Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc - Hiểu văn bản: Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt (Vũ Bằng)

docx 18 trang Đức Chiến 26/04/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc - Hiểu văn bản: Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt (Vũ Bằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc - Hiểu văn bản: Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt (Vũ Bằng)

  1. Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN ( 13 tiết ) Đọc - hiểu văn bản (1) THÁNG GIÊNG, MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT A, MỤC TIÊU Sau khi học xong bài 5 : Sắc màu trăm miền HS, có thể 1, Năng lực a, Năng lực chung : ( Năng lực giao tiếp và hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ) - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3]. b, Năng lực đặc thù ( năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học ) - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (Dấu gach ngang, biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, điệp ngữ ) [ 4] _ Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt”[ 5 ] _ Hiểu được nội dung chi tiết của văn bản [6 ] _ Nhận biết phân tích nội dung chi tiết quy luật tình cảm con người với mùa xuân [7 ] - Nhận biết chất trữ tình , cái tôi của tác giả ngôn ngữ của tùy bút , hiểu được mùa xuân miền Bắc trong niềm thương nỗi nhớ trong lòng tác giả nhất là khoảng khắc trước rằm tháng giêng và sau rằm tháng giêng [8] - Viết được đoạn văn cảm nhận của em khi mùa xuân về [9] - Xác định được dấu gạch ngang và công dụng của dấu gạch ngang [10]. - Nhận biết tác dụng của các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, điệp ngữ [11]. 2, Phẩm chất - Yêu tiếng việt, yêu tiếng mẹ đẻ, yêu quê hương đất nước. [12]. - Biết yêu mến , trân trọng vẻ đẹp phong phú , đa dạng của các vùng miền [13] II, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu máy tính , bảng phụ và phiếu học tập - Tranh ảnh về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng giêng , mơ về trăng non rét ngọt ” - Các phiếu học tập ( phụ lục đi kèm ) III, Tiến trình dạy học 1 , HĐ1: Xác định vấn đề (5’)
  2. 1, Mục tiêu ; Giúp HS định hướng được nội dung bài học , tạo hứng thú khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS , kết nối trải nghiệm nhu cầu trong cuộc sống của các em với nội dung VB 2, Nội dung HS trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi 3, Sản phẩm : Câu trả lời của HS 4, Tổ chức thực hiện B1 : Giao nhiệm vụ ; GV giao nhiệm vụ : _ Em có biết những bài hát hay những bức tranh nào nói về mùa xuân ? Em hãy chia sẻ cùng các bạn . _ Em thích nhất điều gì ở mùa xuân quê em GV chiếu slide ảnh mùa xuân cho Hs xem B2 :Thực hiện nhiệm vụ _ HS hoạt động cá nhân , kết nối thực tế , nhớ lại những cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản thân . ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu _ Lưu ý nếu HS không nhớ thì GV gợi mở tới trải nghiệm gần nhất của em B3 : Báo cáo , thảo luận GV mời 3- 4 HS chia sẻ trải nghiệm bản thân một cách ngắn gọn xúc tích . GV động viên các em trả lời một cách tự nhiên và chân thật B4 : Kết luận , nhận định GV nhận xét cách trả lời của các bạn và. GV động viên các em trả lời một cách tự nhiên và chân thật, tự tin , không ngại ngùng chia sẻ trải nghiệm của mình trước đám đông 2, HĐ2 ; Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản ( 59’) I, TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN ( 15’) 1, Mục tiêu: [1], [2], [3], [4],[5][6] 2, Nội dung : _ HS đọc VB , vận dụng “ tri thức ngữ văn ” làm việc cá nhân , làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 3, Sản phẩm : Câu trả lời của HS , sản phẩm của nhóm , kết quả trong phiếu học tập 4, Tổ chức thực hiện : Hoạt động của GV và HS Dự kiến ghi bảng 1, Đọc và giải thích từ khó Chuyển giao nhiệm vụ :
  3. • Đọc 1, Đọc và giải thích từ _GV hướng dẫn HS dùng ngữ điệu phù hợp khi đọc khó tùy bút . Tùy bút thiên về tính trữ tình , ở bài này tác giả thể hiện nỗi nhớ quê nhà cho nên khi đọc cần có ngữ điệu da diết, nhớ thương và chú ý đến các câu văn biểu cảm Giọng trầm ấm , thiết _ GV đọc mẫu một đoạn HS chú ý đọc thầm theo và tha , ngữ điệu da diết , theo dõi đến hộp chỉ dẫn bên tay phải SHS nhớ thương , ngắt nghỉ • GV yêu cầu HS giải thích 1 số từ khó đúng nhịp từ ( riêu riêu , ra ràng , mang mang , đêm xanh, huê tình .) _ HS tìm hiểu và giải thích nghĩa 1 số từ _ Từ khó Riêu Tức là lửa Thực hiện nhiệm vụ : riêu cháy rất nhỏ _ GV hướng dẫn và theo dõi HS cách đọc và hỗ trợ và đều . Ở học sinh nếu cần đây tác giả _ HS đọc văn bản các bạn khác theo dõi , quan sát bạn dùng để nói đọc về mưa : Báo cáo thảo luận : mưa phùn GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi , hướng dẫn hỗ hạt nhỏ , trợ HS nếu cần đều và kéo HS đọc bài và các bạn nhận xét cách đọc nếu cấn dài Báo cáo thảo luận : Ra ràng Thường Nhận xét thái độ đọc của HS và việc trả lời các câu dùng để nói hỏi chim đủ lông đủ cánh , bắt 2, Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm đầu bay ra B1 : Giao nhiệm vụ khỏi tổ .Ở GV yêu cầu học sinh đọc SHS làm việc nhóm cặp đây tác giả đôi( theo bàn ) và trả lời câu hỏi . dùng để nói HỌ TÊN lỚP về bướm , Ngày tháng Môn bướm non PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 mới ra khỏi Tìm hiểu về tác giả _Hoàn cảnh sáng tác kén Vũ Bằng : ... Mang Rộng lớn , _ Xuất xứ : .. mang bao phủ .. _ Thể loại : . khắp nơi . _ PTBĐ: .. Đêm Đêm có .. xanh trăng và bầu
  4. _Bố cục: trời trong .. sáng , không có Nêu những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng ? mây _ HS nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của VB Huê Tình yêu _ Văn bản thuộc thể loại gì ? tình trai gái _ Phương thức biểu đạt của văn bản là gì ? _ Đọc VB em cho biết VB chia làm mấy phần và nội dung từng phần ? B2 : Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin HS quan sát SHS B3 : Báo cáo thảo luận GV yêu cầu HS trả lời HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên màn hình _ Hoàn cảnh sáng tác : Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt, tác giả sống ở vùng kiểm soát của Mĩ – Ngụy, xa cách quê hương đất Bắc. Nhà văn đã gửi gắm vào trong trang sách nỗi niềm thương nhớ da diết quê hương, gia đình và lòng mong mỏi đất nước hòa bình, thống nhất. - Xuất xứ : Văn bản được trích từ thiên tùy bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút “Thương nhớ mười hai”. _ Thể loại : Tùy bút 2, Tác giả và tác phẩm _ Phương thức biểu đạt : Biểu cảm a, Tác giả : Vũ Bằng Bố cục: 3 phần (1913-1984) quê Hà - Phần 1: (Từ đầu đến yêu nhất mùa xuân không Nội phải vì thế ): Cảm nhận về quy luật tình cảm của con người với mùa xuân. - Phần 2: (Tiếp đến mở hội liên hoan): Cảnh sắc, không khí mùa xuân hà Nội - Phần 3: (Còn lại): Cảnh sắc và không khí mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng.
  5. - Ông là nhà văn và nhà báo , có sở trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí. _- Một số tác phẩm tiêu biểu như: b, Tác phẩm _ Hoàn cảnh sáng tác : Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt - Xuất xứ : Văn bản được trích từ thiên tùy bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút “Thương nhớ mười hai”. _ Thể loại : Tùy bút _ Phương thức biểu đạt : Biểu cảm _ Bố cục: 3 phần - Phần 1: (Từ đầu đến yêu nhất mùa xuân không phải vì thế ): Cảm nhận về quy luật
  6. tình cảm của con người với mùa xuân. - Phần 2: (Tiếp đến mở hội liên hoan): Cảnh sắc, không khí mùa xuân Hà Nội - Phần 3: (Còn lại): Cảnh sắc và không khí mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng. II SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI 1 :Tìm hiểu quy luật tình cảm con người với mùa xuân a, Mục tiêu: [1], [2], [3],[7] b, Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn quy luật tình cảm của con người với mùa xuân - HS làm việc cá nhân , làm việc nhóm hoàn thành phiếu bài tập và trình bày sp Tiến trình thực hiện : Hoạt động của thầy và trò Dự kiến ghi bảng B1 : Chuyển giao nhiệm vụ II Tìm hiểu văn bản GV cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu 1, Tình cảm con người với mùa xuân hỏi của GV , HS hoạt động nhóm và- Chủ đề : “ Ai cũng chuộng mùa xuân trả lời các câu hỏi ” - Lí lẽ :Giông như Non – nước , bướm – hoa , trăng- gió , trai- gái , mẹ -con , cô gái còn son – chồng HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi- Dẫn chứng phỏng đoán và tưởng : tượng : Em gái , chàng trai , thiếu phụ Nhóm 1: Bố cục của bài tùy bút _ Nghệ thuật : Điệp từ , điệp ngữ , nhân _ được triển khai theo cảm hứng chủ hóa đạo , cảm hứng về mùa xuân chủ _ Tác dụng :Tạo cho hơi văn , giọng đề của VB được nêu từ câu nào của văn thêm duyên dáng mà không kém VB? Tác giả đã đi tìm những “ lí phần mạnh mẽ lẽ ”, “ dẫn chứng ” dựa trên chân lí Lãng mạng hóa cụ thể hóa tình cảm yêu không thể đảo ngược ? chuộng mùa xuân , nhất là tình cảm Nhóm 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Nhóm 3: Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì ? Nhóm 4: Liên hệ tình cảm của HS đối với mùa xuân yêu cầu HS vẽ tranh thể hiện tình cảm của mình với mùa xuân
  7. mùa xuân chan chưa kỉ niệm và tình yêu thương . =>Khẳng định tình cảm con người _ đối với mùa xuân là quy luật Bố cục của bài tùy bút được triển khai theo cảm hứng chủ đạo , cảm hứng về mùa xuân chủ đề của VB được nêu từ câu nào của VB Tác giả đã đi tìm những “ lí lẽ ”, “ dẫn chứng ” dựa trên chân lí không thể đảo ngược ? _ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? _ Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì ? _ Liên hệ tình cảm của HS đối với mùa xuân yêu cầu HS vẽ tranh thể hiện tình cảm của mình với mùa xuân Thực hiện nhiệm vụ : HS ; Quan sát chi tiết trong SGK , đọc đoạn văn 1 và hoạt đọng nhóm 5’ GV ; Hướng dẫn và tìm hiểu đoạn 1 và Báo cáo , thảo luận : _ GV : yêu cầu HS trình bày sp Hướng dẫn HS trình bày nếu cần _ HS : Đại diện một nhóm trình bày sp HS còn lại theo dõi , quan sát nhận xét bổ sung nếu cần Kết luận , nhận định : Nhận xét câu trả lời của HS Chốt kiến thức và chuyển mục
  8. 2 : MÙA XUÂN MIỀN BẮC TRONG NIỀM THƯƠNG NỖI NHỚ TRONG LÒNG TÁC GIẢ a, Mục tiêu:[1], [2], [3], [8] b, Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi , kĩ thuật thảo luận nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và báo cáo sp Thực hiện nhiệm vụ Hoạt động của thầy và trò Dự kiến ghi bảng
  9. B1: Chuyển giao nhiệm vụ : 2, Mùa xuân miền Bắc trong niềm ? Mở đầu đoạn tác giả đã cho biết mùa xuân thương nỗi nhớ của tác giả của tôi là mùa xuân ở đâu ? a, Mùa xuân miền Bắc vào đầu tháng GV giao nhiệm vụ chia lớp làm 3 nhóm và giêng trả lời phiếu bài tập ( 2’) _ Nhóm 1 : tìm những chi tiết nói về cảnh _ Cảnh sắc thiên nhiên : sắc thiên nhiên của miền Bắc vào đầu + , Thời tiết : Mưa riêu riêu , gió lành tháng giêng lạnh _ Nhóm 2 : Tìm những chi tiết nói về con +, Âm thanh : nhạn kêu, tiếng trống chèo người trong mùa xuân miền bắc vào đầu , câu hát huê tình tháng giêng _ Nhóm 3 : Tìm những chi tiết nói về không khí gia đình đón tết ở miền Bắc như _ Con người trong mùa xuân : thế nào ? +, Say sưa ngây ngất trước mùa xuân tươi phiếu bài tập số 2 đẹp _ Tên : _ Lớp : +, Muôn phát điên lên , không chịu được _ Ngày : _ Môn : máu căng lên , tim trẻ ra , đập mạnh hơn, a, Mùa xuân miền Bắc vào đầu tháng giêng thèm khát yêu thương liệt kê chi tiết _ Cảnh sắc +,Thời tiết : _ Không khí gia đình đón tết : thiên nhiên +, Âm thanh : + nhang trầm _ Con người +, Đèn nến trong mùa +, Đoàn tụ êm đềm xuân +, Trên kính dưới nhường _ Không khí +, Đầm ấm , xum vầy gia đình đón tết _ GV khuyến khích HS nói theo cảm nhận của mình ( làm việc cá nhân 3’ ) ? Em hãy hình dung xem hình ảnh “ mưa riêu riêu ” là mưa như thế nào ? ? Em cảm nhận “gió lành lạnh ” khác với gió lạnh như thế nào ? ? Em hiểu như thế nào “ tiếng nhạn kêu trong đêm xanh ” như thế nào ? ? Em đã bao giờ nghe thấy tiếng trống chèo chưa ?