Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Giai điệu đất nước - Đọc văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) - Nguyễn Thị Phương Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Giai điệu đất nước - Đọc văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) - Nguyễn Thị Phương Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Giai điệu đất nước - Đọc văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) - Nguyễn Thị Phương Thúy
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng Bài 4. GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1 - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh. - Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. - Trình bày được ý kiến vẽ một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. TÊN BÀI DẠY: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thơ trữ tình hiện đại. 2. Kĩ năng - Nhận biết được một số yếu tố của thơ (tình cảm, cảm xúc, hình ảnh và nhịp điệu trong thơ). 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, Yêu nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT. - PHT số 1,2. - Tranh ảnh. - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS lắng nghe/ quan sát để chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nghe và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ - GV chuyển giao nhiệm vụ KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 1
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng - GV: Đọc diễn cảm một bài thơ. - Em hãy cho biết thể loại và những hiểu biết của em về thể loại của tác phẩm vừa được nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS nghe và trả lời. - GV quan sát, lắng nghe. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: - Quan sát và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn cá nhân. ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe. Thơ còn trở nên hình thức để bày tỏ tâm tư và chứa đựng tính sáng tạo của con người. Có thể nói, sự tồn tại của thơ đi song song với sự tồn tại của ngôn ngữ. Còn ngôn ngữ tức là còn thơ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề của bài học. b. Nội dung: Gv sử dụng phương pháp gợi mở để hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu bài học c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu giới thiệu bài học - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan - Chủ đề: GIAI ĐIỆU ĐẤT sát SGK và cho biết: NƯỚC. + Tên bài, đề từ của văn bản hướng chủ đề nào? - Ngữ liệu: Qua đó con hiểu gì về chủ đề? + Mùa xuân nho nhỏ. KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 2
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng + Chủ đề được thể hiện qua các tác phẩm thuộc thể + Gò Me. loại văn học nào? + Bài thơ Đường núi của - HS tiếp nhận nhiệm vụ Nguyễn Đình Thi. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, lắng nghe. - HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm cá nhân. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn a. Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại (tình cảm, cảm xúc, hình ảnh và nhịp điệu trong thơ.) b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tri thức Ngữ văn - GV chuyển giao nhiệm vụ: hoàn thành 1. Tình cảm và cảm xúc trong thơ. bảng kiến theo mẫu. • 2. Hình ảnh trong thơ. CÁC YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH • 3. Nhịp thơ. 1. Tình cảm, cảm • 4. Ngữ cảnh. xúc trong thơ: 2. Hình ảnh trong thơ 3. Nhịp thơ 4. Ngữ cảnh KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 3
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (*) Từ phiếu học tập, Gv hướng học sinh đến + Khái niệm thơ trữ tình. + Đặc điểm cơ bản của thơ trữ tình. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả PHT của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Luyện tập. - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu Bài tập. Chỉ ra các yếu tố: học tập theo mẫu ( Phụ lục 1) 1. Tình cảm và cảm xúc trong Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện thơ. nhiệm vụ • 2. Hình ảnh trong thơ. - HS trao đổi hoàn thiện PHT • 3. Nhịp thơ. - GV quan sát, hỗ trợ 4. Ngữ cảnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Có trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ luận của nhà thơ Thanh Hải. - HS trình bày sản phẩm cá nhân - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 4
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng Dự kiến sản phẩm. * Phụ lục 1. Đặc điểm của thơ trữ tình. CÁC YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH 1. Tình cảm, cảm - Tình cảm chính là cội nguồn làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ xúc trong thơ: tình. Gốc của thơ là tình cảm, nội dung chủ yếu của thơ là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời. - Cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời thuộc thế giới tình cảm riêng, nhưng lại có những điểm đồng điệu với cảm xúc chung của nhiều người. Chính vì thế, người đọc đến với thơ để tìm sự đồng cảm, chia sẻ. Người đọc có thể cảm nhận như nhà thơ đang nói hộ nỗi lòng mình. 2. Hình ảnh trong - Hình ảnh là một yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để thơ nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư tưởng. Hình ảnh trong thơ có nguồn gốc từ đời sống (con người, thiên nhiên,...) nhưng luôn mang dấu ấn của sự hư cấu, tưởng tượng, in đậm tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhà thơ. 3. Nhịp thơ - Nhịp thơ là phương tiện quan trọng để cấu tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của văn bản thơ. Người đọc có thể nhận biết nhịp thơ qua hệ thống những điểm ngắt, ngừng được phân cha trên dòng thơ hoặc giữa các dòng thơ, theo sự chi phối của nội dung cảm xúc và quy định riêng của từng thể thơ. 4. Ngữ cảnh - Ngữ cảnh là chai cảnh ngôn ngữ trong đó một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó có thể là chai cảnh trong văn bản, gồm những đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu) đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ (còn gọi là văn cảnh); hoặc là chai cảnh ngoài văn bản, gồm người nói, người nghe, địa điểm, thời gian,... mà một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. * Phụ lục 1. Các yếu tố trong bài Mùa xuân nho nhỏ. CÁC YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH 1. Tình cảm, cảm - Ngợi ca quê hương đất nước xúc trong thơ: - Cảm xúc nâng niu, trân trọng, ước nguyện chân thành. 2. Hình ảnh trong - Mùa xuân của đất trời, cuộc sống thơ 3. Nhịp thơ - Nhịp thơ: 3/2; 2/3 sôi nổi, tha thiết. KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 5
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng 4. Ngữ cảnh - Ngữ cảnh: đất nước đang hồi sinh. BÀI 4: GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC Đọc – hiểu văn bản (1) MÙA XUÂN NHO NHỎ – Thanh Hải – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc và trình bày sản phẩm nhóm. - Tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 2. Về phẩm chất: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 6
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng - Ti vi, máy tính, bảng phụ. - Tranh ảnh về nhà thơ Thanh Hải và văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ ”. - Các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu. b. Nội dung GV sử dụng KT động não để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ, trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS nghe ca khúc Mùa xuân đầu tiên ? Cảm nhận của em khi nghe ca khúc này ? Mùa xuân trong cảm nhận của em có gì đáng nhớ? Hãy đọc một đoạn thơ, câu thơ mà em thích viết về mùa xuân B2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc - hiểu văn bản. Các em thân mến! Đất nước Việt Nam với non sông tươi đẹp, truyền thống lịch sử hào hùng, con người thân thiện luôn là niềm tự hào của mỗi chúng ta. Tình yêu đất nước là nguồn cảm hứng dạt dào tạo nên những tác phẩm lay động lòng người. Hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu văn bản Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải để lắng nghe, cảm nhận những giai điệu đất nước ngọt ngào. 2. HĐ2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Tri thức Ngữ văn Mục tiêu: Học sinh biết được tri thức Ngữ văn của bài Nội dung: GV cho HS hoạt động cặp đôi để tìm hiểu tri thức Ngữ văn HS dựa vào nội dung đã chuẩn bị ở nhà để trình bày Tổ chức thực hiện Sản phẩm KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 7
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tình cảm , cảm xúc - Chia HS thành các cặp đôi * Tình cảm: là cội nguồn làm nên - Các nội dung cần trình bày: sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình. ? Tình cảm trong thơ là gì * Cảm xúc của nhà thơ trước cuộc ? Những hiểu biết của em về: cảm xúc của nhà đời thuộc thế giới tình cảm riêng thơ, hình ảnh thơ, nhịp thơ và ngữ cảnh nhưng lại có những điểm đồng điệu B2: Thực hiện nhiệm vụ với cảm xúc chung của nhiều người - HS quan sát phiếu học tập của cùng nhau 2. Hình ảnh trong thơ chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. - là yếu tố quan trọng, là phương B3: Báo cáo, thảo luận tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. tưởng. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các 3. Nhịp thơ cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét. - Là phương tiện quan trọng để cấu B4: Kết luận, nhận định tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của HS: Nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo văn bản thơ. GV: Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm 4. Ngữ cảnh của các cặp đôi. Chốt kiến thức và chuyển dẫn - Là bối cảnh ngôn ngữ trong đó một sang mục sau. đơn vị ngôn ngữ được sử dụng 2.2 Đọc – hiểu văn bản I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: HS trình bày được thông tin về tác giả, tác phẩm Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Tác giả I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) CHUNG - Chia nhóm cặp đôi 1. Tác giả - Thanh Hải (1930 – 1980) PHIẾU HỌC TẬP - Tên thật Phạm Bá Ngoãn Họ và tên: - Quê: huyện Phong Điền Thừa Lớp: Thiên – Huế. - Cây bút có công lớn trong việc Ngày: xây dựng nền VHCM miền Nam TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN MÙA trong hai cuộc kháng chiến chống XUÂN NHO NHỎ Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét khái quát 8 KHBDvề nhà văn thơ bảnThanh “ Mùa Hải xuânvà văn nho bản nhỏ Mùa” xuân nho nhỏ
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng Pháp và chống Mĩ. - Phong cách sáng tác: Ngôn ngữ B2: Thực hiện nhiệm vụ giàu hình ảnh, nhạc điệu, cảm - HS trao đổi sơ đồ tư duy => cùng nhau chia sẻ và xúc chân thành, thắm thiết thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận 2. Tác phẩm - Đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. a) Đọc B4: Kết luận, nhận định b) Tìm hiểu chung HS: nhận xét, bổ sung * Hoàn cảnh sáng tác: Tháng 11/ GV: Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của 1980 khi tác giả đang nằm trên các cặp đôi. giường bệnh. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau b. Ý nghĩa nhan đề 2. Tác phẩm - Nghĩa thực: Tả cảnh mùa xuân B1: Chuyển giao nhiệm vụ của đất trời, của thiên nhiên a. Đọc - Nghĩa biểu tượng: bài thơ thể + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. hiện khát vọng, lí tưởng muốn + Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng cống hiến tất cả những gì đẹp đẽ dẫn. nhất, tinh túy nhất của cuộc đời b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã cho quê hương, đất nước của nhà chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: thơ. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ c. Thể loại, PTBĐ ? Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề “ Mùa xuân nho nhỏ” - Thể loại : thơ 5 chữ ? Xác định thể loại và phương thức biểu đạt của - Phương thức biểu đạt: biểu cảm. bài thơ d. Bố cục ? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu - Khổ thơ đầu: Cảm xúc trước nội dung của từng phần? mùa xuân của thiên nhiên đất trời B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khổ thơ 2,3: Mùa xuân của đất GV:Hướng dẫn HS cách đọc văn bản nước, con người - Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). - Khổ thơ 4,5: Suy nghĩ và ước HS: Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát nguyện của nhà thơ bạn đọc. - Khổ thơ cuối: Lời ngợi ca quê - Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở hương đất nước nhà. B3: Báo cáo, thảo luận KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 9
- GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - An Lão - Hải Phòng HS: Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái đọc tập của HS - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB 1. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được bức tranh mùa xuân và tâm trạng của tác giả. Nội dung: GV sử dụng KT khăn trải bàn để hướng dẫn HS tìm hiểu cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Cảm xúc của nhà thơ trước - Chia nhóm lớpvà giao nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả mùa xuân thiên nhiên lời các câu hỏi sau * Hình ảnh 1. Trong khổ thơ đầu, nhà thơ miêu tả mùa xuân + dòng sông xanh qua những hình ảnh nào? Những hình ảnh đó gợi + bông hoa tím biếc cho em cảm nhận gì về mùa xuân * Âm thanh 2. Cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa + tiếng chim chiền chiện lảnh lót, xuân được thể hiện như thế nào qua những dòng vang trời thơ: Ơi con chim chiền chiện * Nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh Hót chi mà vang trời chọn lọc, tiêu biểu. Từng giọt long lanh rơi =>Bức tranh xuân, cao rộng, Tôi đưa tay tôi hứng. thoáng đãng; màu sắc tươi thắm, 3. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ hài hòa; âm thanh rộn rã, vang thuật độc đáo trong hai câu thơ cuối vọng. Mùa xuân xứ Huế đẹp, thơ B2: Thực hiện nhiệm vụ mộng, đầy sức sống. HS: Quan sát chi tiết trong SGK; suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi * Nghệ thuật: Ẩn dụ chuyển đổi B3: Báo cáo, thảo luận cảm giác: Hình ảnh giọt long lanh - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. -> âm thanh tiếng chim chiền - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm chiện ngưng đọng lại long lanh bạn (nếu cần). trong ánh sáng mùa xuân. KHBD văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ” 10