám phá 3. Quan sát Hình 10. µ ¶ a. Hãy dùng thước đo góc để đo O1 và O3 . So sánh số đo hai góc đó. ¶ ¶ b. Hãy dùng thước đo góc để đo O2 và O4 . So sánh số đo hai góc đó. Hướng dẫn ¶ 0 ¶ 0 a) O1 =135 ; O3 135 ¶ ¶ Hai góc O1 và O3 bằng nhau ¶ 0 ¶ 0 b) O2 =45 ; O4 45 ¶ ¶ Hai góc O2 và O4 bằng nhau
  20. 20 - Học sinh hoạt động cặp đôi để cùng nhau tìm ra đáp án của ví dụ 3 sgk trang 71 - Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành nội dung của hoạt động thực hành 3 sgk trang 71 Hoạt động thực hành 3. Quan sát Hình 12 c. Tìm góc đối đỉnh của ·yOv . d. Tính số đo của u· Oz . Hướng dẫn a. Góc đối đỉnh với góc yOv là góc uOz · · · · 0 b. Vì hai góc yOv và uOz là hai góc đối đỉnh nên yOv = uOz 110 . - Học sinh thảo luận làm việc nhóm để tìm ra sản phẩm của hoạt động vận dụng 3 sgk trang 71 Hoạt động vận dụng 3. Tìm số đo x của u· Ot trong Hình 12. Hướng dẫn Ta có: Vì u· Ot kề với t·Oz nên u· Ot + t·Oz u· Ot u· Ot 400 1100 u· Ot 1100 400 700 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân học sinh trả lời miệng các nội dung của hoạt động khám phá 3 sgk trang 71 - Học sinh đại diện trình bày lên bảng ví dụ 3 sgk trang 71 - Học sinh xung phong lên bảng trình bày nội dung của hoạt động thực hành 3 sgk trang 71 - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của hoạt động vận dụng 3 sgk trang 71 - Các học sinh còn lại và các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung bài làm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh thông qua ví dụ, thực hành, vận dụng với đáp án đúng, chỉnh sửa sai lầm, thiếu sót của học sinh khi làm bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức Kiến thức trọng tâm: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và một trong những góc tạo thành có một góc vuông.