Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách chân trời sáng tạo - Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống - Đọc văn bản 1: Học thầy, học bạn

docx 11 trang vuhoai 08/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách chân trời sáng tạo - Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống - Đọc văn bản 1: Học thầy, học bạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_bai_8_nhung_goc_nhin_cuoc_son.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách chân trời sáng tạo - Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống - Đọc văn bản 1: Học thầy, học bạn

  1. TÊN BÀI DẠY: BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG Thời gian thực hiện: 11 tiết Điều gì sẽ xảy ra khi ta thay đổi góc nhìn về một vấn đề trong cuộc sống? MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ,tình cảm bản thân. - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó. - Trình bày được một ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống. 1.2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. 2. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. 1
  2. A. ĐỌC Tuần: 25 A.1 ĐỌC VĂN BẢN 1: HỌC THẦY, HỌC BẠN Tiết: 99,100 - Nguyễn Thanh Tú- I. MỤC TIÊU Thời gian thực hiện: 2 tiết 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. 1.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm bản thân. 2. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, bút lông, giấy A0, 2. Học liệu: SGK, SGV, tranh ảnh về văn bản “Học thầy, học bạn”, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’) a. Mục tiêu: Kích hoạt hiểu biết của học sinh về chủ đề văn bản “Học thầy, học bạn” (vai trò của việc học từ thầy, học từ bạn, mối quan hệ giữa hai cách học này .). Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định & báo cáo, thảo luận HS xem câu hỏi trong phần Chuẩn bị * Thực hiện nhiệm vụ: - Nhận xét câu trả lời của đọc (SGK): Việc học hỏi từ thầy cô, HS suy nghĩ cá nhân HS và kết nối vào hoạt động bạn bè có ý nghĩa gì đối với chúng ta? *Báo cáo, thảo luận: hình thành kiến thức mới. - HS trả lời câu hỏi của GV. - Từ chia sẻ của HS, GV - GV hướng dẫn các HS khác dẫn dắt vào bài học mới: nhận xét, góp ý, bổ sung. học từ thầy cô (kiến thức chuẩn, có phương pháp 2
  3. truyền dạy hiệu quả); học từ bạn bè (hợp tác, tương trợ, thảo luận, cùng nhau nghiên cứu). Góp phần giúp cho quá trình học tập của chúng ta hiệu quả hơn. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (65’) 2.1. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. b. Nội dung: HS đọc phần tri thức đọc hiểu, quan sát ví dụ trong SGK và trả lời các câu hỏi nhằm bước đầu nêu được khái niệm văn nghị luận, các yếu tố cơ bản của văn nghị luận và mối liên hệ giữa chúng. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định & báo cáo, thảo luận GV yêu cầu học sinh đọc phần Tri thức *Thực hiện nhiệm vụ: Nhận xét câu trả lời của HS đọc hiểu trong sách giáo khoa và trả HS đọc SGK và trả lời câu và và chốt kiến thức lên lời câu hỏi: hỏi. màn hình. - Văn nghị luận là gì? *Báo cáo, thảo luận: - Văn nghị luận có những yếu tố cơ Một vài HS trả lời câu hỏi. bản nào? Các HS khác bổ sung (nếu - Dựa vào sơ đồ trang 41, chỉ ra mối có). quan hệ giữa các yếu tố ấy? I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận 1. Văn nghị luận là gì? Văn bản được viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về quan điểm, tư tưởng của người viết. 2. Những yếu tố cơ bản: - Ý kiến. - Lí lẽ: cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết. - Bằng chứng: những minh chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể là nhân vật, sự kiện,số liệu thực tế,... 3. Mối quan hệ: - Các yếu tố ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. - Các lí lẽ, bằng chứng giúp củng cố ý kiến. 2.2. Đọc văn bản "Học thầy, học bạn" a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. 3
  4. - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. - Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. b. Nội dung: HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong khi đọc và câu hỏi 1,2,3,4 trong phần Suy ngẫm và phản hồi để nhận diện các đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng của văn bản và mối liên hệ chặt chẽ giữa các yếu tố ấy. b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập số 1 c.Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định & báo cáo, thảo luận - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS * Thực hiện nhiệm vụ: - Nhận xét về thái độ học đọc. - HS thảo luận nhóm 4 và trả tập& sản phẩm học tập của - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: lời câu hỏi 1,2,3,4 trong phần HS. - HS đọc trực tiếp văn bản và thực hiện Suy ngẫm và phản hồi. - Chốt kiến thức và chuyển theo yêu cầu của câu hỏi trải nghiệm - GV chỉnh cách đọc cho HS dẫn vào mục sau. cùng văn bản. GV hướng dẫn HS đọc (nếu cần). - GV nhận xét về kết quả và đến chỗ có kí hiệu thì nhắc HS - GV theo dõi, hỗ trợ HS thực hiện kĩ năng suy luận dừng lại yêu cầu HS nhìn qua ô tương trong hoạt động nhóm. của HS. Nhấn mạnh vào ứng để thực hiện theo yêu cầu của * Báo cáo, thảo luận: cách hiện thao tác suy luận, SGK. GV có thể làm mẫu hoạt động - GV yêu cầu 1, 2 học sinh trả cụ thể: Thao tác suy luận này. Sau đó, HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi suy luận. căn cứ vào: (1) những căn lời 4 câu hỏi 1,2,3,4 trong phần Suy - GV mời các nhóm, mỗi cứ tường minh trong văn ngẫm và phản hồi, trong 10phút. nhóm trình bày trả lời cho một bản, (2) hiểu biết của bản (Lưu ý: Ở câu hỏi 2, HS điển vào trong 4 câu hỏi 1,2,3,4 của thân về văn bản, đưa ra suy phiếu học tập số 1: phần Suy ngẫm và phản hồi. luận về những điều không Ý kiến Lí lẽ Bằng Các nhóm khác bổ sung, nhận thể hiện trực tiếp trong văn chứng xét. bản.Giáo viên chốt lại cách học sinh thực hiện thao tác suy luận. II. Tìm hiểu văn bản "Học thầy, học bạn" 1. Đặc diểm của văn bản nghị luận trong văn bản "Học thầy, học bạn" a. Ý kiến của người viết về việc học thầy, học bạn: - Câu văn cho thấy ý kiến của người viết về việc học thầy: “Trong cuộc đời mỗi người, học từ thầy là quan trọng nhất”. - Câu văn cho thấy ý kiến của người viết về học bạn: “Mặt khác, học hỏi từ bạn bè cũng rất cần thiết”. b. Các lí lẽ, bằng chứng mà tác giả sử dụng: Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng Học từ thầy là quan Lí lẽ 1: Dân ta có truyền thống tôn sư Thầy Ve-rốc-chi-ô dạy dỗ Lê-ô- 4
  5. trọng trọng đạo na-rơ-đô Đa Vin- chi thành tài. Lí lẽ 2: Cần một người thầy có hiểu biết, giàu kinh nghiệm Học từ bạn bè cũng Học từ bạn, đồng trang lứa, cùng hứng Thảo luận nhóm là một phương rất cần thiết thú, cùng tâm lí thì việc học hỏi, truyền pháp học từ bạn hiệu quả để mỗi thụ cho nhau có phần thoải mái, dễ chịu thành viên đều tích lũy được tri hơn. thức cho mình. - Các từ “mặt khác”, “hơn nữa” có chức năng chuyển ý, giúp cho các ý được rõ ràng, mạch lạc. - So sánh “vai trò của người thầy” với “ngọn hải đăng soi đường, chỉ lối”, so sánh “bạn” với “người đồng hành quan trọng”. Vai trò định hướng của người thầy và vai trò đồng hành, cộng tác của bạn bè rong quá trình lĩnh hội tri thức của mỗi người . Như vậy, hai ý kiến tác giả đưa ra không hề mâu thuẫn mà còn bổ sung cho nhau. 2.3. Tóm tắt văn bản nghị luận "Học thầy, học bạn" a. Mục tiêu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. - Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. - Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. b. Nội dung: HS đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi 5 trong SGK, từ đó rút ra cách tóm tắt văn bản nghị luận. c. Sản phẩm: Sơ đồ của HS, đoạn văn tóm tắt văn bản Học thầy, học bạn. d.Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định & báo cáo, thảo luận HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu *Thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét tinh thần làm hỏi 5: Hoàn thành sơ đồ vào vở và viết - Học sinh suy nghĩ để trả lời việc và sản phẩm của HS. đoạn văn tóm tắt văn bản Học thầy, câu hỏi 5 và dựa vào phần gợi - GV hướng dẫn HS rút ra học bạn (khoảng 150 đến 200 chữ) ý trong SGK, hoàn thành sơ cách tóm tắt văn bản nghị đồ vào vở và viết đoạn văn luận (một VBNL có nhiều tóm tắt. đoạn). Nội dung định - GV hướng dẫn và quan sát hướng: Tóm tắt văn bản HS thực hiện nhiệm vụ. nghị luận là trình bày ngắn *Báo cáo, thảo luận: gọn nội dung của văn bản - Đại diện 1, 2 nhóm HS trình bằng ngôn từ của mình dựa bày câu trả lời. Các HS khác trên việc nhận ra ý kiến của nhận xét, bổ sung, chốt cách người viết, các lí lẽ, dẫn thức tóm tắt văn bản nghị chứng làm rõ cho ý kiến. luận. Khi tóm tắt văn bản nghị - bGV chụp và chiếu sơ đồ và luận, chúng ta phân tách đoạn văn tóm tắt của một các ý kiến với các lí lẽ và nhóm tiêu biểu lên màn hình bằng chứng kèm theo và 5
  6. để nhóm trình bày, các nhóm nhận xét mối liên hệ giữa khác góp ý, bổ sung. các yếu tố ấy (có thể vẽ sơ đồ); sau đó diễn đạt một cách ngắn gọn bằng lời văn của mình theo các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản và mối liên hệ giữa chúng. 2. Tóm tắt văn bản "Học thầy, học bạn" a. Sơ đồ VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN Học thầy hay học bạn? Ý KIẾN 1 Ý KIẾN 1 Học từ thầy là quan trọng Học từ thầy là quan trọng LÍ LẼ LÍ LẼ Lí lẽ 1: Dân ta có BẰNG CHỨNG Học từ bạn, đồng truyền thống tôn sư Thảo luận nhóm là BẰNG CHỨNG trang lứa, cùng hứng trọng đạo một phương pháp học Thầy Ve-rốc-chi-o thú, cùng tâm lí thì Lí lẽ 2: cần một từ bạn hiệu quả để dạy dỗ Lê-ô-na-rơ-đô việc học hỏi, truyền người thầy có hiểu mỗi thành viên đều Đa Vin-chi thành tài. thụ cho nhau có phần biết, giàu kinh tích luỹ được tri thức thoải mái, dễ chịu nghiệm cho mình. hơn. b. Đoạn văn tóm tắt văn bản Học tập là quá trình không ngừng nghỉ, mỗi giai đoạn khác nhau trong cuộc đời ta có thể gặp những người đáng cho ta học hỏi. Trong kho tàng tục ngữ của nhân dân ta đã có câu: Không thầy đố mày làm nên. Nhưng cũng lại có câu khẳng định tầm quan trọng của việc học từ bạn bè: Học thầy không tày học bạn. Liệu hai cách học này có mâu thuẫn với nhau? Trong cuộc đời mỗi người, học từ thầy là quan trọng nhất. Từ xưa đến nay, người thầy luôn được đề cao. Nhờ có người thầy mà rất nhiều người đã thành đạt, trong đó phải kể đến danh họa Lê-ô-na-rơ-đô Đa Vin-chi. Mặt khác, học từ bạn bè cũng rất cần thiết. Vì vậy, muốn thành đạt con người phải học tập mọi lúc, mọi nơi, học bất cứ ai. Hai câu tục ngữ trên không hề mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau làm cho nhận thức về việc 6
  7. học trở nên toàn diện. 2.4. Ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản "Học thầy, học bạn" a. Mục tiêu: - Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm bản thân. - Yêu quý bạn bè, thầy cô. b. Nội dung: HS nhận ra ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản với bản thân thông qua việc trả lời câu hỏi 6 trong phần Suy ngẫm và phản hồi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định & báo cáo, thảo luận Yêu cầu HS đọc câu hỏi 6 và trả lời * Thực hiện nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS nhận câu hỏi: Học sinh dựa vào những gì đã xét, đánh giá lẫn nhau. Làm thế nào để việc học thầy, học bạn đọc và những trải nghiệm của - GV kết luận: được hiệu quả? bản thân để trả lời câu hỏi 6. + Cách học từ thầy hiệu *Báo cáo, thảo luận: quả: chuẩn bị bài trước khi - GV yêu cầu HS trình bày. lên lớp, tham gia phát biểu - HS trình bày. xây dựng bài học, đặt ra - Cho HS khác góp ý, bổ những câu hỏi để hiểu bài sung. hơn + Cách học từ bạn hiệu quả: cùng nhau lên kế hoạch học tập, làm việc nhóm, tham gia thảo luận về các vấn đề của bài học, cùng nhau thực hiện bài tập khó + Kết hợp cả học từ thầy và học từ bạn để có kết quả học tập tốt nhất. + Mỗi cách học thể hiện một góc nhìn khác nhau về vấn đề học tập, khi ta biết tôn trọng và nhìn nhận những góc nhìn khác nhau, ta sẽ tìm được giải pháp học tập tốt nhất cho bản thân mình. 3. Ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản "Học thầy, học bạn" - Cách học từ thầy hiệu quả: chuẩn bị bài trước khi lên lớp, tham gia phát biểu xây dựng bài học, đặt ra những câu hỏi để hiểu bài hơn, - Cách học từ bạn hiệu quả: cùng nhau lên kế hoạch học tập, làm việc nhóm, tham gia thảo luận về các vấn đề của bài học, cùng nhau thực hiện bài tập khó, HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (15’) 7
  8. a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận, mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận, cách tóm tắt các nội dung chính trong văn bản nghị luận (tùy vào thời gian,GV có thể thay hoạt động này bằng cách tóm tắt bằng sơ đồ tư duy). c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định tập & báo cáo, thảo luận GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để *Thực hiện nhiệm vụ: - Giáo viên hướng dẫn HS HS trả lời nhanh. Học sinh ghi câu trả lời cá nhận xét, khái quát lại: nhân trong vở. + Văn nghị luận: văn bản *Báo cáo, thảo luận: được viết ra nhằm thuyết GV chiếu lại các câu trắc phục người đọc,người nghiệm. HS chọn đáp án và nghe về quan điểm, tư giải thích sự lựa chọn. tưởng của người viết. + Các yếu tố cơ bản của văn nghị luận:ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. Các yếu tố này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. - Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. b. Nội dung: Câu trả lời của HS c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: Thực hiện nhiệm vụ học Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định tập & báo cáo, thảo luận GV giao bài tập: *Thực hiện nhiệm vụ: - Nhận xét ý thức làm bài Em hãy tìm ví dụ về một văn bản nghị - GV hướng dẫn các em tìm của HS, nhắc nhở những luận và chỉ ra các yếu tố nghị luận hiểu yêu cầu của đề. HS không nộp bài hoặc trong văn bản đó? - HS đọc và xác định yêu nộp bài không đúng qui cầu của bài tập. định (nếu có). *Báo cáo, thảo luận: - Dặn dò HS những nội 8
  9. - GV hướng dẫn các em cách dung cần học ở nhà và nộp sản phẩm cho GV sau chuẩn bị cho bài học sau. khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. PHỤ LỤC Phiếu học tập số 1 Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng Bảng kiểm 1: BẢNG KIỂM VIẾT ĐOẠN VĂN TÓM TẮT VĂN BẢN Yêu cầu đoạn văn Đạt Chưa đạt Nhận ra ý kiến của người viết. Nhận ra các lí lẽ, bằng chứng làm rõ cho ý kiến. Bao quát nội dung chính của văn bản cần tóm tắt. Trình bày ngắn gọn nội dung của văn bản bằng ngôn từ của mình Hình thức: Đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) Bảng kiểm 2: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC STT Các biểu hiện cụ thể Mức độ 1 2 3 1 HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng thời gian 2 HS biết lắng nghe, trao đổi trước nhóm/lớp một cách dạn dĩ, tự tin 3 HS biết kiểm soát cảm xúc, thái độ 9
  10. 4 Để giải quyết một vấn đề, HS thường cố gắng đến cùng 5 HS chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết vấn đề Bảng kiểm 3: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO STT Tiêu chí thể hiện Đánh giá mức độ phát triển Nhận NLGQVĐ&ST của NLGQVĐ&ST/điểm đạt được xét HS Tốt: 8-10 Đạt: 5-7 Chưa đạt: 0-4 1 Phân tích, xác định được mục tiêu, tình huống, nhiệm vụ học tập 2 Đề xuất câu hỏi định hướng nghiên cứu cho nhiệm vụ 3 Thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả. 4 Xác định và tìm kiếm nguồn thông tin phù hợp với đề tài dự án. 5 Trình bày sản phẩm, rõ ràng, logic, lôi cuốn. TỔNG ĐIỂM Bảng kiểm 4: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT TRÁCH NHIỆM CỦA HS Các tiêu chí Có Không Sẵn sàng nhận bất cứ nhiệm vụ nào được giao. Tìm hiểu kĩ nhiệm vụ được giao. Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ yêu cầu. 10
  11. Cố gắng hoàn thành tốt nhất sản phẩm yêu cầu. Chia sẻ tài nguyên cho các HS khác. Giúp đỡ các HS khác khi cần thiết. Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. Bảng kiểm 5: BẢNG KIỂM PHẨM CHẤT NHÂN ÁI (Yêu quý bạn bè, thầy cô) CÁC TIÊU CHÍ CÓ KHÔNG Biết yêu quý bạn bè, thầy cô hơn sau khi học văn bản Có thái độ kính trọng, yêu quý và cách ứng xử lễ phép, tôn trọng thầy cô. Có thái độ yêu thương, hòa nhã, thân thiện và biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè khi cần thiết 11