Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống

doc 182 trang Đức Chiến 26/04/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống

  1. Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG Số tiết: .............. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề. - Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn. - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. - Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. - Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. b. Năng lực riêng biệt - Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển ở HS: Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. Tiết 1: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: ? Em hiểu ntn về câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong Bài 6: Bài học cuộc sống mà chúng ta sắp tìm hiểu, các em sẽ biết việc học của chúng ta không chỉ học ở nhà trường, mà còn học hỏi những điều trong cuộc sống. Không chỉ vậy, chúng ta sẽ được làm quen và tìm hiểu hai thể loại sáng tác ngôn từ: truyện ngụ ngôn và tục ngữ. Trước hết, chúng ta cùng đi vào phần Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nhiệm vụ 1: I. Giới thiệu bài học a. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức, nhân vật, bài học...của truyện ngụ ngôn. - Nắm được các yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. - Nắm được đặc điểm, chức năng của thành ngữ và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thày và trò Dự kiến sản phẩm Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học - Các văn bản trong chủ đề nhằm khẳng và trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học định chúng ta không chỉ học ở nhà muốn nói với chúng ta điều gì? trường, mà chúng ta còn học hỏi được
  3. ? Chủ đề của bài học là gì? nhiều điều trong cuộc sống. Việc học là ? Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy suốt đời. ngữ liệu? - Chủ đề: Bài học cuộc sống ? Phần Giới thiệu bài học còn cho biết ở chủ - Ngữ liệu: đề này các em làm quen với thể loại văn bản + Đẽo cày giữa đường nào? + Ếch ngồi đáy giếng - HS lắng nghe. + Con mối và con kiến Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + Một số tục ngữ Việt Nam nhiệm vụ + Con hổ có nghĩa + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài - Thể loại truyện ngụ ngôn và tục ngữ: học. đúc rút bao nhiêu tri thức về mọi mặt của Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và đời sống. thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Nhiệm vụ 2: II. Đọc tri thức ngữ văn Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tri thức ngữ văn GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK/5 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Thể loại chính: Truyện ngụ ngôn - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: + Truyện ngụ ngôn: là hình thức tự sự ? Hãy đọc phần tri thức ngữ văn liên quan đến cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí truyện ngụ ngôn, tục ngữ, thành ngữ và cho biết và kinh nghiệm sống, thường sử dụng truyện ngụ ngôn, tục ngữ và thành ngữ là gì? lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió. ? Trong phần tri thức ngữ văn này còn cung cấp + Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, cho các em thêm một đơn vị kiến thức tiếng việt được viết bằng thơ hoặc văn xuôi. nữa đó là nói quá. Hãy cho cô biết: thế nào là + Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có biện pháp nói quá? thể là con người hoặc con vật, đồ vật Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện được nhân hóa. nhiệm vụ + Truyện ngụ ngôn thường nêu lên - GV quan sát, lắng nghe. những tư tưởng, đạo lí hay bài học - HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời. cuộc sống bằng ngôn ngữ giàu hình
  4. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ảnh, có thể pha yếu tố hài hước. luận 2. Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ - HS trình bày sản phẩm cá nhân. dân gian, là những câu ngắn gọn, nhịp - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhàng, cân đối, thường có vần, có bạn. điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: xử trong đời sống. + Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo 3. Thành ngữ là một cụm từ cố định, Ngôn: Lời nói có nghĩa bóng bẩy. Nghĩa của thành -> Ngụ ngôn là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý ngữ là nghĩa toát ra từ cả cụm, chứ kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà không phải được suy ra từ nghĩa của hiểu. từng thành tố. + Kho tàng TNN rất phong phú và đa dạng. Có 4. Nói quá: là biện pháp tu từ phóng những TNN dân gian, có TNN do các nhà văn đại đặc điểm, mức độ, quy mô của đối sáng tác nên. Nổi tiếng TG có truyện ngụ ngôn tượng để tăng sức biểu cảm hoặc gây Ê- dốp, La-phon-ten, VN cũng có 1 kho TNN cười. rất phong phú, đa dạng: Rùa và thỏ, Hai chú dê qua cầu, Thày bói xem voi, Chứa đựng trong những câu chuyện ấy là bài học cuộc sống sâu sắc cho con người chúng ta. TNN thường ngắn, ko có nhiều tình tiết, chỉ tập trung vào 1 hoặc vài chi tiết, kết thúc bất ngờ. Truyện thường dùng Bptt ẩn dụ hoặc hoán dụ, ngôn ngữ phóng đại, giàu hình ảnh để thể hiện nội dung. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu - Củng cố lại nội dung kiến thức đã học. b. Nội dung - GV tổ chức các hoạt động cho học sinh để củng cố kiến thức về nội dung trong bài học. c. Sản phẩm - Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Truyện ngụ ngôn là: A. Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần B. Truyện chứa nhiều yếu tố hoang đường, li kì, giống
  5. như truyện cổ tích. C. Truyện thông qua việc mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người. D. Truyện có ý nghĩa răn dạy con người những đạo lí của cuộc sống. Câu 2: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì? A. Kể chuyện B. Thể hiện cảm xúc C. Truyền đạt kinh nghiệm D. Gửi gắm ý tưởng, bài học. Câu 3: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A. Văn học dân gian B. Văn học viết C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ Câu 4: Dòng nào không phải là đặc điểm về hình thức của câu tục ngữ? A. Ngắn gọn B. Thường có vần, nhất là vần chân C. Các về thường đối xứng nhau về cả hình thức và nội dung D. Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh Câu 5: Thành ngữ là gì? A. Là loại cụm từ cố định, có ý nghĩa bóng bẩy. B. Là những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân C. Là những câu đúc rút kinh nghiệm của nhân dân ta D. Cả 3 đáp án trên Câu 6: Nói quá là gì? A. Là biện pháp tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến B. Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau. C. Là một biện pháp tu từ phóng đại đặc điểm, mức độ, quy mô của đối tượng D. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác
  6. Câu 7: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn: A. Con người B. Con vật C. Đồ vật D. Cả ba đối tượng trên Câu 8: Ý kiến nào nói đúng nhất về tác dụng của phép nói quá? A. Để tăng sức biểu cảm hoặc gây cười B. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu C. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. D. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng cách chốt đáp án đúng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Kể tên một vài tác phẩm ngụ ngôn đã học hoặc tự đọc. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Chuẩn bị bài mới: Văn bản "Đẽo cày giữa đường" + Yêu cầu HS đọc kỹ văn bản. + Trả lời các câu hỏi trang 10 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................
  7. ............................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG - Ngụ ngôn- I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: nhân vật, sự kiện, cốt truyện. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện: Cần phải tự tin, có chính kiến khi làm bất cứ việc gì. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực chuẩn bị bài theo yêu cầu. Biết tìm nguồn tư liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phản hồi, tích cực lắng nghe, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết những vấn đề nảy sinh trong bài học. b. Năng lực riêng biệt: - Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được câu chuyện ngụ ngôn: đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn. - Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian để rèn luyện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết vấn đề của nhân vật. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  8. - Tranh ảnh minh hoạ cho các truyện ngụ ngôn - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 2: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới. b. Nội dung: HS thảo luận ghi vào giấy A4 những tên truyện ngụ ngôn. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: + Chia lớp ra làm các đội chơi 1. Con cáo và chùm nho + Gv tổ chức trò chơi: “Thử tài nhìn tranh đoán tên 2. Chân-Tay-Tai-Mắt-Miệng truyện”: Có 5 bức tranh tương ứng với 5 câu 3. Ve sầu và kiến chuyện. Em hãy đoán tên câu chuyện dựa vào các 4. Ếch ngồi đáy giếng hình ảnh? 5. Thầy bói xem voi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 6. Thỏ và rùa Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ để đoán câu trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi - Hs trả lời câu hỏi của trò chơi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng - Gv kết nối phần khởi động để dẫn dắt vào bài: Đây là những câu chuyện ngụ ngôn quen thuộc gắn liền với kí ức tuổi thơ của mỗi chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thể loại này qua văn bản 1: Đẽo cày giữa đường. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  9. Nhiệm vụ 1: I. Đọc- Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản truyện ngụ ngôn b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản. c. Sản phẩm học tập: Cách đọc của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thày và trò Dự kiến sản phẩm NV1: Hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ I. Đọc- Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc, chú thích - GV chuyển giao nhiệm vụ - Hướng dẫn đọc: + Đọc to, rõ, diễn cảm, pha chút diễu cợt. + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - Giải thích một số từ khó: quan, ngàn, phá hoang, Đi đời nhà mà -> Bằng trò chơi nối từ - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, quan sát, đọc, trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, lắng nghe, gợi ý Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. 2. Văn bản NV2: HD tìm hiểu chung về văn bản Bước1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Thể loại: Truyện ngụ ngôn - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Đẽo cày giữa đường” thuộc loại truyện nào? b. Phương thức biểu đạt: tự ? Ttuyện kể dưới hình thức nào? (Văn xuôi) sự + Miêu tả. ? Truyện sử dụng phương thức biểu đạt nào? c. Ngôi kể: thứ ba d. Bố cục: 2 phần ? Truyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? + P1 (Đoạn 1): Người thợ mộc đẽo cày ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng + P2 (Còn lại): Những lần góp phần? ý và phản ứng của người thợ ? Truyện “Đẽo cày giữa đường” có những nhân vật và sự mộc. việc tiêu biểu nào? Hãy kể tóm tắt câu chuyện trước lớp. e. Tóm tắt: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Một người thợ mộc bỏ ra 300 HS: - Đọc văn bản quan tiền mua gỗ về đẽo cày để
  10. - Làm việc nhóm 4’ bán. GV: Theo dõi, hỗ trợ HS hoạt động nhóm. - Mỗi lần có khách ghé vào coi Bước 3: Báo cáo và góp ý về việc đẽo cày anh ta HS: Trả lời câu hỏi đều làm theo. GV: Nhận xét câu trả lời của HS - Cuối cùng, chẳng có ai đến Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) mua cày, bao nhiêu vốn liếng - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của đi sạch. HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. Nhiệm vụ 2: II. Khám phá văn bản a. Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn - Nhận biết được các nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Liên hệ, so sánh, kết nối. b. Nội dung: Hs làm phiếu học tập số, phương pháp theo nhóm 4-6 học sinh, phương pháp gợi mở đàm thoại để tìm hiểu về lời nhân vật, cốt truyện, nhân vật, thái độ của tác giả dân gian c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích của II. Khám phá văn bản việc đẽo cày 1. Người thợ mộc đẽo cày: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: - Mục đích: Mua gỗ đẽo cày để bán + Người thợ mộc dốc hết vốn ra để làm gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, cố vấn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS thuyết trình sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 2. Những lần góp ý và phản ứng của NV2: Tìm hiểu những lần góp ý và phản ứng của người thợ mộc