Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời

docx 80 trang Đức Chiến 25/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_4_nhun.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời

  1. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN. I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN: 1. Đọc: - Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài). - Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến). - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (Nguyễn Ngọc Thuần). - Thực hành Tiếng Việt. - Cô gió mất tên (Xuân Quỳnh). 2. Viết: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (hình thức một bài văn hoặc một đoạn văn). 3. Nói và nghe. Kể lại một trải nghiệm của bản thân. 4. Ôn tập. II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 13 tiết- KHGD 1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết 2. Viết: 2 tiết 3. Nói và nghe: 2 tiết 4. Ôn tập: 1 tiết B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại: Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Rút ra được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân sau khi học xong văn bản. - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. 2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh. STT MỤC TIÊU MÃ HÓA
  2. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết Có khả năng thu thập tài liệu liên quan đến truyện đồng thoại 1 Đ1 nói chung và các văn bản của bài học nói riêng. Biết cách tìm và chỉ ra những đặc điểm của nhân vật trong các 2 Đ2 truyện đồng thoại. Nhận xét được những chi tiết tiêu biểu, quan trọng trong việc thể 3 Đ3 hiện nội dung văn bản. 4 Nhận xét được ý nghĩa của các truyện đồng thoại. Đ4 Viết được một bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 5 Có khả năng giải quyết các bài tập mở rộng thành phần chính của V1 câu bằng cụm từ. Có khả năng tạo lập một văn bản biểu cảm: cảm nhận của cá 6 V2 nhân về một nhân vật hoặc một vấn đề trong văn bản đã học. Có khả năng trao đổi, thảo luận đưa ra ý kiến của mình về các N1- 7 vấn đề trải nghiệm trong cuộc sống một cách hữu ích nhất. NGH N2- 8 Kể được một trải nghiệm của bản thân mà mình nhớ nhất. NGH NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ GT- 9 nhóm được GV phân công. HT - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ 10 GQVĐ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI - Có thái độ nhân ái, khoan dung với người khác. - Biết trân trọng những giá trị của cuộc sống. NA, 11 - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống khiêm tốn, giản TN. dị, tích cực. Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA: - Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ). - N-NGH: Nói - Nghe (1,2: mức độ) - V: Viết (1,2: mức độ) - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. - GQVĐ: Giải quyết vấn đề. - TN: trách nhiệm. - NA: Nhân ái C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. - Phiếu học tập số 1 Ngoại hình Dế Mèn Tính cách Dế Mèn ............ ........... ...... ...... ..... ....... - Phiếu học tập số 2: Lời kể và lời thoại. Lời kể của Dế Mèn Lời đối thoại của Dế mèn Một tai họa đến mà đứa ích kỉ thì - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao không thể biết trước được. Đó là biết sợ ai hơn tao nữa! không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt... (Dế Mèn đối thoại với Dế Choắt) ...... ...... ..... ....... Phiếu học tập 3: Sắp xếp các sự việc và lựa chọn sự việc quan trọng trong văn bản: Hệ thống sự việc Sắp xếp lại Sự việc quan trọng nhất 1. Sáng hôm sau, sau khi kể cho Thằn Lằn nghe về một đêm mất ngủ của mình, Bọ Dừa khoác ba lô, hành lí lên vai, chào tạm biệt Thằn Lằn để về quê. 2. Thằn Lằn thông báo với cụ giáo Cóc về sự xuất hiện của nhà buôn cánh cứng ở xóm Bờ Giậu đêm ấy. 3.Thằn Lằn đến nhà cụ giáo Cóc kể cho cụ nghe câu chuyện Bọ Dừa mất ngủ. 4. Bọ Dừa ngủ dưới vòm lá trúc, nửa đêm sương rơi trúng cổ làm Bọ Dừa tỉnh ngủ. 5. Bọ Dừa ghé đến xóm Bờ Giậu và hỏi thăm Thằn Lằn về một chỗ trọ qua đêm dưới vòm lá trúc. Phiếu học tập 4. Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
  4. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Mở bài Giới thiệu: Ý 1 Thân bài Ý 2 Ý 3 . Kết bài Ý nghĩa: 2. Học sinh. - Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong 3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề
  5. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Đưa ra Phân tích những - Kể lại một - So sánh tính cachs, những thông đặc điểm về truyện đồng lối sống của các - Bài học tin cơ bản về ngoại hình, phẩm thoại Bài học nhân vật. đường tác giả, tác chất của nhân vật đường đời đầu - Trình bày những đời đầu phẩm. Dế Mèn, Dế tiên.(sử dụng kiến giải riêng, phát tiên (Tô Chỉ ra chủ đề Choắt ngôi thứ 3). hiện sáng tạo về ý Hoài). của các truyện - Vận dụng nghĩa của văn bản. - Giọt đồng thoại hiểu biết về - Biết tự đọc và khám sương đêm trong GSK. nội dung của phá các giá trị của (Trần Đức - Nắm được các truyện truyện đồng thoại. Tiến). những chi tiết đồng thoại để - Vận dụng kiến - Vừa nghệ thuật phân tích, cảm thức đã học để viết nhắm tiêu biểu trong nhận về ý và trình bày về ý mắt vừa các truyện nghĩa câu nghĩa lối sống nhân mở cửa đồng thoại. chuyện. ái, khoan dung, sổ - Viết được khiêm tốn, giản dị. (Nguyễn một bài văn kể Ngọc lại một trải Thuần). nghiệm đáng - Cô gió nhớ của bản mất tên thân. (Xuân - Trình bày Quỳnh). một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. Thực hành Phân biệt từ, Biết cách mở Chỉ ra tác Tiếng cụm từ, thành rộng thành phần dụng của cụm Việt. phần chính chính của câu danh từ, cụm của câu bằng các cụm từ. tính từ trong câu. Cách viết bài văn Lên ý tưởng, Viết hoàn chỉnh một kể về một trải tạo dàn ý cho Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản bài viết nghiệm đáng nhớ của thân. bản thân. Cách trình bày Lập dàn ý bài Trình bày hoàn chỉnh Nói- nghe một bài văn kể thuyết trình. bài văn kể kể lại một lại một trải
  6. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 nghiệm của bản trải nghiệm đáng nhớ thân. của bản thân. D. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC. 1. Hệ thống câu hỏi về văn bản, kiến thức Tiếng Việt. 2.Phiếu học tập. 3. Bài tập : Sơ đồ tư duy về bài học (kết hợp trong hoặc sau tiết học). 4. Rubric Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội dung Thiết kế sơ đồ tư duy về Sơ đồ tư duy chưa Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy đầy các truyện đồng thoại đầy đủ nội dung nội dung nhưng đủ nội dung và đã học. (4 điểm) (1-1,5 điểm) chưa hấp dẫn. đẹp, khoa học, hấp (2-3 điểm) dẫn. (4 điểm) Thiết kế một kịch bản Kịch bản đúng Kịch bản đủ nội Kịch bản đầy đủ (sân khấu hóa) về một hướng nhưng chưa dung nhưng nội dung và hấp đoạn văn bản trong các đầy đủ nội dung , chưa hấp dẫn, dẫn, cuốn hút truyện đồng thoại vừa diễn viên chưa các diễn viên người đọc, diễn học. nhập vai tốt. diễn có ý thức viên diễn xuất tốt, (6 điểm) (3 điểm) diễn xuất nhưng mang lại cảm xúc chưa tạo được ấn cho người xem. tượng sâu . (6 điểm) (4- 5 điểm) E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án học trọng tâm đạo đánh giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối – Huy động, kích - Nêu và giải -Đánh giá qua động tạo tâm thế hoạt kiến thức trải quyết vấn đề câu trả lời của cá tích cực. nghiệm nền của - Đàm thoại, nhân cảm nhận HS có liên quan gợi mở chung của bản đến bài học . thân; - Do GV đánh giá. HĐ 2: Đ1,Đ2,Đ3,Đ I.Tìm hiểu chung Đàm thoại gợi Đánh giá qua sản Khám phá 4,Đ5,N1,GT- về truyện đồng mở; Dạy học phẩm qua hỏi kiến thức HT,GQVĐ thoại. hợp tác (Thảo đáp; qua phiếu
  7. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 luận nhóm, học tập, qua trình II. Đọc hiểu văn thảo luận cặp bày do GV và bản. đôi); Thuyết HS đánh giá - Bài học đường trình; Trực đời đầu tiên (Tô quan; -Đánh giá qua Hoài). quan sát thái độ - Giọt sương đêm của HS khi thảo (Trần Đức Tiến). luận do GV đánh - Vừa nhắm mắt giá vừa mở cửa sổ (Nguyễn Ngọc Thuần). III.Đọc mở rộng theo thể loại. - Cô gió mất tên (Xuân Quỳnh). IV.Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ V.Viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. VI. Nói – nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. HĐ 3: Đ3,Đ4,Đ5,G Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy Đánh giá qua hỏi Luyện tập QVĐ luyện kiến thức, kĩ học nêu vấn đáp; qua trình năng đề, thực hành. bày do GV và Kỹ thuật: HS đánh giá động não -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
  8. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời Đàm thoại gợi Đánh giá qua dụng N1, V1, V2, sống để hiểu, làm mở; Thuyết sản phẩm của GQVĐ rõ thêm thông điệp trình; Trực HS, qua trình của văn bản. quan. bày do GV và HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ mở Mở Tìm tòi, mở rộng Dạy học hợp - Đánh giá qua rộng rộng để có vốn hiểu biết tác, thuyết sản phẩm theo sâu hơn. trình; yêu cầu đã giao. - GV và HS đánh giá. G. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ĐỌC - Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài). - Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến). - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (Nguyễn Ngọc Thuần). HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung hoạt động: Quan sát một tình huống và trả lời câu hỏi. bài viết và nhận xét c. Sản phẩm: Câu trả lời giải quyết tình huống. d. Tổ chức thực hiện: Cách thứ nhất: 1. GV dùng máy chiếu chiếu trực tiếp một tình huống về trải nghiệm cuộc sống: Tình huống như sau: Mẹ nói với An: 30/4 tới đây, con được nghỉ học thì cả nhà mình về thăm ông bà ngoại vì mấy tháng rồi, dịch bệnh chưa về quê được.
  9. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - An: Không. 30/4 chúng con có dự định đi chơi công viên rồi. Hôm ấy lại là ngày sinh nhật của bạn con. - Mẹ: Công viên lần này con chưa tới thì lần sau con tới, còn việc về thăm ông bà thì bố mẹ đã lên kế hoạch rồi - An: Con đã bảo con không về quê. Ông bà ngày nào chẳng gọi điện lên nhà mình ạ! - Mẹ: (Cúi mặt, khuôn mặt lộ rõ nỗi buồn). - An: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Em có đồng ý với lời nói và suy nghĩ của An không? Trong tình huống này, em sẽ hành động như thế nào? 2. Hãy chia sẻ với bạn về một chuyện đáng nhớ mà em từng trải qua. Cách thứ 2: - GV cho HS xem video câu chuyện về chú mèo Hello Kitty Ở nước Nhật, có một câu chuyện cảm động về sự ra đời của chú mèo “Luôn biết lăng nghe” người khác. - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của cô bé? + Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này? * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Nhận xét. * Bước 4: Cùng trải nghiệm, logic vấn đề với bài học mới: Cuộc sống của mỗi người là một chuỗi những trải nghiệm. Có trải nghiệm tạo ra niềm vui, hạnh phúc. Có trải nghiệm mang đến kinh nghiệm. Có trải nghiệm để lại sự nuối tiếc, day dứt. Tất cả đều là bài học quý giá trong hành trình khôn lớn, trưởng thành của chúng ta. Hôm nay, các em sẽ được trải nghiệm về những bài học đáng quý ấy qua những truyện đồng thoại – những bài học giúp chúng ta trưởng thành hơn. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC. a. Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4, N1, GT-HT, GQVĐ (HS hiểu truyện đồng thoại, ý nghĩa của từng truyện đồng thoại trong SGK ) b. Nội dung hoạt động: HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  10. KHBD Ngữ vãn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của nhóm. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. Tìm hiểu truyện và truyện đồng thoại Phiếu học tập (*) Đặc điểm Truyện cổ tích Truyện đồng thoại Nội dung phản ánh Nhân vật Cốt truyện (HS sử dụng phiếu học tập trên để phân biệt truyện cổ tích và truyện đồng thoại) HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Làm việc cá nhân. 1. Truyện. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Truyện là một loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, - Theo em truyện khác thơ chỗ nào? không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. - Thế nào là truyện đồng thoại? Đối tượng của truyện đồng thoại là ai? 2.Truyện đồng thoại. * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. Là truyện viết cho trẻ em (thiếu nhi), có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật *Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ được nhân cách hóa. Các nhân vật này vừa sung. mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật vừa thể hiện đặc điểm của con * Bước 4. Chuẩn kiến thức. người. HĐ nhóm: - Cốt truyện: gồm các sự kiến chính được sắp xếp theo một trình tự nhất định: có mở Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: đầu, diễn biến và kết thúc. Các nhóm bàn hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập trên (*) * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. *Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ sung. * Bước 4. Chuẩn kiến thức.