Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
- NHÓM 8: Nhóm Giáo viên: Đỗ Thị Hương Lan - Nguyễn Mai Thanh - Hà Thị Huyền Chang- Lý Ánh Nguyệt - Nguyễn Quang Hiếu và Nguyễn Thu Hồng soạn. Phương pháp, Chuẩn bị trước Nội dung dạy học phương tiện giờ học của HS Đọc hiểu – Phương pháp: đọc sáng tạo, – Đọc trước phần Tri Văn bản 1: Bản đồ dẫn đường. gợi tìm, tái tạo, làm việc thức Ngữ văn trong SGK nhóm, . (3 tiết) – Phương tiện: SGK, máy – Thực hiện phiếu học tập tính, máy chiếu, phiếu học số 1, 2. tập. Thực hành tiếng Việt – Phương pháp: phân tích – Đọc trước các mục . Mạch lạc và liên kết (biên ngôn ngữ, làm việc nhóm, pháp liên kết và từ ngữ liên thuyết trình kết) (1 tiết) – Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. Văn bản 2: Hãy cầm lấy và đọc – Phương pháp: đọc sáng tạo, Thực hiện phiếu học tập. (2 tiết) gợi tìm, tái tạo, làm việc nhóm, – Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. Thực hành tiếng Việt – Phương pháp: phân tích Thực hiện phiếu học tập Thuật ngữ (1 tiết) ngôn ngữ, làm việc nhóm, thuyết trình,... – Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. Văn bản 3: Nói với con Phương tiện: SGK, phiếu học Thực hiện các nhiệm đọc (1 tiết) tập. hiểu được giao.
- Viết: Viết bài văn nghị luận – Phương pháp: Dạy học theo Đọc yêu cầu đối với văn về một vấn đề trong đời sống mẫu, thực hành viết theo tiến bản tóm tắt, đọc bài tóm (trình bày ý kiến phản đối) trình, gợi tìm làm việc tắt tham khảo. (3 tiết) nhóm, – Phương tiện: SGK, phiếu học tập Nói và nghe: Trình bày ý – Phương pháp: làm việc cá Chuẩn bị nội dung nói, tập kiến về một vấn đề đời sống nhân và làm việc theo luyện trước khi nói (SGK (2 tiết) nhóm, ) – Phương tiện: SGK, phiếu đánh giá theo tiêu chí. Thực hành đọc Phương tiện: SGK, phiếu Thực hiện các nhiệm đọc học tập. hiểu được giao.
- Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 8. TRẢI NGHIỆM ĐỂ TRƯỞNG THÀNH (13 tiết) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành, học sinh (HS) có thể: 1.Kiến thức - Xác định được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ. 2.Về năng lực *Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm. - Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. * Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm VB. - Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận về một vấn để đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn VB. - Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ. - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận vê' một vấn đề trong đời sống. - Trình bày được ý kiến về một vấn đế đời sống; biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 3. Về phẩm chất - Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc lựa chọn đường đi cho cuộc đời minh.
- - Ham tìm hiểu văn học, tìm hiểu đời sống để nâng cao hiểu biết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC a. Mục tiêu: - HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài. - Khắc sâu được những kiến thức cơ bản về định nghĩa, đặc điểm của văn nghị luận. - HS thấy sự khác nhau giữa VB nghị luận và VB văn học b. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm cần đạt 1. Tìm hiểu: Giới thiệu bài học B1.Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài - Chủ đề: Trải nghiệm để trưởng thành. học, nêu chủ đề của bài và thể loại chính - Thể loại đọc chính: nghị luận được học trong bài. B2.Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà và đọc lại phần Giới thiệu bài học ở lớp để nêu chủ đề của bài và thể loại chính được học. I.Tri thức đọc hiểu về văn nghị luận. B3.Báo cáo, thảo luận: 1. Khái niệm: HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Văn bản nghị luận là loại văn bản chú yếu B4.Kết luận, nhận định: dùng để thuyết phục người đọc (người nghe) về GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn mạnh chủ đề và thể loại chính trong bài học. một vấn đề.
- 2. Khám phá Tri thức ngữ văn1 - Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, người Giao nhiệm vụ: viết (người nói) cần sử dụng lí lẽ và bằng chứng. GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1. - Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ của minh. văn đã tìm hiểu khi chuẩn bị bài và nhớ lại - Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực nội dung đã học, chẳng hạn của trong bài 8 té đới sống hoặc †ử các nguồn khác để chứng của chương trình ngữ văn 6 các em đã được minh cho lí lẽ. làm quen với Văn nghị luận, hãy nhớ lại để trả lời các câu hỏi: + Nêu định nghĩa văn nghị luận + Nêu đặc điểm của văn nghị luận (VB 2. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng: nghị luận viết (nói nhằm mục đích gì?Có yếu tố cơ bản nào trong văn nghị luận? - Lập luận trong bài viết phụ thuộc vào cách sắp Những yếu tố ấy có vai trò gì? xếp lí lẽ và bằng chứng. ở bài Trải nghiệm để trưởng thành có gì - Ý kiến cần mới mẻ, sâu sắc toàn diện, có thể mới? độc đáo nhưng không thể đi ngược lại chân lí, lẽ phải. Thực hiện nhiệm vụ: – HS vận dụng kiến thức đã được học để - Mỗi ý kiến cần một số lí lẽ đi kèm để bảo đảm trả lời câu hỏi và trao đổi câu trả lời trong sự tường minh. Lí lẽ được xây dựng dựa trên những câu hỏi. nhóm. – GV định hướng, gợi ý thêm để HS có - Bằng chứng là cơ sở để các lí lẽ đưa ra có tính thuyết phục, đáng tin cậy. Yêu cầu của bằng câu trả lời phù hợp. chứng là phải xác thực, toàn diện, tiêu biểu và Báo cáo, thảo luận: độc đáo. GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại => Ý kiến – lí lẽ - bằng chứng chặt chẽ, văn bản diện khoảng 3 nhóm trình bày ngắn gọn. trở nên rành mạch, chặt chẽ. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhắc lại các khái niệm về văn nghị luận, một số yếu tố cơ bản trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng
- và lưu ý HS về vai trò của “tri thức ngữ văn” trong quá trình đọc VB. II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẢN ĐỒ DẪN ĐƯỜNG (Đa – ni en Gót – li - ép) 1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề: a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm cần đạt B1.Giao nhiệm vụ: GV nêu nhiệm vụ: Câu trả lời của mỗi cá nhân HS (tuỳ theo hiểu biết và trải nghiệm của bản thân). Các em quan sát bản đồ và vai trò của nó đối với du khách lẩn đầu tiên đến một nơi xa lạ (thành phố). Vỉ sao khách du lịch thường chuẩn bị một tấm bản đồ trước khi đến một miền đất lạ? Đến với tương lai, mỗi người phải tự tìm cho mình một “con đường' hay đã có “con đường" do ai đó vạch sẵn? B2.Thực hiện nhiệm vụ: – HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế. Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
- – Lưu ý, có thể nhắc lại trải nghiệm mới nhất mà các em vừa trải qua. B3.Báo cáo, thảo luận: Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em phát biểu một cách tự nhiên, chân thật. B4.Kết luận, nhận định: Khi lần đầu tiên có mặt ở một miến đất lạ, tấm bản đổ có tác dụng chỉ đường, giúp ta đến được nơi cần đến. Liên hệ thêm: Hiện nay, nhờ ứng dụng công nghệ, chúng ta có thể tìm đường đi trên Google map - một ững dụng tìm địa chỉ trên điện thoại thông minh. Con đường được nói đến ở đầy không còn mang nghĩa gốc, mà là nghĩa bóng, nghĩa chuyển. GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học mới. 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới: a. Mục tiêu: - HS nhận biết được rằng: Trong cuộc sống, mỗi người tự lựa chọn con đường của mình nhằm đạt mục đích đã xác định.. - Học sinh hiểu được đặc điểm của một văn bản nghị luận, các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. Mối quan hệ giữa các yếu tố này. - HS nắm được cách tổ chức một văn bản nghị luận;. b. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Bản đồ dẫn đường ”. b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm như: PTBĐ, vấn đề, bố cục c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn bản.
- d.Tổ chức thực hiện hoạt động: Tổ chức thực hiện Sản phẩm NV1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đa – ni en Gót – li – ép sinh năm 1946. - Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông tin giới Người Mĩ. thiệu về TG Đa – ni -en Gót – li -ép. (HS đã - Nhà tâm lí học thực hành, Bác sĩ điều trị chuẩn bị ở nhà). tâm lí đồng thời là chuyên gia sức khỏe tâm thần. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Một số TP tiêu biểu: Tiếng nói của xung - HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế. đột (2001), Những bức thư gửi cháu Sam Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu (2008), Học từ trái tim (2008) cầu. B3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh làm việc cá nhân B4: Kết luận, nhận định 2. Tác phẩm. Văn bản trích Bản đồ dẫn đường trích từ - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang cuốn sách “Những bức thư gửi cháu mục tiếp theo. Sam”. - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau: Trải nghiệm cùng văn bản II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN a. Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích; nắm được phương thức biểu đạt chính, bố cục, vấn đề chính của VB b. Nội dung hoạt động: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. (1) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Đọc và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn cách đọc: đọc to, rõ ràng, nhấn - Đọc mạnh chú ý âm lượng, tốc độ, sự biểu cảm khi - Tìm hiểu chú thích và giải thích từ khó đọc... ( SGK) - GV đọc mẫu 1 đoạn. -Gọi 3 HS lần lượt đọc - GV nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
- - Tìm hiểu chú thích SGK: (2) HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM THEO KĨ THUẬT KHĂN TRẢI BÀN 2. Kết cấu: a. Phương thức biểu đạt: nghị luận. b. Bố cục: 3 phần *Phần 1: Giới thiệu vấn đề "Chúng ta cần phải bước vào bóng tối") => Nêu vấn đề nghị luận( kể lại một câu chuyện có tính chất ngụ ngôn). *Phần 2: Giải quyết vấn đề: (Tiếp đến “chính kinh nghiệm của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng mình”): trong văn bản. + Văn bản chia làm mấy phần? Nêu ý chính của => Chính tấm bản đồ quyết định cách từng phần. nhìn của chúng ta đối với cuộc sống với + Văn bản viết về vấn đề gì? mọi người và chính bản thân mình. Nó HS nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm, theo kĩ thuật cũng mang ý nghĩa quyết định đối với khăn trải bàn (mỗi nhóm cá nhân ghi ý kiến thành bại của chúng ta trong cuộc sống . riêng của mình (3P) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Phần 3: Kết thúc vấn đề: Đoạn còn lại +Tổ chức cho HS thảo luận. Mỗi nhóm thống nhất ghi đáp án chung vào ô giữa phiếu. => Nhắc lại thông điệp mỗi người cần có + GV quan sát, khích lệ HS. riêng cho mình một “tấm bản đồ”. Câu hỏi tháo gỡ khó khăn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Vấn đề: bàn luận về trong cuộc sống, + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo mỗi người lựa chọn con đường của mình luận. + HS nhận xét lẫn nhau. nhằm đạt mục đích đã xác định. Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức. Ngoài phương thức nghị luận là chính, HS có thể thấy VB còn có PTBĐ khác kết hợp như tự sư, biểu cảm. III. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN a.Mục tiêu: - HS nhận biết được vấn đề nghị luận và cách nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn - Nhận thức được trong cuộc sống, mỗi người tự lựa chọn con đường của mình nhằm đạt mục
- đích đã xác định. - Hiểu được cách sử dụng lí lẽ, bằng chứng, nghệ thuật diễn đạt, cách chuyển và liên kết để hướng tới một chủ đề chung của VB nghị luận. b.Nội dung: GV sử dụng PP thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi, HS làm việc các nhân, nhóm để tìm hiểu nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật của nhà văn. c.Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hoàn thành ở nhà. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm NV1 Tìm hiểu phần giới thiệu vấn đề. 1.Giới thiệu vấn đề B1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Bàn luận về trong cuộc sống, mỗi người GV yêu cầu HS đọc VB trong SGK. lựa chọn con đường của mình nhằm đạt mục - HS trao đổi theo cặp Phiếu học tập 01,02 đích đã xác định. đã chuẩn bị trước tại nhà. - Dẫn dắt vấn đề bằng câu chuyện ngụ ngôn 1. Vấn đề được bàn trong Bản đồ dẫn đường là gì? => Cách giới thiệu vấn đề như vậy khiến 2. Nêu tác dụng của cách mở đầu văn bản người đọc chú ý hơn. bằng việc kể lại câu chuyện cố tính chất ngụ ngôn. 3. Mục đích kể chuyện của người viết? Hành động tìm chìa khóa của người đàn ông kì khôi như thế nào? Sự kì khôi thể hiện như thế nào trong lập luận của ông ta? 4. Mối liên hệ giữa câu chuyện và vấn đề đưa ra để bàn bạc là ở đâu? - Nếu cái “bản đồ” (tức là quan niệm, cách B2: Thực hiện nhiệm vụ thức hành động mà người ta vạch ra trong - HS thảo luận cặp đôi nội dung câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ góp ý. đầu) không phù hợp với thực tế đời sống B3: Báo cáo, thảo luận thì sẽ thất bại. - HS trình bày cá nhân. - Các HS khác nhận xét. B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và chuẩn kiến thức.