Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc–hiểu văn bản: Chuyện cơm Hến (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

doc 14 trang Đức Chiến 26/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc–hiểu văn bản: Chuyện cơm Hến (Hoàng Phủ Ngọc Tường)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Đọc–hiểu văn bản: Chuyện cơm Hến (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

  1. BÀI 5: BẦU TRỜI TUỔI THƠ Đọc – hiểu văn bản (1) CHUYỆN CƠM HẾN (3 tiết) – Hoàng Phủ Ngọc Tường – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (chi tiết, sự kiện, chủ đề, chất trữ tình,..tri thức Tiếng Việt về ngôn ngữ vùng miền) [4]. - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường và văn bản “Chuyện cơm hến” [5]. - Xác định được hiện tượng chính xuyên suốt văn bản [6]. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Chuyện cơm hến” [7]. 1
  2. - Nhận biết và phân tích được cái tôi trữ tình của tác giả, thông điệp thể hiện trong văn bản” [8]. - Viết được văn bản tường trình sự việc [9]. - Xác định được ngôn ngữ của vùng miền trong câu [10]. - Nhận biết tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ vùng miền trong đoạn văn [11]. 2. Về phẩm chất: Yêu nước thể hiện qua việc yêu quý những món ăn của quê hương và trân trọng giá trị văn hóa của quê hương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường, hình ảnh của Huế và văn bản “Chuyện cơm hến”. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được những nội dung liên quan đến bài đọc – hiểu dựa trên video của phần khởi động. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh xem video giới thiệu về các món ăn đặc sắc nhất của miền Tây. HS xem video và trả lời các câu hỏi. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS xem video và ghi lại một số món ăn được giới thiệu trong video. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV chiếu video, hỏi: Em hãy kể tên một số món ăn được giới thiệu trong video. Trong các món ăn đó em đã thưởng thức món nào chưa? Cảm nhận của em về món ăn đó. - HS xem video và ghi lại một số món ăn được giới thiệu trong video và trả lời câu hỏi của giáo viên. 2
  3. B3: Báo cáo, thảo luận GV chỉ định cá nhân học sinh trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt đáp án. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả - Chia nhóm cặp đôi (theo bàn). - Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà trên nhóm zalo (hoặc Padlet) và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao đổi, chia sẻ. Phiếu học tập số 1 - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh (Phiếu học tập giao năm 1937. về nhà) - Quê: Quảng Trị, sống và làm ? Trình bày những việc nhiều năm ở Huế. hiểu biết của em về - Sáng tác của ông toát lên cảm nhà văn Hoàng Phủ hứng ngợi ca vẻ đẹp đất nước và Ngọc Tường? con người trên khắp mọi miền Tổ quốc, đặc biệt là Huế. Trong 3
  4. mảng tản văn, nhà văn thể hiện B2: Thực hiện nhiệm vụ vốn văn hoá sâu rộng, cách tiếp - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, cận đời sống độc đáo, tâm hồn trao đổi và thống nhất ý kiến. nhạy cảm, ngòi bút tài hoa, cái B3: Báo cáo, thảo luận tôi công dân giàu trách nhiệm - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. với xã hội.. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tác phẩm a. Đọc a) Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. b) Tìm hiểu chung + Đọc giọng rõ ràng và lưu loát. - Thể loại: tản văn + Đọc theo lối đàm đạo, chuyện trò của thể loại tản văn. - Đề tài: viết về món ăn đặc sản Chú ý một số câu tác giả như đang trò chuyện với bạn - Ngôi kể: ngôi thứ nhất đọc: Tôi xin giới thiệu một ngày “Hạnh phúc trời - Giọng điệu: kết hợp giọng điệu hành” của dân Huế tui; bạn nhậu; “cay dễ sợ”; “túi hài ước và trữ tình. mắt túi mũi”; tôi rất ghét; tôi thất kinh; xúc động tận - Hiện tượng chính trong văn chân răng bản: món cơm hến trong cuộc sống đời thường của người Huế. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. 4
  5. b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: ? Văn bản “Chuyện cơm hến” thuộc thể loại gì? ? Văn bản “Chuyện cơm hến” viết về đề tài gì? ? Dựa vào tri thức Ngữ văn hãy cho biết hiện tượng chính xuyên suốt văn bản là gì? ? Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ mấy? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI (45’) 1. Giới thiệu về món cơm hến (15’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [7] Nội dung: GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về món cơm hến. 5
  6. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Những nguyên liệu chính: - Chia nhóm lớp. ruột hến, cơm nguội, bún tàu, - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng măng khô, rau sống, thịt heo. cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. những thứ đơn giản, dễ kiếm, có - Thời gian: 7 phút thể được tận dụng lại. - Gia vị: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 da heo, tóp mỡ, ớt tương, ớt dầm nước mắm, ớt màu, muối, mẻ, đậu phộng, ruốc, bánh tráng, vị tinh nguyên liệu rẻ, dễ kiếm, có thể dùng nguyên liệu thừa sau khi chế biến các món ăn hằng ngày. - Nơi bán: bán rong trên đường phố. - Người thưởng thức: mọi người, cả người giàu và người nghèo - Giá thành: giá rẻ.  Cơm hến là một món ăn bình * GV gợi ý bằng cách chiếu hình ảnh của món cơm hến dân. lên màn hình. 1. Trong văn bản, nhà văn đã giới thiệu nguyên liệu của món cơm hến là gì? 2. Em có nhận xét gì về những nguyên liệu dùng làm món cơm hến? 3. Món cơm hến hướng đến những đối tượng nào? 4. Món cơm hến thường được bán ở đâu? Giá thành như thế nào? 5. Em có nhận xét gì về món cơm hến? 6
  7. Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong câu hỏi số 2, số 5. Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em bằng câu hỏi gợi mở: Nguyên liệu đó có dễ tìm không? Em có gặp những nguyên liệu đó trong các món ăn hàng ngày không? Món cơm huế dành cho những người bình dân hay người giàu, sang trọng). B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). - GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt là đoạn văn: “Mặt hến này mỗi thứ một ít”. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. 2. Đặc điểm của phong cách người Huế thể hiện qua món cơm hến (24’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [8] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về phong cách người Huế thể hiện qua món cơm Huế. 7
  8. HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi. - Khẩu vị: người Huế thích ăn - Phát phiếu học tập (phụ lục đi kèm) và giao nhiệm vụ cay. Trong cơm hến có tới 3 loại cho các nhóm. ớt: ớt tương, ớt dầm mắm, ớt màu. GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn từ “Hương vị bát món cơm hến tiêu biểu cho ngát suốt đời người của tô cơm hến là mùi ruốc thơm phong cách ăn cay dễ sợ, cay trào dậy tận óc, và vị cay đến trào nước mắt đến bền bỉ nước mắt của người Huế. theo bước chân người. - Chị bán hàng: dáng gầy mỏng manh, chiếc áo đài đen cũ kĩ, chiếc nón cời và tiếng rao lanh lảnh; gánh cơm hến rẻ nhưng vẫn đủ vị, tỉ mỉ, cầu kì hình ảnh của người bán hàng nghèo nhưng không lam lũ, khổ sở mà vẫn tươm tất, giữ cốt cách Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong nền nã của người cố đô. Chị bán câu hỏi Nhận xét về thái độ của người dân Huế với món hàng mưu sinh đi liền với niềm ăn đặc sản của địa phương. vui được tiếp nối truyền thống. Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em - Gia vị thứ mười lăm “bếp lửa”: bằng câu hỏi gợi mở: Nhận xét về thái độ của người + là một gia vị đặc biệt để tạo nên Huế đối với đặc sản của địa phương qua hình ảnh của vị đặc trưng cho bát cơm hến. chị bán hàng, lời nói của chị, thái độ của chị ). + Vị của lửa, vị của sự ấp iu, của B2: Thực hiện nhiệm vụ tinh thần giữ gìn bản sắc văn hóa. HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm cặp đôi để hoàn → Người Huế luôn cố gắng để giữ thành nhiệm vụ học tập. gìn và phát triển món ăn đậm đà GV: quan sát hoạt động của học sinh, hỗ trợ khi cần bản sắc dân tộc, để khi nhắc đến thiết. cơm hến là mọi người đều nhớ đến B3: Báo cáo, thảo luận Huế. 8
  9. GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. 3. Ý kiến của tác giả về món ăn đặc sản Mục tiêu: [1]; [2]; [7]; [8] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn để tìm hiểu ý kiến của tác giả về món ăn đặc sản. HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) *Câu văn thể hiện ý kiến của tác - GV phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đi kèm). giả về món ăn đặc sản: - “Tôi rất ghét những lối cải tiến tạp nham như vậy. Bún đã có bún bò, ai có giang sơn ấy, việc gì phải cướp bản quyền sáng chế của người khác.” - “Tôi nghĩ rằng trong vấn đề khẩu vị, tính bảo thủ là một yếu tố văn hóa hết sức quan trọng, để bảo toàn di sản.” 9
  10. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - “Với tôi, một món ăn đặc sản B2: Thực hiện nhiệm vụ cũng giống như một di tích văn HS đọc vb và tìm chi tiết trong tác phẩm. hóa, cứ phải giống như ngày GV hướng dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần). xưa, và mọi ý đồ cải tiến đều B3: Báo cáo, thảo luận mang tính phá phách, chỉ tạo GV yêu cầu HS báo cáo, GV nhận xét, đánh nên những “đồ giả!” giá và hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: => Cái tôi của tác giả được thể - Báo cáo sản phẩm của nhóm mình. hiện trong “Chuyện cơm hến” là - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cái tôi yêu quê hương, yêu những cho nhóm bạn. nét văn hóa ẩm thực độc đáo của B4: Kết luận, nhận định (GV) quê hương mình. Đồng thời, đó - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. cũng là cái tôi bày tỏ quan điểm - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục về cải tiến, phá cách món ăn quê sau. hương, ông mong muốn những món ăn này vẫn giữ nguyên được hương vị và giá trị của mình. III. TỔNG KẾT (5 phút) Mục tiêu: [2]; [3] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung và những điều rút ra từ văn bản. HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. trong văn bản. - Giọng điệu hài hước kết hợp với trữ tình. ? Nội dung chính của văn bản “Chuyện cơm hến”. 2. Nội dung Nhà văn giới thiệu về món ăn 10