Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Bầu trời tuổi thơ - Đọc hiểu văn bản: Bầy chim chìa vôi (Nguyễn Quang Thiều) - Hoàng Thị Hà

docx 21 trang Đức Chiến 26/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Bầu trời tuổi thơ - Đọc hiểu văn bản: Bầy chim chìa vôi (Nguyễn Quang Thiều) - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Bầu trời tuổi thơ - Đọc hiểu văn bản: Bầy chim chìa vôi (Nguyễn Quang Thiều) - Hoàng Thị Hà

  1. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) BÀI 1: BẦU TRỜI TUỔI THƠ Đọc – hiểu văn bản (1) BẦY CHIM CHÌA VÔI (3 tiết) – Nguyễn Quang Thiều – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài và chi tiết, tính cách nhân vật, văn bản tóm tắt, mở rộng thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ) [4]. - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi” [5]. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [6]. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Bầy chim chìa vôi” [7]. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi” [8]. KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 1
  2. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) - Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm) [9]. - Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu [10]. - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ [11]. 2. Về phẩm chất: Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi lật mảnh ghép về các loài chim. HS lật mảnh ghép và trả lời các câu hỏi. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia lớp ra làm các đội chơi. - Tổ chức trò chơi. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe âm thanh tiếng chim, quan sát hình ảnh và suy nghĩ cá nhân để dự đoán câu trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của trò chơi. KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 2
  3. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả - Chia nhóm cặp đôi (theo bàn). - Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà trên nhóm zalo (hoặc Padlet) và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao đổi, chia sẻ. - Nguyễn Quang Thiều sinh 1957 - Quê: Hà Nội - Những tác phẩm viết cho thiếu nhi của Nguyễn Quang Thiều thường chân thực, gần gũi với cuộc sống đời thường; thể hiện được tâm hồn trẻ thơ nhạy cảm; (Phiếu học tập giao về nhà) KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 3
  4. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) ? Trình bày những nét cơ bản về nhà văn Nguyễn Quang trong sáng, tràn đầy niềm yêu Thiều? thương vạn vật. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. 2. Tác phẩm + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. a) Đọc và tóm tắt + Thể hiện rõ lời thoại của Mên và Mon (đặc biệt là giọng - Cách đọc điệu lo lắng của Mon và Mên). - Tóm tắt - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 4
  5. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: ? Văn bản “Bầy chim chìa vôi” viết về đề tài gì? ? Văn bản được trích dẫn từ tập truyện nào của nhà văn b) Tìm hiểu chung Nguyễn Quang Thiều? ? Văn bản “Bầy chim chìa vôi” thuộc thể loại gì? - Đề tài: viết về trẻ em ? Dựa vào tri thức Ngữ văn hãy cho biết nhân vật chính - Xuất xứ: in trong tập “Mùa hoa trong văn bản này là nhân vật nào? cải bên sông”. ? Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ mấy? - Thể loại: truyện Đó là lời kể của ai? - Nhân vật chính: Mên và Mon. ? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung - Ngôi kể: ngôi thứ ba của từng phần? - Bố cục: 3 phần B2: Thực hiện nhiệm vụ + P1: Từ đầu “bắt đầu mùa GV: sinh nở của chúng” 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. Cuộc trò chuyện của Mên và 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Mon ở đoạn 1 HS: + P2: tiếp theo “Vâng! Cứ lấy 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. đò của ông Hảo mà đi”. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. Cuộc trò chuyện của Mên và B3: Báo cáo, thảo luận Mon ở đoạn 2 GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). + P3: còn lại HS: Cảnh bầy chim chìa vôi bay - Trả lời các câu hỏi của GV. lên vào buổi bình minh. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 5
  6. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI (44’) 1. Cuộc trò chuyện của Mên và Mon ở phần 1 (20’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [7] Nội dung: GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về cuộc trò chuyện của hai anh em Mên và Mon ở đoạn 1. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp. Cuộc trò chuyện của Mên và Mon ở P1 - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng cách Chi tiết Thời - Khoảng hai giờ sáng trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. gian - Thời gian: 7 phút Hoàn - Mưa vẫn to cảnh - Tiếng nước sông daagn cao xiên xiết chảy Nội - Mưa dung - Nước sông lên to cuộc - Bãi cát giữa sông nói - Chim chìa vôi chuyện Tâm Mon: Em sợ trạng Mên: Tao cũng sợ của Mên và Mon KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 6
  7. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) * GV gợi ý bằng cách chiếu lời của Mon lên màn hình. Nhận - Nghệ thuật: sử dụng ngôn - Anh bảo mưa có to không? xét ngữ bình dị, chân thật, gẫn gũi với đời thường. - Nhưng anh bảo nước sông lên có to không? - Nội dung: xoay quanh việc - Thế bãi cát giữa sông đã ngập chưa? Mên và Mon lo sợ bầy chim - Em sợ những con chim chìa vôi non bị chết đuối mất. chìa vôi non sẽ bị chết đuối - Thế anh bảo chúng nó có bơi được không? trước nguy cơ bãi cát giữa - Bố bảo chỉ có sông ở làng mình chim chìa vôi mới làm sông bị ngập do trời mưa to. tổ như thế. Sao nó lại không làm tổ ở trên bờ hả anh? Mên và Mon là hai cậu bé hồn nhiên, ngây thơ, có trái 1. Qua lời của Mon, những hình ảnh nào được nhắc đến? tim trong sáng, giàu tình yêu Nhà văn Nguyễn Quang Thiều đã sử dụng biện pháp nghệ thương đối với loài vật. thuật gì để diễn tả lời thoại của Mon? 2. Qua đó, em hãy cho biết về nội dung của cuộc trò chuyện giữa Mên và Mon? 3. Quan sát lời thoại của Mên và Mon, tìm những từ ngữ diễn tả tâm trạng của hai an hem? 4. Qua cuộc trò chuyện ấy, em thấy tâm trạng của Mên và Mon như thế nào? 5. Vì sao hai anh em Mên và Mon có tâm trạng như vậy? Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong câu hỏi số 5. Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 7
  8. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) - Đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt là đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. 2. Cuộc trò chuyện của Mon và Mên ở phần 2 (24’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [8] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về cuộc trò chuyện giữa Mên và Mon ở phần 2. HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hỏi: Ở phần 2, Mon nói với Mên về chuyện gì? * Giải cứu bầy chim chìa vôi - Chia nhóm cặp đôi. Lời của Mon Lời của Mên - Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Anh đã nhìn - Chưa. thấy chim chìa KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 8
  9. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) vôi nó bay từ bãi cát vào bờ bao giờ chưa? - Tổ chim sẽ bị - Thế làm thế chìm mất. nào bây giờ? - Hay mình - Bây giờ nước mang chúng nó to lắm, làm sao vào bờ. mà lội ra đấy được. - Tổ chim ngập - Đi bây giờ à? B2: Thực hiện nhiệm vụ mất anh ạ. HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm cặp đôi để hoàn Mình phải thành nhiệm vụ học tập. mang chúng nó GV: vào bờ, anh ạ. - Dự kiến KK: HS khó đưa ra nhận xét về nhân vật - Vâng, cứ lấy Mon. đò của ông Hảo - Tháo gỡ KK bằng cách đặt câu hỏi phụ (Nếu ở phần mà đi. 1, Mon chủ yếu là hỏi thì ở phần 2 Mon chủ yếu nói về Nghệ thuật: sử dụng ngôn ngữ nội dung gì? Qua nội dung đó em sẽ nhận xét được về đối thoại. nhân vật Mon). Nội dung: Thể hiện quyết tâm B3: Báo cáo, thảo luận giải cứu bầy chim chìa vôi ở bãi GV: cát giữa sông của hai đứa trẻ. - Yêu cầu HS trình bày. * Giải cứu cá bống - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). - Mon trộm con cá bống của bố đem thả ra sông. KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 9
  10. Th.s Hoàng Thị Hà – THCS Xuân Trúc - PGD huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên (0987895797) HS Mon là cậu bé có trái tim nhân - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. hậu. - Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. 3. Cảnh bầy chim chìa vôi cất cánh Mục tiêu: [1]; [2]; [7]; [8] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về hình ảnh bầy chim chài vôi cất cánh bay lên vào buổi bình minh. HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đi kèm). - Thời gian: vào buổi sáng bình minh. - Khung cảnh bãi sông: Dòng nước khổng lồ nuốt chửng phần còn lại cuối cùng của dải cát. - Cuộc cất cánh của bầy chim chìa vôi: + Một cảnh tượng như huyền thoại hiện ra. + Những cánh chim bé bỏng và ướt KHBD văn bản “Bầy chim chìa vôi” 10