Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại - Trương Thị Tình
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại - Trương Thị Tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại - Trương Thị Tình
- GV soạn: Trương Thị Tình – THCS Lý Tự Trọng – T.phố Bắc Giang (0334768958) BÀI 5: NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ VẤN ĐỀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: * Năng lực chung - Hợp tác trong làm việc nhóm [1]. - Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ [2]. * Năng lực chuyên biệt - Xác định được mục đích nói và người nghe [3]. - Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói [4]. - Trình bày được một nét của văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về nét văn hóa đó [5]. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác [6]. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm, trân trọng với văn hóa truyền thống và yêu đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: GV: - Chiếu bức tranh dân gian Đông Hồ “Thầy đồ Cóc”, bức tranh về các sản phẩm thủ công truyền thống mây tre đan - Yêu cầu HS quan sát hai bức tranh và đặt câu hỏi. HS quan sát bức tranh, suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Bức tranh một mô tả sinh động khung cảnh một lớp học thời xưa -> Qua bức tranh thấy hiện lên một lối giáo dục trong truyền thống mà ngày nay đã trở nên lạc hậu, phải loại bỏ: giáo dục bằng roi vọt! - Bức tranh hai mô tả các sản phẩm thủ công truyền thống được đan từ mây tre -> Qua bức tranh thấy hiện lên một làng nghề truyền thống mà ngày nay vẫn được lưu giữ ở nhiều địa phương, nhiều làng nghề trên khắp cả nước. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hai bức tranh và giao nhiệm vụ cho HS:
- ? Nội dung của mỗi bức tranh? ? Trong bức tranh thứ nhất, em thấy một lối giáo dục gì trong truyền thống mà ngày nay đã trở nên lạc hậu, phải loại bỏ? ? Trong bức tranh thứ hai, em thấy nghề thuyền thống mây tre đan có còn tồn tại trong xã hội ta ngày nay không? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hai bức tranh và suy nghĩ cá nhân. GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào các bức tranh (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện một HS trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung. HS đại diện trả lời, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào bài học. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU CỦA BÀI NÓI TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ VẤN ĐỀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định các yêu cầu của bài nói trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại HS thảo luận, bàn bạc, trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Định nghĩa: ? Theo em, trong bài nói trình bày ý kiến về vấn Trình bày ý kiến về vấn đề văn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại, hóa truyền thống trong xã hội người nói nên xưng ở ngôi thứ mấy? hiện đại là nêu lên những suy ? Bài nói trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa nghĩ, đưa ra lí lẽ và dẫn chứng truyền thống trong xã hội hiện đại cần chú ý cụ thể về vấn đề ấy để làm sáng những yêu cầu nào? tỏ cho ý kiến của người viết. B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Yêu cầu chung: Để trình bày GV hướng dẫn HS trả lời, hỗ trợ (nếu cần). ý kiến về một vấn đề, cần: HS suy nghĩ, hoạt động cặp đôi, viết câu trả lời ra - Xác định vấn đề định trình giấy. bày ý kiến. B3: Thảo luận, báo cáo - Tìm ý và lập dàn ý cho bài GV yêu cầu HS trả lời nói: Xác định hệ thống lí lẽ và HS đại diện một số cặp đôi phát biểu, các em còn bằng chứng để thuyết phục mọi lại theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) người. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Thực hành trình bày ý kiến - Nhận xét câu trả lời của HS và chốt: trước lớp. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. - Chuẩn bị thêm tranh ảnh, video, thiết bị hỗ trợ nếu cần
- TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định mục đích nói và đối tượng nghe trong bài nói của mình. HS trả lời câu hỏi, chuẩn bị nội dung nói và luyện nói. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Đề bài: Nhiều người cho rằng nên giữ gìn và ? Nêu mục đích của bài nói. phát huy các làng nghề truyền thống trong xã ? Những người nghe là ai? hội hiện đại. Ý kiến của em về vấn đề trên như ? Không gian nào để trình bày bài thế nào? nói? 1. Chuẩn bị nội dung nói ? Dự định trình bày trong bao nhiêu - Mục đích: nói về một nét văn hóa truyền phút? thống trong hiện tại, nói với người nghe. - Hãy lập dàn ý cho bài nói của - Người nghe: thầy (cô), bạn bè mình - Không gian: lớp học - Luyện nói trong nhóm để các bạn - Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 05 trong nhóm nhận xét dựa trên phiếu phút tiêu chí nói. - Lập dàn ý: * Mở bài: + Lời chào hỏi mở đầu. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nêu vấn đề cần bàn luận. GV hướng dẫn HS trả lời, hỗ trợ * Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến theo (nếu cần). một trình tự nhất định để làm sáng tỏ vấn đề HS suy nghĩ và viết câu trả lời ra đã nêu ở mở bài. Kết hợp với đạo cụ, ngôn ngữ giấy. cơ thể khi trình bày bài nói. Các lí lẽ, bằng chứng: + Mỗi vùng miền đều có những làng nghề B3: Thảo luận, báo cáo truyền thống, khiến vùng miền đó không bị GV yêu cầu HS trả lời trộn lẫn với vùng miền khác (vùng đất Bắc HS trả lời, các em còn lại theo dõi, Giang: làng Đa Mai làm bún bánh, làng Kế nhận xét, bổ sung làm bánh đa, ) + Nêu các lí lẽ và bằng chứng về lợi ích của làng nghề truyền thống: B4: Kết luận, nhận định (GV) ++ Giữ gìn bản sắc - Nhận xét câu trả lời của HS và ++ Giải quyết việc làm cho lao động địa chốt: Khi nói phải bám sát mục đích phương (nội dung) nói và đối tượng nghe để ++ Giúp người dân làm giàu bài nói không đi chệch hướng. ++ Tạo đòn bẩy phát triển địa phương - Chuyển dẫn sang đề mục sau. + Đề xuất:
- ++ Nên kết hợp phát triển làng nghề truyền thống với du lịch ++ Nâng cao trình độ tay nghề cho các thợ trẻ ++ Xử lý môi trường làng nghề để đảm bảo phát triển bền vững * Kết bài: + Khẳng định lại ý kiến của em + Lời kết 2. Luyện tập nói - HS nói một mình trước gương. - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu: [1]; [2]; [5] Nội dung: GV yêu cầu HS nói trước lớp HS: - Nói theo dàn ý đã được chuẩn bị. - Các em khác theo dõi, ghi nhận xét ra giấy và cho điểm đối với bài của bạn trên zalo bằng cách kích tim (hoặc biểu quyết bằng tay) sau mỗi lượt nói. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết. - Yêu cầu nói: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nói đúng mục đích (Trình GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí. bày một nét văn hóa truyền HS xem lại dàn ý của HĐ viết. thống trong hiện tại). B3: Thảo luận, báo cáo + Bày tỏ rõ ý kiến, thái độ của GV: mình về vấn đề được nói, có - Yêu cầu HS nói, kịp thời hỗ trợ các em (nếu cần). lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, có - Quay video một vài em và đưa lên Padlet (ở các tiết giải pháp đề xuất nói sau, GV quay video lần lượt các thành viên khác). + Nội dung nói có mở đầu, có HS: Đại diện nói, các em còn lại theo dõi và ghi nhận kết thúc hợp lí. xét ra giấy. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. B4: Kết luận, nhận định (GV) + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, - Nhận xét chung về ý thức tham gia HĐ nói của HS ánh mắt phù hợp. và chuyển dẫn sang mục nhận xét HĐ nói. SAU KHI NÓI
- a) Mục tiêu: [1]; [2]; [6] b) Nội dung: GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn dựa trên các tiêu chí nói. HS trình bày bản nhận xét của mình. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được nét văn Chưa có nét văn hóa Có nét văn hóa Có nét văn hóa hóa truyền thống truyền thống để trình truyền thống để trình truyền thống để trình hay, có ý nghĩa bày. bày nhưng chưa hay. bày hay và ấn tượng. 2. Nội dung nét văn ND sơ sài, chưa có đủ Có đủ chi tiết để hiểu Nội dung nét văn hóa hóa truyền thống chi tiết để người nghe người nghe hiểu truyền thống phong phong phú, hấp dẫn hiểu nét văn hóa được nội dung nét phú và hấp dẫn. truyền thống. văn hóa truyền thống. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi chỗ Nói to, truyền cảm, truyền cảm. nói lắp, ngập lặp lại hoặc ngập hầu như không lặp ngừng ngừng 1 vài câu. lại hoặc ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu tố phi Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin, ngôn ngữ phù hợp. mắt chưa nhìn vào nhìn vào người nghe; mắt nhìn vào người người nghe; nét mặt nét mặt biểu cảm phù nghe; nét mặt sinh chưa biểu cảm hoặc hợp với nội dung động. biểu cảm không phù trình bày. hợp. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết thúc thúc hợp lí không có lời kết thúc lời kết thúc bài nói. bài nói một cách hấp bài nói. dẫn. TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của 2. Yêu cầu HS đánh giá các bạn nói theo tiêu chí. HS với nhau dựa trên B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo chí. phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS HS quan sát HĐ nói của bạn và ghi nhận xét ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. HS thực hiện HĐ nói trình bày ý kiến của mình trước những ý kiến phản bác (nếu cần)
- B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Bài nói của HS sau khi đã được rút kinh nghiệm từ nhận xét sau khi nói. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Căn cứ vào góp ý của các bạn và phiếu đánh giá tiêu chí, hoàn thiện bài nói của em (nếu cần). B2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoàn thiện bài nói của mình. GV hướng dẫn HS hoàn thiện (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Vận dụng (cho về nhà và nộp trên Padlet) a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Sức hấp dẫn của các di tích lịch sử văn hóa với du khách. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. ***************************