Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Đọc hiểu văn bản 5: Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh)

docx 13 trang Đức Chiến 26/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Đọc hiểu văn bản 5: Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_6.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Đọc hiểu văn bản 5: Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh)

  1. TH & THCS K’NAI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5: CON HỔ CÓ NGHĨA (Vũ Trinh) (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Qua văn bản, giúp các em hiểu được nội dung của bài : - Hiểu được bước đầu về thể loại truyện trung đại. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về lòng biết ơn của con hổ [4]. - Nhận biết được một số phẩm chất cao quý của con người như sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ người khác và tỏ lòng biết ơn; biết sống ân nghĩa, thủy chung. [5] 1 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  2. TH & THCS K’NAI - Trình bày được ý kiến của riêng mình về lòng biết ơn và rút ra bài học cho bản thân [6] - Khái quát được giá trị nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của văn bản [7]. 3. Về phẩm chất: - Có thái độ trân trọng những người đã giúp đỡ mình và tỏ lòng biết ơn đến họ bằng lời nói, hành động, cử chỉ,... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -SGK, SGV, bảng phụ và phiếu học tập. - Máy chiếu, máy tinh, tivi. - Video giới thiệu về con hổ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Củng cố lại cho hs về đặc điểm của truyện ngụ ngôn Nội dung: Nêu đặc điểm của truyện ngụ ngôn, kể tên truyện ngụ ngôn đã học? GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS: suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức đã học để trả lời câu hỏi Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và GV chiếu các slide Dự kiến sp: Hình thức: ngắn gọn, thường được viết bằng văn xuôi hoặc thơ Đặc điểm của truyện Nhân vật: thường là con người, đồ vật, con vật ngụ ngôn Mục đích: nêu lên các tư tưởng đạo lý, hoặc để răn dạy con người những bài học trong cuộc sống 2 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  3. TH & THCS K’NAI Các truyện ngụ ngôn đã học: Ếch ngồi đáy giếng, Đẽo cày giữa đường, Con mối và con kiến GV kết hợp lời chuyển dẫn: Những tiết trước chúng ta đã học các truyện ngụ ngôn được viết bằng văn xuôi, thơ rất hay, hấp dẫn và thú vị, hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu một câu truyện mở đầu cho văn học trung đại với câu chuyện “Con hổ có nghĩa” không kém phần ý nghĩa, để hiểu rõ nội dung câu chuyện chúng ta cùng nhau vào tiết học nhé! Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Quan sát slide về loài hổ kết hợp với hiểu sự biết của em về loài hổ và nêu cảm nhận ban đầu của em về đặc tinh tự nhiên của loài vật này? - Chiếu slide giới thiệu về loài hổ Hổ: (có hình ảnh kèm theo) hổ là dã thú có sức mạnh, to khỏe, nhanh nhẹn, thuần thục về kỹ thuật chiến đấu, thành thạo về kỹ năng săn mồi, loài vật này còn đặc trưng bởi tính hung dữ, táo bạo, liều lĩnh, dám tấn công hay đối địch nhiều thú to khỏe khác cùng với tiếng gầm rống gây khiếp đảm cho muôn loài và còn là động vật tinh khôn từ đó hổ được người ta tôn lên vị trí Chúa tể của rừng núi và coi hổ là con vật linh thiêng. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát video, lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV hướng dẫn HS quan sát slide B3: Báo cáo, thảo luận HS quan sát slide và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV GV chiếu slide GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. nêu cảm nhận ban đầu của em về đặc tính của loài hổ? HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. 3 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  4. TH & THCS K’NAI - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Trong cuộc sống vẫn còn có nhiều người lạnh lùng vô cảm, nhận được sự giúp đỡ, ơn nghĩa của người khác nhưng ngoảnh mặt làm ngơ hoặc đứng nhìn người khác gặp hoàn cảnh khó khăn mà không giúp đỡ, những người này đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán; bên cạnh ấy cuộc sống chúng ta vẫn còn có những người can đảm, dám hy sinh bản mình để giúp đỡ, cứu giúp người khác mà không đòi hỏi. Vậy qua văn bản Con hổ có nghĩa, tác giả Vũ Trinh muốn truyền cho chúng ta một thông điệp trong cuộc sống. Vậy thông điệp ấy là gì cô trò cùng tìm hiểu văn bản này nhé! 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (33’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (7’)TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Hs nắm được những nét chung về văn bản và tác giả Nội dung: GV sử dụng sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả - Chia nhóm cặp đôi Vũ Trinh - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã chuẩn 1759 - 1828 bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết Phiếu học tập số 1 Quê: Xuân Lan, huyện Lang Tài, trấn Kinh Bắc Họ tên..............................Nhóm...................... Hãy nêu những nét chính về tác giả Vũ Trinh Sáng tác cả thơ và văn xuôi Các tác phẩm chính: Lan Tri kiến văn lục, Sư Yến thi tập, Cung oán thi tập, 4 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  5. TH & THCS K’NAI B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc 2. Tác phẩm Commented [A1]: - Hướng dẫn đọc a. Đọc và tìm hiểu chú thích a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Đọc B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chú thích - Hướng dẫn cách đọc văn bản. - Yêu cầu HS đọc văn bản theo hướng dẫn. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe GV hướng dẫn 5 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  6. TH & THCS K’NAI B3: Báo cáo và thảo luận GV chỉ định HS đọc văn bản HS đọc văn bản, các HS còn lại theo dõi, lắng nghe và nhận xét cách đọc của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét cách đọc của HS - Chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo b) Tìm hiểu chung - Xuất xứ: Trích trong tập truyện + Truyện Con hổ hổ có nghĩa được trích từ đâu? bằng chữ Hán “Lan Trì kiến văn Thuộc thể loại gì? lục”. + Truyện con hổ có nghĩa thuộc kiểu văn bản nào - Thể loại: Truyện trung đại đã học? - Kiểu văn bản: Tự sự. +Văn bản có mấy phần? Từng phần kể chuyện gì? - Văn bản: 2 phần. + Nhân vật trung tâm của truyện là nhân vật nào? -Nhân vật: Câu chuyện thứ nhất: Bà đỡ Trần và con hổ. Câu chuyện thứ hai: Ông tiều mỗ và con hổ. - Văn bản mượn chuyện con hổ để nói về lòng biết ơn, sống ân nghĩa, thủy chung. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB (26’) 1. Con hổ và bà đỡ Trần (16’) Mục tiêu: [2], [3], [4], [5] 6 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  7. TH & THCS K’NAI Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, phiếu học tập để tìm hiểu về lối sống, suy nghĩ của con hổ HS quan sát SGK, suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi vào phiếu học tập Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia nhóm lớp. - Giao nhiệm vụ : Nêu hiểu biết của em con hổ? Sau đó hoàn thiện phiếu học tập số 2 Con hổ Bà đỡ Trần GV gợi ý cho hs làm theo: Tình huống Con hổ cái đau đẻ, hổ đực - Con hổ thứ nhất được giới thiệu trong tình đi tìm người đỡ đẻ. -Run sợ huống nào? Thái độ và hành - Hổ đực xông đến cõng bà đỡ Trần đi đỡ đẻ cho hổ động cái. +Thấy hổ trong tình trạng như vậy, bà đỡ Trần -Giúp hổ cái sinh con - Hổ đực đền cho bà một đã có thái độ và hành động như thế nào? cục bạc Tình cảm Hổ đền ơn cho bà đỡ Trần Giàu lòng nhân hậu, có + Em có nhận xét gì về những hành động đó? một lần và chia tay trong lưu luyến. Con hổ có tình, có tình yêu thương đối với + Hành động đó biểu hiện phẩm chất gì? nghĩa. động vật(người khác) + Cảm kích trước tấm lòng của họ, hổ thứ nhất đã cư xử như thế nào? Con hổ thứ nhất đã đền ơn bà đỡ Trần ntn? +Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ đối với bà đỡ Trần như thế nào? - Thời gian: 6 phút Theo dõi vào bài thơ kết hợp với hiểu biết của em hãy hoàn thành PHT số 2 sau: Con hổ Bà đỡ Trần 7 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  8. TH & THCS K’NAI Tình huống (1) Thái độ và hanh động (2) Tình cảm (3) 2. Con hổ với ông tiều mỗ Phiếu học tập số 3 Con hổ Ông tiều mỗ Con hổ Ông tiều phu Tình huống Tình huống Con hổ trắng mắc khúc (1) xương trong họng Thái độ và hành - Đền ơn bằng thịt thú -Run sợ, treo lên cây, uống Thái độ và rừng. động - Xót thương khi bác tiều rượu. hanh động (2) mất và cúng tế hằng năm -Lấy khúc xương trong Tình cảm (3) họng hổ Tình cảm -Sống ân nghĩa, thủy -Gan đảm, dũng cảm. chung -Yêu thương động vật. B2: Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong câu hỏi số 3. Hỗ trợ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em đọc câu chuyện thứ nhất, câu chuyện thứ hai được chiếu trên màn hình có in đậm những từ, cụm từ gợi ý (theo các màu) B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). Và hoàn thành phiếu học tập B3: Báo cáo, thảo luận 8 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  9. TH & THCS K’NAI GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục 3. Bài học rút ra (10’) Mục tiêu: [6] Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: -Phải biết tri ân, biết đền đáp những - Chia nhóm theo bàn. người giúp đỡ mình, làm nhũng điều tốt - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: đẹp cho mình ? Nêu những bài học rút ra từ câu chuyện của con hổ có nghi? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận 9 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa
  10. TH & THCS K’NAI nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide III. TỔNG KẾT (5’) Mục tiêu: - Khái quát được giá trị nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của văn bản [7] Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật ? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và - Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa, xây nội dung của văn bản? dựng nhân vật mang tinh may mắn. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Mượn chuyện loài vật để đưa ra lời HS suy nghĩ và làm việc cá nhân và trả lời khuyên răn bổ ích đối với con người. câu hỏi ra giấy. 2. Nội dung GV hướng dẫn HS trả lời. Để đề cao lòng ân nghĩa, thủy chung bền B3: Báo cáo, thảo luận chặt. 10 KHBD Văn bản Con hổ có nghĩa