Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Tri thức ngữ văn - Ngọ Thị Linh

doc 9 trang Đức Chiến 26/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Tri thức ngữ văn - Ngọ Thị Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Màu sắc trăm miền - Tri thức ngữ văn - Ngọ Thị Linh

  1. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của VB. - Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miẽn. - Nhận biết, hiểu được khái niệm VB tường trình 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Nhận biết, hiểu và ứng dụng được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của VB. - Nhận biết, hiểu và ứng dụng được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miẽn. - Nhận biết, hiểu và ứng dụng được VB tường 3. Phẩm chất - Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; 2. Chuẩn bị của HS SGK, SBT, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài học. b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Việt Nam quê hương tôi” và chia sẻ cảm nhận c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  2. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh lắng nghe, chia sẻ cảm xúc của mình - GV tổ chức cho Hs thảo luận nhóm: + Cảm xúc: niềm tự hào, xúc Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Việt động, tình yêu quê hương đất Nam quê hương tôi”. Giai điệu bài hát khơi nước dậy trong em cảm xúc gì? Em thấy đất nước mình hiện lên như thế nào qua bài hát? + Đất nước: muôn màu muôn vẻ, từ miền ngược, miền xuôi, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. biển đảo, đồi nũi, Bắc Nam Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận - Gv quan sát, gợi mở, cố vấn Bước 3: Báo cáo và thảo luận - GV tổ chức cho hs báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến Có lẽ các con cũng như cô, khi nghe bài hát này trong lòng bỗng trào dâng niềm tự hào, xúc động về vẻ đẹp của mọi miền trên đất nước, từ miền núi đến hải đảo xa xôi, từ Nam ra Bắc với hình ảnh con thuyền, ruộng bậc thang, đồi chè, biển đảo thiêng liêng, những danh lam thắng cảnh Và hôm nay, chúng ta phải cám ơn vì các tác giả của bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống đã dành riêng một chủ đề để kết nối các em với các miền đất gần xa của quê hương đất nước mình. Chủ đề có tên “Màu sắc trăm miền” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: nhận biết, hiểu được thể tùy bút, tản văn, văn bản tường trình, ngôn ngữ vùng miền b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động thảo luận nhóm c. Sản phẩm học tập: câu trả lời và thái độ học tập của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  3. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tùy bút - GV chuyển giao nhiệm vụ *Kí GV yêu cầu HS theo dõi SGK, - Kí là tác phẩm văn học chú trọng ghi chép đọc thầm phần tri thức ngữ văn sự thật; Có những tác phẩm nghiêng về kể và trả lời các câu hỏi: hoạt động sự việc, có những tác phẩm nghiêng về thể nhóm lớn: 4 nhóm hiện cảm xúc; + Nhóm 1: Trình bày hiểu biết về * Tùy bút thể kí và tùy bút? - Là một thể loại văn xuôi thuộc loại hình kí. + Nhóm 2: Trình bày hiểu biết của em về tản văn? - Điểm tựa : là cái tôi của tác giả. Qua việc + Nhóm 3: Trình bày hiểu biết ghi chép về con người, sự kiện cụ thể, có của em về văn bản tường trình? thực, tác giả tuỳ bút thể hiện cảm xúc, tinh + Nhóm 4: Trình bày hiểu biết cảm, suy nghĩ của mình. Tuỳ bút thiên về của em về ngôn ngữ vùng miền? tính trữ tình; có thể kết hợp trữ tình, suy - HS tiếp nhận nhiệm vụ tưởng, triết lí, chính luận. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - Bố cục: khá tự do, được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng chủ đé - HS suy nghĩ, thảo luận nhất định. - Gv quan sát, gợi mở, cố vấn - Ngôn từ: giàu hình ảnh, giàu chất thơ. Bước 3: Báo cáo và thảo luận 2. Tản văn - GV tổ chức cho hs báo cáo - Là thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc. Bước 4: Đánh giá kết quả Người viết tản văn thường dựa trên một vài nét chấm phá vé đời sống để thể hiện tâm - GV nhận xét, bổ sung, chốt trạng, suy nghĩ, chủ kiến của mình. Tản văn kiến thức khá tự do trong cách biểu hiện, có sự kết hợp tự sự. trữ tình, nghị luận, miêu tả, khảo cứu... - Ngôn từ:gần gũi đời thường, như lời chuyện trò, bàn luận, tâm sự 3. Văn bản tường trình - Là một loại văn bản thông tin được tổ chức theo thể thức riêng; - Nội dung: trình bày về một vụ việc đang cần được xem xét. làm rõ và giải quyết. - Người viết tường trình: là người có liên quan đến vụ việc, có trách nhiệm cung cấp thông tin xác thực theo phạm vi quan sát nhận thức của mình cho cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc đó.
  4. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) 4. Ngôn ngữ vùng miền - Ngôn ngữ vùng miền (phương ngữ) là biến thể theo mỗi địa phương của một ngôn ngữ, được thể hiện chủ yếu trên các phương diện ngữ âm và từ vựng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ tham gia trò chơi d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Bài 1: Trắc nghiệm: Tổ chức bằng hình thức “Rung chuông vàng” 1. Ký là một loại tác phẩm văn học chú trọng điều gì? A. Ghi lại một sự kiện quan trọng diễn ra trong ngày B. Ghi chép sự thực C. Ghi chép về những chuyến đi tới các vùng đất các xứ sở nào đó đó 2. Tùy bút là? A. Thể loại văn xuôi thuộc loại hình kí B. Thể loại thơ thuộc loại hình kí C. Thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm xúc 3. Tản văn là? A. Thể loại văn xuôi thuộc loại hình kí B. Thể loại thơ thuộc loại hình kí C. Thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm xúc 4. Người viết tường trình là? A. Là người có liên quan đến vụ việc B. Là người không liên quan đến vụ việc
  5. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) C. Có thể hoặc không liên quan đến vụ việc Bước 2: HS trao đổi, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - Chia sẻ, lắng nghe Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết bài tập GV giao. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ: c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện ở nhà Hãy kể tên một số tác phẩm thuộc thể loại tùy bút, tản văn (ngoài chương trình SGK) mà em biết? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tổ chuyên môn phê duyệt
  6. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu, vận dụng, củng cố về chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp được thể hiện qua các văn bản. - Nhận biết, hiểu được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Hiểu, vận dụng, củng cố về chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp được thể hiện qua các văn bản. - Nhận biết, hiểu được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền 3. Phẩm chất - Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền trong văn học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; 2. Chuẩn bị của HS SGK, SBT, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài học. b) Nội dung: HS lắng nghe câu hỏi và trả lời c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh lắng nghe, chia sẻ cảm xúc của mình - GV tổ chức cho Hs thảo luận nhóm: - Nếu nghe cách nói (giọng nói, cách dùng từ,
  7. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) phát âm) của người địa phương khác, không giống cách nói của mình, em có chê cười không? Nếu đã từng đến những vùng miền khác nơi mình đang sống em có hứng thú với những điều mới lạ không? Hãy kể về một điều khiến em thấy thú vị khi đến những nơi đó...) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận - Gv quan sát, gợi mở, cố vấn Bước 3: Báo cáo và thảo luận - GV tổ chức cho hs báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - So sánh được các bài trong cùng chủ đề - Khái quát lại các văn bản b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm ghi chép của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ; HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận; Gv quan sát, gợi mở, cố vấn Bước 3: Báo cáo và thảo luận - GV tổ chức cho hs báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
  8. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Câu hỏi 1: Kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền các thông tin về hai văn bản “Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt” và “Chuyện cơm hến”: Tháng Giêng, mơ về trăng Chuyện cơm hến non rét ngọt Thể loại Những hình ảnh nổi bật Đặc điểm lời văn Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả Trả lời: Dự kiến sản phẩm Tháng Giêng, mơ về trắng non Chuyện cơm hến rét ngọt Thể loại Tùy bút Tản văn Những - Hình ảnh về xuân Hà Nội đầu - Giới thiệu về thói quen ăn cay hình ảnh tháng Giêng: Có mưa riêu riêu, của người dân xứ Huế nổi bật gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống - Món ăn: cơm hến – đặc trưng chèo vọng lại từ những thôn xóm của xứ Huế: xa xa, có câu hát huê tình của cô + Về cơm: cơm nguội gái đẹp như thơ mộng... + Hến: xào kèm theo bún tàu - Sau rằm tháng Giêng: Đào hơi (miến), măng khô và thịt heo phai nhưng nhụy vẫn còn phong, thái chỉ. cỏ không còn mát xanh nhưng để + Rau sống: làm bằng chân lại một mùi hương man mác, mưa chuối hoặc bắp chuối xát mỏng xuân thay thế cho mưa phùn khi như sợi tơ, trộn lẫn với bạc hà, trời đã hết nồm... khế và rau thơm thái nhỏ, giá - Không gian gia đình: Nhang trần, có khi được thêm những trầm, đèn nến, nhất là không khí cánh bông vạn thọ vàng. gia đình đoàn tụ êm đềm, trên - Hình ảnh chị bán hàng cùng kính dưới nhường trước gánh cơm hến và bếp lửa Đặc điểm Tâm tình, như đang trò chuyện Lời văn ngắn gọn, như lời tâm lời văn với bạn đọc, uyển chuyển, linh tình, đang trò chuyện với bạn hoạt, đầy sáng tạo. đọc. Cảm xúc, Tác giả đã bộc lộ tình cảm tha Tác giả đã bộc lộ sự trân trọng, suy nghĩ thiết của bản thân với thiên nhiên tự hào về món ăn quê hương, của tác giả đất trời lúc xuân sang. muốn gìn giữ nét đẹp đó.
  9. GV: NGỌ THỊ LINH (BẮC GIANG) Câu hỏi 2: Tìm đọc một số tùy bút và tản văn viết về các đề tài cảnh sắc, ẩm thực. Chọn trong số đó một số tác phẩm mà em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau: a. Tác phẩm viết về vùng miền hay món ăn cụ thể nào? b. Tác giả biểu lộ tình cảm, cảm xúc gì? c. Những từ ngữ nào diễn tả tình cảm, cảm xúc của tác giả làm em xúc động? d. Em thấy chi tiết nào thú vị nhất? Trả lời: Dự kiến sản phẩm Em thích tác phẩm “Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân a, Viết về vẻ đẹp hung bạo và trữ tình của con sông Đà của vùng Tây Bắc. b, Tác giả biểu lộ sự tự hào, trân trọng trước sự hùng vĩ của dòng sông cũng như là sự cảm thán trước vẻ đẹp trữ tình nên thơ mà ít người khám phá ra được c, Những từ ngữ diễn tả tình cảm, cảm xúc: “không ai nghĩ rằng cái dây thừng ngoằn nghèo dưới chân mình kia lại chính là cái con sông hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc”; “nhìn dòng sông Đà như một cố nhân”; “Hùng vĩ của Sông Đà”; “Tôi sợ hãi mà nghĩ đến” d, Chi tiết thú vị: Tác giả tưởng tượng có một anh quay phim có thể vào trong quãng sông ấy để quay lại những thước phim để đời cho người xem Câu hỏi 3: Tìm đọc một số văn bản viết về những nét văn hóa truyền thống ở các vùng miền trên đất nước Việt Nam hoặc nước ngoài. Trả lời: Dự kiến sản phẩm Một số tác phẩm: “Miếng ngon Hà Nội” (Vũ Bằng); “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”; ... C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức bài học b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm ghi chép của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Viết đoạn văn (5- 7 câu) nêu cảm nhận của em về tác phẩm tùy bút (hoặc tản văn) mà em có ấn tượng sâu sắc? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tổ chuyên môn phê duyệt