Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (Trình bày ý kiến tán thành)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (Trình bày ý kiến tán thành)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (Trình bày ý kiến tán thành)
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG B. PHẦN VIẾT VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG (Trình bày ý kiến tán thành) (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình + Thích ứng với cuộc sống - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân * Năng lực đặc thù - Biết viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đs. - Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận. - Trình bày được sự tán thành với ý kiến cần bàn luận - Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: + Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác. + Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... + Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Video giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 PHT SỐ 1: PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Đọc Bài viết Trường học đầu tiên (SGK/ 16, 17) và hoàn thành các thông tin sau Gợi ý: Tham khảo các chỉ dẫn bên lề phải của sách. Vấn đề cô giáo đưa ra để nghị luận là gì? Người viết đồng tình với ý kiến nào, của ai? Người viết đã đưa ra những lý lẽ gì để bảo vệ, thể hiện sự đồng tình với ý kiến đó? Người viết đã đưa ra những dẫn chứng gì để chứng minh cho ý kiến mình tán thành? Người viết kết thúc vấn đề như thế nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Tìm hiểu qui trình bài viết \\\ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài văn nghị luận (Trình bày ý kiến đồng tình) về 1 vấn đề trong đs. - Nhận biết được vấn đề cần thể hiện ý kiến là đúng đắn. b) Nội dung: - GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS chơi trò chơi Nông trại vui vẻ A. Khởi động GV YC HS đọc phần thông tin trong SGK/16: Với những việc đúng đắn, nên làm thì chúng ta cần - Đồng tình thể hiện thái độ của minh ntn? GV Giới thiệu kiểu bài nghị luận trình bày ý kiến tán thành về 1 .trong đs. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Tham gia trò chơi - Suy nghĩ cá nhân - HS chia sẻ suy nghĩa cá nhân. GV: - Dự kiến KK HS gặp: - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS - Kết nối với mục Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn nghị luận trình bày ý kiến tán thành về 1 .trong đs. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận trình bày ý kiến tán thành về 1 .trong đs. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách thể hiện suy nghĩ của bản thân b) Nội dung: - GV yc HS làm việc cá nhân - Cho HS chia sẻ yêu cầu của kiểu bài NL c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yc HS nêu những yêu cầu cần đạt của kiểu bài NL B. Hình Thành kiến thức về 1 vấn đề trong đs? I. Yêu cầu đối với bài văn NL B2: Thực hiện nhiệm vụ về 1 vấn đề trong đs - Làm việc cá nhân 2’. (SGK/16) - HS dựa vào SGK trả lời B3: Báo cáo, thảo luận
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 - GV yêu cầu HS chia sẻ. HS: - Trình bày YCCĐ. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau II. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu: - Đọc và phân tích được Bài viết tham khảo “Nêu ý kiến về vai trò của gđ và nhà trường đối với sự trưởng thành của mỗi người”. - Biết được tác dụng của ngôi thứ nhất - Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). Hiểu được cách đưa lý lẽ, dẫn chứng của người viết b) Nội dung: - HS đọc bài viết/ SGK trang 16- 18 - Thảo luận để hoàn thành PHT GV đưa ra. c) Sản phẩm: sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Phân tích bài viết tham GV y/c HS đọc bài viết: khảo GV hỏi gợi ý và giao nhiệm vụ cho nhóm MB 1. Xác định ngôi kể trong bài văn? - Vấn đề cần NL: “Nêu ý kiến 2. xác định Phần MB, TB, KB về vai trò của gđ và nhà trường GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm đối với sự trưởng thành của mỗi Hoàn thành PHT số 1 (Ở trên) trong thời gian 5 người” phút - Người viết tán thành ý kiến của bạn Minh: “Gia đình cũng là B2: Thực hiện nhiệm vụ trường học” HS: TB - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Lý lẽ: ý kiến của Hông Minh - Làm việc cá nhân 1’ vẫn có sức thuyết phục - Làm việc nhóm 4’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV - Dẫn chứng: giao. + Vai trò của các thành viên GV: trong gđ - Hướng dẫn HS trả lời + Câu chuyện của bản thân - Quan sát, theo dõi HS thảo luận - Kết hợp lý lẽ và dẫn chứng: B3: Báo cáo thảo luận Bàn luận thêm về ý kiến HS: KB - Trả lời câu hỏi của GV Khẳng định lại sự tán thành của - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS mình. còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau III. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Biết cách đưa ra lý lẽ, dẫn chứng. - Sử dụng ngôi thứ nhất. b) Nội dung: - GV sử dụng PHT để HS xác định các bước làm bài văn NL. - GV sử dụng video để HS xác định đề tài thực hành viết - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC - Hoạt động cặp đôi Hoàn thành BƯỚC PHT xác định các bước làm bài văn 1. Trước khi viết NL (Chỉ ghi nội dung chính) a) Lựa chọn đề tài B2: Thực hiện nhiệm vụ b) Tìm ý GV: c) Lập dàn ý - Hướng dẫn HS đọc các bước làm bài trong SGK và hoàn thiện phiếu HT. HS: - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài. - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. - Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý. - Sửa lại bài sau khi viết. B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. HS: 2. Viết bài - Đọc sản phẩm của mình. - Triển khai đầy đủ các ý trong dàn bài - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu - Nhất quán về ngôi kể cần) cho bài của bạn. - Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng phù hợp B4: Kết luận, nhận định (GV) 3. Chỉnh sửa bài viết - Nhận xét thái độ học tập và sản - Đọc và sửa lại bài viết theo gới ý SGK.
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục thực hành, luyện tập. C. Luyện tập a) Mục tiêu: Giúp HS - Áp dụng Các bước làm bài NL vào chọn đề tài, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn. - Hoàn thiện bài viết ở nhà. b) Nội dung: - GV chiếu video Tiết kiệm điện, nước giới thiệu đề tài. - HS xem, nhận diện đề tài, tìm ý, lập dàn ý. c) Sản phẩm: Dàn ý của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) C. Luyện tập GV: - GV chiếu video giới thiệu đề tài. - Hướng dẫn HS đọc các bước làm bài trong SGK và hoàn thiện dàn ý. HS: - Đọc những gợi ý trong SGK - Tìm ý - Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý. - Sửa lại bài sau khi viết. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần). - HS lập dàn ý, viết bài B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bản thân và của bạn. - HS nhận xét bài viết. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị nội dung bài nói KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình. D. Vận dụng a) Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập lại KT. - Hoàn thiện bài viết ở nhà. b) Nội dung: - GV tổ chức cho HS trò chơi Chim cánh cụt về tổ. - HS tham gia trò chơi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) C. Luyện tập GV: - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi. HS: - Đọc câu hỏi, suy nghĩ B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần). - Trả lời B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bổ sung cho bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của tiết học. - Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị nội dung bài nói KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình. Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG C. NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN (2 tiết) PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được câu Chưa có chuyện để Có chuyện để kể Câu chuyện hay và chuyện hay, có ý kể. nhưng chưa hay. ấn tượng. nghĩa 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa có Có đủ chi tiết để Nội dung câu chuyện phong phú, đủ chi tiết để người hiểu người nghe chuyện phong phú hấp dẫn nghe hiểu câu hiểu được nội dung và hấp dẫn. chuyện. câu chuyện. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi Nói to, truyền truyền cảm. nói lắp, ngập chỗ lặp lại hoặc cảm, hầu như ngừng ngập ngừng 1 vài không lặp lại hoặc câu. ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin, phi ngôn ngữ phù mắt chưa nhìn vào nhìn vào người mắt nhìn vào hợp. người nghe; nét mặt nghe; nét mặt biểu người nghe; nét chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với mặt sinh động. biểu cảm không phù nội dung câu hợp. chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí không có lời kết lời kết thúc bài nói. thúc bài nói một thúc bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề (Khởi động) a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Bài học rút ra qua câu chuyện trong video? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. CÁC BƯỚC LUYỆN NÓI 1. TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và ? Những người nghe là ai? người nghe (SGK). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi nói phải bám sát mục đích - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. (nội dung) nói và đối tượng nghe - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. để bài nói không đi chệch - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. hướng. ? Em sẽ nói về nội dung gì? 2. Tập luyện B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói một mình trước gương. - HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục 2.
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 2. TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể lại B2: Thực hiện nhiệm vụ một TRUYỆN NGỤ NGÔN). - HS xem lại dàn ý của HĐ viết + Nội dung nói có mở đầu, có - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí kết thúc hợp lí. B3: Thảo luận, báo cáo + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. - HS nói (4 – 5 phút). + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh - GV hướng dẫn HS nói mắt phù hợp. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. 3. SAU KHI NÓI (TRAO ĐỔI, NHẬN XÉT) a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của HS - Yêu cầu HS đánh giá với nhau dựa trên phiếu B2: Thực hiện nhiệm vụ đánh giá tiêu chí. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn - Nhận xét của HS theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau.
- Quyên Nguyễn Nhóm soạn G.A miễn phí SĐT 0989.037.260 II. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc thực hành luyện nói b) Nội dung: - GV mời HS chia sẻ các câu chuyện mình đã chuẩn bị. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành phần luyện nói. c) Sản phẩm: Bài nói của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” Kể lại một câu chuyện ngụ ngôn em thích, nêu ý nghĩa và suy nghĩ của em B2: Thực hiện nhiệm vụ - Dựa vào tranh kể lại truyện - HS trình bày bài nói của mình. - GV theo dõi, hỗ trợ. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trao đổi nhận xét. - HS tự nhận xét, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 3 (SGK/23): “Hai năm học nói, cả đời lắng nghe”. Viết đoạn văn (8 đến 10 câu) làm rõ những điều em “lắng nghe” được sau khi nghe các câu chuyện ngụ ngon trong tiết học B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Hoàn thành bảng thống kê ở BT1 (SGK/21) B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.