Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống - Nói và nghe: Về đích: Ngày hội với sách

docx 7 trang Đức Chiến 26/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống - Nói và nghe: Về đích: Ngày hội với sách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống - Nói và nghe: Về đích: Ngày hội với sách

  1. C. NÓI VÀ NGHE VỀ ĐÍCH: NGÀY HỘI VỚI SÁCH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết cách trình bày ý kiến về tác dụng, ý nghĩa của việc đọc sách sao cho hấp dẫn và thuyết phục; - Biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe; - Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: + Biết cách trình bày ý kiến về tác dụng, ý nghĩa của việc đọc sách sao cho hấp dẫn và thuyết phục; + Biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe; + Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Giấy A4. - Tranh vẽ minh họa sách hoặc truyện tranh. - Các cuốn sách đã đọc trong dự án. - Bài giới thiệu sách dưới các hình thức - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh sẵn sàng tham gia vào thực hiện nhiệm vụ học tập. - Kích thích học sinh tự hình thành cho mình thói quen đọc sách. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của đoạn video ( những lợi ích của việc đọc sách) d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ
  2. GV chiếu video : Tại Sao Cần Phải Đọc Sách? Những Lợi Ích Của Việc Đọc Sách Mà Bạn Cần Biết | Nghĩ Lớn ( và giao nhiệm vụ cho HS: - Đoạn video đề cập đến những lợi ích nào của việc đọc sách? Theo em, làm thế nào để mỗi người có thể hình thành cho mình thói quen đọc sách mỗi ngày ? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân. - GV nhắc nhớ những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV - HS khác theo dõi, bổ sung ( nếu cần thiết) B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét và kết nối vào bài Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI GIỚI THIỆU SẢN PHẨM SÁNG TẠO TỪ SÁCH a. Mục tiêu: * HS trưng bày sản phẩm sáng tạo từ cuốn sách đã đọc ( là sản phẩm của các nhóm): - Tranh vẽ - Truyện tranh - Bài thơ - Pô-xtơ giới thiệu nhân vật - Các hình thức tóm tắt tác phẩm b. Nội dung: - HS đọc SGK/116. - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Sản phẩm sáng tạo của các nhóm HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS xác định yêu cầu của hoạt động. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc và thực hiện yêu cầu. B3: Báo cáo thảo luận - GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm. - HS: Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm sách, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định - GV: Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ TÁC DỤNG, Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH TRƯỚC KHI NÓI a. Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe
  3. - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b. Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 1. Chuẩn bị nội dung và phương tiện trình bày * NV1: Xác định mục đích nói và người nghe a. Xác định mục đích nói B1: Chuyển giao nhiệm vụ và người nghe GV yêu cầu HS đọc SGK/116 và trả lời các câu hỏi: - Mục đích nói: Trình bày ý - Mục đích của bài nói là gì ? kiến về tác dụng, ý nghĩa - Những người nghe là ai ? của việc đọc sách B2: Thực hiện nhiệm vụ - Người nghe: thầy cô, bạn - HS khai thác SGK và trả lời câu hỏi. bè và những người quan B3: Thảo luận, báo cáo tâm đến tác dụng, ý nghĩa - HS trả lời câu hỏi. của việc đọc sách. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn ( nếu cần) B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói * NV2: Chuẩn bị nội dung nói b. Chuẩn bị nội dung nói B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Sách là tài sản vô giá, là - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tổ, trả lời các câu hỏi người bạn tốt. Bởi sách là sau: nơi lưu trữ toàn bộ sản + Sách là gì? phẩm tri thức của con + Có những loại sách nào? người, giúp ích cho con + Sách cung cấp cho ta hiểu biết về những lĩnh vực người về mọi mặt trong đời nào trong cuộc sống ? sống xã hội. + Con người sẽ ra sao nếu thiếu sách? - Tác dụng của việc đọc + Làm thế nào để tạo cho mình thói quen đọc sách? sách: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Đọc sách giúp ta có thêm - Các nhóm HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi của tri thức, mở rộng hiểu biết, GV. thu thập thông tin một cách B3: Thảo luận, báo cáo nhanh nhất (nêu dẫn - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm thảo luận. chứng). - Các nhóm khác thao dõi, nhận xét, bổ sung ( nếu cần) + Sách bồi dưỡng tinh thần, B4: Kết luận, nhận định tình cảm cho chúng ta, để - GV nhận xét, tổng hợp, kết luận. chúng ta trở thành người tốt (dẫn chứng) + Sách là người bạn động viên,chia sẻ làm vơi đi nỗi buồn (dẫn chứng) + Nếu không đọc sách,con ngươi sẽ thấy hạn hẹp về
  4. tầm hiểu biết, tâm hồn cằn cỗi. - Phương pháp đọc sách: + Phải chọn sách tốt, có giá trị để đọc + Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngẫm suy nghĩ, ghi chép những điều bổ ích. + Thực hành, vận dụng những điều học được từ sách vào cuộc sống hàng ngày. * NV3: Tập luyện c. Tập luyện B1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tập nói trước nhóm/tổ. - GV yêu cầu HS tập luyện trong nhóm dựa trên dàn ý đã xây dựng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiến hành tập luyện. - GV lưu ý HS: Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng; tận dụng có hiệu quả những ưu thế của các phương tiện phi ngôn ngữ để bài nói thêm sinh động, thuyết phục. B3: Thảo luận, báo cáo - Các nhóm tập luyện nói, nhận xét, rút kinh nghiệm cho nhau; cử đại diện nói trước lớp. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm. TRÌNH BÀY NÓI a. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng trình bày bài nói cho HS - Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b. Nội dung: - HS nói theo nội dung đã luyện tập trong các nhóm - HS trong nhóm khác theo dõi, nhận xét HĐ nói của nhóm bạn. c. Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS. d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nói trước lớp - GV: + Yêu cầu các nhóm HS lựa chọn đại diện trình bày bài - Yêu cầu nói: nói trên cơ sở kết quả luyện nói ở nhóm/tổ. + Nói đúng mục đích + Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu (tác dụng, ý nghĩa của việc cầu HS quan sát. đọc sách).
  5. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nội dung nói có mở đầu, - HS xem lại dàn ý của bài nói. có kết thúc hợp lí. - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí + Nói to, rõ ràng, truyền B3: Thảo luận, báo cáo cảm. - GV phát phiếu đánh giá theo tiêu chí cho các nhóm và + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, hướng dẫn HS nói. ánh mắt phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày bài nói (mỗi nhóm 1 đại diện). B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a. Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc nhóm và trình bày kết quả. c. Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng nhóm HS. d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: - Nhận xét chéo của + Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. nhóm HS với nhau + Yêu cầu HS đánh giá dựa trên phiếu đánh B2: Thực hiện nhiệm vụ giá tiêu chí. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo - Nhận xét của HS phiếu tiêu chí. - Các nhóm HS sử dung phiếu đánh giá ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của nhóm bạn. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao bài tập cho HS Kể tên một cuốn sách mà em đã đọc và thuyết phục bạn cùng đọc cuốn sách đó dựa tên việc trả lời những câu hỏi sau: - Em đã đọc cuốn sách khi nào? Điều gì làm em thích thú khi đọc cuốn sách?
  6. - Cuốn sách đem đến cho em những suy nghĩ, cảm xúc mới mẻ gì? - Vì sao nên đọc cuốn sách này? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. Gợi ý HS trình bày suy nghĩ của mình. - HS kể tên một cuốn sách đã đọc và thuyết phục bạn cùng đọc cuốn sách đó. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: VẬN DỤNG - MỞ RỘNG a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao bài tập: Bài tập 1: Giới thiệu một sản phẩm sáng tạo từ sách cùng với các bạn trong lớp, khối của em. Bài tập 2: Làm 1 video clip ngắn thuyết phục mọi người hình thành thói quen đọc sách. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn HS cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - Cá nhân HS hoàn thành bài tập ở nhà và nộp lại cho GV. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng quy định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài ôn tập học kì 2.
  7. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được Chưa chọn được Chọn được cuốn Chọn được cuốn sách hay, cuốn sách yêu sách nhưng chưa cuốn sách hay có ý nghĩa. thích. hay. và ấn tượng. 2. Trình bày Nêu được tác Có lí lẽ, dẫn Có đủ các lí lẽ, thuyết phục về dụng, ý nghĩa chứng để thuyết dẫn chứng để tác dụng, ý của việc đọc sách phục người nghe thuyết phục nghĩa của việc song còn sơ sài, về vai trò, tác người nghe về đọc sách. thiếu thuyết dụng của sách vai trò, tác dụng phục. nhưng chưa đầy của sách. đủ. 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó Nói to nhưng Nói to, truyền ràng, truyền nghe; nói lắp, đôi chỗ lặp lại cảm, hầu như cảm. ngập ngừng hoặc ngập không lặp lại ngừng 1 vài câu. hoặc ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tố phi ngôn ngữ tin, mắt chưa mắt nhìn vào tin, mắt nhìn phù hợp. nhìn vào người người nghe; nét vào người nghe; nghe; nét mặt mặt biểu cảm nét mặt sinh chưa biểu cảm phù hợp với nội động. hoặc biểu cảm dung nói. không phù hợp. 5. Mở đầu và Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí và không có lời có lời kết thúc kết thúc bài nói kết thúc bài nói. bài nói. một cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm