Kế hoạch bài dạy môn Vật lí 9 - Tuần 27. Tiết 53: Kiểm tra giữa học kì II (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Vật lí 9 - Tuần 27. Tiết 53: Kiểm tra giữa học kì II (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_vat_li_9_tuan_27_tiet_53_kiem_tra_giua.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Vật lí 9 - Tuần 27. Tiết 53: Kiểm tra giữa học kì II (Có đáp án + Ma trận)
- Tuần 27 - Tiết 53 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II BẢNG TRỌNG SỐ Hệ số h= 0.7 Tổng số câu TN 16 mỗi câu 0.25 Tổng số câu vận dụng 3 Số câu Số tiết TS Số câu sau làm Điểm số Tổng quy đổi Nội dung tròn số tiết tiết lý BH VD BH VD BH VD BH VD thuyết 1. Điện từ học 9 7 4.9 4.1 4.90 4.10 5.0 4.0 1.3 1 Tự Luận 0.92 1.03 1 1 2 3 2. Quang học 7 5 3.5 3.5 3.50 3.50 4.00 3.0 1 0.75 Tự Luận 0.66 0.66 1 1 Tổng 16 12 8.4 6.9 10.0 9.3 9.0 7.0 2.25 1.75 16 12 1.0 2.0 3.0 3 MÔ TẢ CHUẨN KTKN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề (mức độ 1) (mức độ 2) (mức độ 3) (mức độ 4) Biết cách tạo ra Các tác dụng của Tính được dòng điện cảm ứng. dòng điện xoay công suất hao Chủ đề 1: Điện Cấu tạo của đinamô chiều. phí. từ học xe đạp. Tác dụng của Dòng điện xoay máy biến thế. chiều. Số câu 3TN + 1 TL 2TN 4TN + 1 TL Số câu (điểm) 5TN (1.25 đ) + 1 TL (2đ) 4TN (1đ )+ 1TL(3đ) Tỉ lệ % 32.5 % 40% 2. Chủ đề 2: Đặc điểm của thấu Hiện tượng khúc Hiện tượng khúc Quang học kính hội tụ. xạ ánh sáng. xạ ánh sáng Tính chất ảnh của trong cuộc sống. một vật tạo bởi Xác định được thấu kính hội tụ. khoảng cách giữa 2 tiêu điểm. Vẽ ảnh của một vật được tạo bởi thấu kính hội tụ. Số câu 2TN 2TN 3TN +1TL Số câu (điểm) 4 TN(1đ) 3TN(0.75đ)+1TL(1đ)
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề (mức độ 1) (mức độ 2) (mức độ 3) (mức độ 4) Tỉ lệ % 10 % 17.5% TS số câu (điểm) 9TN(2.25 đ) + 1TL(2đ) 7TN (1.75đ) + 2TL (4đ) Tỉ lệ % 42.5% 57.5 %
- KHBD Vật lí 9 ĐỀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Hãy chọn câu trả lời đúng mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin. B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây. C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn. D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây. Câu 2. Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm: A. nam châm và điện tích. B. điện tích và cuộn dây dẫn. C. nam châm và cuộn dây dẫn. D. nam châm điện và điện tích. Câu 3. Dòng điện xoay chiều là: A. dòng điện luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì. B. dòng điện không đổi. C. dòng diện có chiều từ trái qua phải. D. dòng điện có một chiều cố định. Câu 4. Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức? A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16V. B. Hiệu điện thế một chiều 9V. C. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V. D. Hiệu điện thế một chiều 6V. Câu 5. Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn sợi đốt. B. Máy sấy tóc. C. Quạt điện. D. Ấm điện. Câu 6. Máy biến thế dùng để: A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. tạo ra dòng điện một chiều. D. tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 7. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi: A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 8. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành: A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló phân kỳ. C. chùm tia ló hội tụ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 9. Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì: A. có sự khúc xạ ánh sáng. B. có sự phản xạ toàn phần. C. có sự phản xạ ánh sáng. D. có sự truyền thẳng ánh sáng. Câu 10. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 11. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là: A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Câu 12. Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là: A. 10cm. B. 20cm. C. 40cm. D. 50cm.
- KHBD Vật lí 9 Câu 13. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 200 lần. B. tăng lên 100 lần. C. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10 000 lần. Câu 14. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì: A. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần. B. Giảm hiệu điện thế được 3 lần. C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần. D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần. Câu 15. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 16. Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh: A. Tại tiêu điểm của thấu kính. B. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự. C. Cho ảnh ảo. D. Ảnh ở rất xa. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ) Câu 1.(2,0 điểm) Có mấy cách làm giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa? Kể ra? Trong đó cách nào là tốt nhất Câu 2. (3,0 điểm) a) Một máy biến thế có hiệu điện thế đầu vào là 220V, có hai ngỏ ra ứng với 12V và 6V. Biết số vòng của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp tương ứng? b) Người ta muốn truyền tài đi một công suất điện 10 000W bằng một đường dây có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây là 5 000V. Câu 3. (1,0 điểm) Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm. Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính. -Hết - ĐÁP ÁN – BIU ĐIM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Chọn D C A C D B A C A B D C D B B A II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung chấm Điểm 1 Có hai cách làm giảm hao phí điện năng: 0,5 - Giảm điện trở của đường dây 0,5 - Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây 0,5 Trong đó cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây. 0,5
- KHBD Vật lí 9 2 a) Số vòng dây của cuộn thứ cấp ứng với 12V U1 n1 U 2.n1 12.2200 1,0 n2 120vòng U 2 n2 U1 220 Số vòng dây của cuộn thứ cấp ứng với 6V U1 n1 U 2 '.n1 6.2200 n2 ' 60vòng 1,0 U 2 ' n2 ' U1 220 b) Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: P2 1,0 P = R. = 5. = 20W hp U 2 3 Vẽ hình đúng 1,0 DUYT CA TT GVBM

