Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Năm học 2022-2023

docx 92 trang Đức Chiến 25/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Năm học 2022-2023

  1. KHBD NGỮ VĂN 7 BÀI 6 BÀI HỌC CUỘC SỐNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN LỚP 7 THEO CHỦ ĐỀ: Bài 6 BÀI HỌC CUỘC SỐNG (12 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức: - Một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề. - Một số yếu tố của tục ngữ: số lượng cầu, chữ; vần. - Đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2.Về năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề bằng những lập luận thuyết phục - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi hoạt động nhóm, lắng nghe và nhận xét. b. Năng lực riêng biệt - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề. - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. - Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá. - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. - Biết kể lại được một truyện ngụ ngôn: kể đúng truyện gốc, có cách kể chuyện linh hoạt hấp dẫn. 3.Về phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. - Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dần gian hay cùa người xưa để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Nội dung dạy học Phương Chuẩn bị trước pháp, giờ học của HS phương tiện 1
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG Đọc hiểu – Phương pháp: đọc sáng – Đọc trước phần Tri Văn bản 1: Đẽo cày tạo, gợi tìm, tái tạo, làm thức Ngữ văn trong giữa đường (2 tiết) việc nhóm, SGK (tr.10). – Phương tiện: SGK, – Thực hiện phiếu học máy tính, máy chiếu, tập số 1, 2. phiếu học tập. Văn bản 2: – Phương pháp: đọc sáng Thực hiện phiếu học Ếch ngồi đáy tạo, gợi tìm, tái tạo, làm tập. giếng việc nhóm, (1 tiết) – Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. Con mối và - Phương pháp: đọc sáng Thực hiện các phiếu học con kiến tạo, gợi tìm, tái tạo, làm tập và câu hỏi ngắn (1 tiết) việc nhóm, – Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. Thực hành – Phương pháp: phân tích - Đọc phần nhận diện nói tiếng Việt ngôn ngữ, làm việc quá (1 tiêt) nhóm, thuyết trình - Làm các bài tập trong – Phương tiện: SGK, SHS máy tính, máy chiếu Văn bản 4 Phương tiện: SGK, phiếu Thực hiện các nhiệm đọc Một số câu học tập. hiểu được giao. tục ngữ Việt Nam (1 tiết) Thực hành – Phương pháp: phân tích - Đọc phần nhận diện nói tiếng Việt ngôn ngữ, làm việc quá (1 tiêt) nhóm, thuyết trình - Làm các bài tập trong – Phương tiện: SGK, SHS máy tính, máy chiếu 2
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG Văn bản 5 Phương tiện: SGK, phiếu Thực hiện các nhiệm đọc Con hổ có học tập. hiểu được giao. nghĩa (1 tiết) Viết: Bài văn – Phương pháp: Dạy học Đọc yêu cầu đối với văn nghị luận về theo mẫu, thực hành viết bản tóm tắt, đọc bài tóm một vấn đề theo tiến trình, gợi tìm tắt tham khảo. đời sống (ý làm việc nhóm, kiến tán – Phương tiện: SGK, thành) phiếu học tập (3 tiết) Nói và nghe: – Phương pháp: làm việc Chuẩn bị nội dung nói, Kể lại một cá nhân và làm việc theo tập luyện trước khi nói truyện ngụ nhóm, (SGK, tr. 30 – 31) ngôn – Phương tiện: SGK, (1 tiết) phiếu đánh giá theo tiêu chí. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Em có thể nêu một số cơ hội học tập mà con người có được trong cuôc sống không? Đã bao giờ em thấy mình học được điều HS chia sẻ 3
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG gì đó từ những chuyến đi, từ việc phim, đọc sách hoặc nghe kể chuyện hay chưa? Có thể xem đó là những bài học mà cuộc sống dạy cho em được không ?HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Lê Nin đã từng nói "Học nữa, học mãi" và những bài học ấy ta có thể học ở bạn bè, thầy cô, những người xung quanh. nhưng các em sẽ thấy vô cùng thú vị khi được trải nghiệm bài học cuộc sống từ những câu chuyện ngụ ngôn hấp dẫn hay thấm thía kinh nghiệm bài học từ những câu tục ngữ ngắn gọn. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em khám phá những điều kì diệu ấy. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC Tiết 1,2 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN ĐỌC VĂN BẢN 1:ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG – Ngụ ngôn Việt Nam – 4
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chủ đề của bài học, truyện ngụ ngôn, các yếu tố cơ bản trong truyện ngụ ngôn. - Đặc điểm của tục ngữ - Đặc điểm và bài học trong truyện ngụ ngôn được thể hiện trong văn bản “Đẽo cày giữa đường”. 2. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn ( đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.) . - Xác định được ngôi kể văn bản “Đẽo cày giữa đường" - Nhận biết được các chi tiết về lời nói, hành động, nhân vật văn bản. Từ đó hình dung ra đặc điểm của văn bản truyện ngụ ngôn.. 3. Phẩm chất - Phải có chính kiến và biết bảo vệ chính kiến để đạt mục tiêu đề ra. - Biết lắng nghe và hành động thích hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT. - Các PHT - Bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A/ GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và - Các văn bản trong chủ đề trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói nhằm khẳng định chúng ta học với chúng ta điều gì? suốt đời ở những nguồn tài liệu HS lắng nghe. vô tận Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Hai sáng tác truyện ngụ ngôn nhiệm vụ và tục ngữ sẽ mang đến những + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. điều mới mẻ bổ ích Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 5
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Gv chuẩn kiến thức: + Ý thứ nhất giới thiệu về việc học tập suốt đời của con người và học ở mọi nơi mọi lúc. + Thứ hai, bài học nhằm giới thiệu về 2 thể loại mới là truyện ngụ ngôn và tục ngữ đem đến nhiều bài học hấp dẫn. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 2. Tri thức ngữ văn GV yêu cầu HS sử dụng phiếu chuẩn bị bài ở nhà a/ Truyện ngụ ngôn sau khi đọc và tìm ý trong phần Tri thức ngữ văn - Là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trong SGK. trình bầy một bài học kinh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nghiệm. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phiếu học Các yếu tố cơ bản trong truyện tập số 1 đã giao ở nhà: ngụ ngôn + Thế nào là truyện ngụ ngôn, nêu đặc điểm cơ • Ngôn ngữ: văn vần hoặc bản của truyện ngụ ngôn? văn xuôi + Đọc hai ngữ liệu sau, em hãy xác định đâu là • Nhân vật: con người hoặc tục ngữ: con vật, đồ vật được nhân VD1: Anh đi anh nhớ quê nhà hóa Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương • Nghệ thuật: ngôn ngữ giàu Nhớ ai dãi nắng dầm sương hình ảnh, yếu tố hài hước Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. b/ Tục ngữ: VD2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - VD2 là tục ngữ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Là những câu văn ngắn gọn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện có hình ảnh nhịp điệu, đúc kết nhiệm vụ kinh nghiệm dân gian. 6
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Trong bài học này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về 2 thể loại mới đó là truyện ngụ ngôn và tục ngữ. B/ ĐỌC VĂN BẢN 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG (Truyện ngụ ngôn Việt Nam) I/ Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó, bố cục trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I.Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc văn bản - GV yêu cầu HS: + Văn bản Đẽo cày giữa đường thuộc thể loại nào trong văn học? + Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản đó - GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý lời thoại của nhân vật. 7
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào chú giải trong SHS: cày, vốn liếng - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: Cày : là một dụng cụ trong làm nghề nông, thường làm bằng gỗ ở đầu có một miếng sắt mài nhẵn sắc ở mũi để xới đất cho tơi xốp. Vốn liếng: tiền vốn để mua bán, cho vay Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. NV2: 2. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Chia lớp thành 6 nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn, giao nhiệm vụ: + Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Tại sao em xác định như thế? + Truyện kể ở ngôi thứ mấy?Nhân vật chính là ai? + Nêu bối cảnh của câu chuyện? + Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Bằng cách trả lời câu hỏi: a. Đoạn văn giới thiệu câu chuyện. b. Đoạn văn kể diễn biến câu chuyện c. Đoạn kết thúc câu chuyện. + Ghi tóm tắt những sự việc chính trong câu chuyện 8
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG Cách thực hiện: Giáo viên chia lớp thành các nhóm học tập từ 4- 6 học sinh. Trao cho mỗi nhóm 1 tờ A0 (tượng trưng cho khăn trải bàn) thảo luận câu hỏi theo yêu cầu kĩ thuật khăn trải bàn: - Ngôi kể: ngôi thứ 3 - PTBĐ: tự sự - Nhân vật: con người- anh B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: thợ mộc. - Đọc văn bản - Bối cảnh: mở cửa hàng - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá ven đường nhiều người qua nhân. lại. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu - Bố cục: 3 phần cá nhân ở vị trí có tên mình. + Đoạn 1: anh thợ mộc bỏ GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). ra 300 quan tiền mua gỗ về - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. làm nghề đẽo cày bán. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Đại diện các nhóm treo khăn trải bàn và trình + Đoạn 2: Tiếp => nhà ma bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, sạch: Những lời góp ý và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: hành động của người thợ - Nhận xét cách đọc của HS. mộc khi nghe góp ý - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi + Đoạn 3: còn lại: bài học B4: Kết luận, nhận định (GV) của người thợ mộc và thành - Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS. ngữ "đẽo cày giữa đường"' - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . ra đời. II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 9
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Thấy được bài học được rút ra một cách rất nhẹ nhàng thấm thía. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS , phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt NV2 1. Bối cảnh của câu chuyện Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Bỏ ra 300 quan-> làm việc - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: quan trọng. - GV đặt câu hỏi: - Đối mặt với nhiều lời dèm + Việc mở quán với anh thợ mộc có quan trọng pha, khen chê không ? + Em hình dung xem đặt trong bối cảnh bên vệ -> cách mở đầu câu chuyện đường, người qua lại xem anh đẽo cày thì chuyện đã khơi gợi sự tò mò, tưởng gì sẽ xảy ra ? tượng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Rất quan trọng vì anh đã dùng hết tiền bạc có được. - Sẽ có nhiều lời bàn luận. Người khen kẻ chê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 10