Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng
- TIẾT THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT DẤU CHẤM LỬNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS nhận biết được công dụng của dấu chấm lửng trong văn bản. -HS biết vận dụng hiểu biết về dấu chấm lửng để thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu câu này. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực dùng dấu câu và tác dụng của chúng. - Năng lực nhận biết và sử dụng dấu chấm lửng trong viết câu, đoạn văn. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GVđặt câu hỏi: Khi đọc một văn bản, em thường thấy có những dấu câu nào? Hãy kể tên và nêu tác dụng HS lắng nghe và huy động của những dấu câu đó? kiến thức đã có về dấu Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ chấm lửng. + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV dẫn dắt: Các dấu câu có vai trò quan trọng trong việc biểu đạt nội dung của văn bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về dấu chấm lửng. HS tiếp nhận nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dấu chấm lửng a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về dấu chấm lửng b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Dấu chấm lửng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Dấu chấm lửng được Em hãy nêu hiểu biết của mình về dấu chấm lửng? dùng để: - GV đưa ra bài tập mẫu: Tìm dấu chấm lửng trong câu a) Dấu chấm lửng phối sau và nêu tác dụng hợp với dấu phẩy ngầm a) Sau khi có vẻ đã hài lòng, nó lôi trong túi ra ba bốn lọ cho biết nhiều sự vật, nhỏ, cái màu đỏ. cái màu vàng, cái màu xanh lục, đểu do hiện tượng tương tự chưa nó tự chế. liệt kê hết. (Tạ Duy Anh. Bức tranh của em gái tôì) b) Dấu chấm lửng thể b) Hay là báy giờ em nghĩ thổ này Song anh có cho hiện lời nói bỏ dở, ngập phép nói em mớì dám nói ngừng, ngắt quãng. c) Dấu chấm lửng làm (Tô Hoài. Dế Mèn phiêu lưu ki) giãn nhịp điệu câu vãn, c) Tôi đả đọc đâu đó một câu rát hay: "Chỗ giống nhau chuẩn bị cho sự xuất hiện nhất của mọi người trên thế gian này là không ai giống cùa một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ thường ai cà". có sắc thái hài hước, (Lạc Thanh. Xem người ta kìa !) châm biếm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: a) Dấu chấm lửng phối hợp với dấu phẩy ngầm cho biết nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. b) Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. c) Dấu chắm lửng làm giãn nhịp điệu câu vãn, chuẩn bị cho sự xuất hiện cùa một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ thường có sắc thái hài hước, châm biếm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 II. Luyện tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/ trang 41 - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm HS tự làm vào vở vào vở. HS đọc các đoạn văn, thảo luận nhóm, trình bày nhận xét công dụng của dấu chấm lửng trong các a. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngắt đoạn văn. quãng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. b. Dấu chấm lửng có tác dụng làm giãn nhịp Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực điệu câu văn và chuẩn bị cho sự xuất hiện của hiện nhiệm vụ từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ: Ba nhân vật + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi bị hất ngã xuống biển và may mắn sống sót Dự kiến sản phẩm: nhờ leo lên được nóc chiếc tàu ngầm) như a. Thể hiện lời nói bỏ dở, ngắt quãng. một phương tiện liên kết. Sự “có vẻ không b. Làm giãn nhịp điệu câu văn và chuẩn mạch lạc” của VB tạo sự bất ngờ cho người bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị đọc. nội dung bất ngờ. c -Dấu chấm lửng trong câu văn thứ nhất cho c. Câu văn thứ nhất cho biết các sự vật, biết các sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết, câu kê hết. văn sau thể hiện lời nói bỏ dở. - Dấu chấm lửng trong hai câu văn sau thể Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động hiện lời nói bỏ dở. và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
- NV2 Bài 2/ trang 42 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc lại VB để tìm câu văn có sử dụng dấu chấm lứng với công dụng làm giãn nhịp điệu cầu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước (cho HS đọc một Đoạn trích từ Theo truyến thuyết đến Tôi khích đoạn trích để tỉm câu văn có sử dụng dấu để tìm ra câu: Chẳng qua chỉ lả cái... ổ voi chấm lửng) thôi mà! Ai bảo có người “mắt toét”! - Tôi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. khích. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Chẳng qua chỉ lả cái... ổ voi thôi mà! Ai bảo có người “mắt toét”! - Tôi khích. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Sau khi HS Bài 3/ trang 42 NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 và nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: a.Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. b. Đánh dáu từ ngữ được hiểu theo nghĩa a. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ đặc biệt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động được hiểu theo nghĩa đặc biệt, nhằm nhấn mạnh vị trí trung tâm của vũ trụ.
- và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận b. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả được hiểu theo nghĩa đặc biệt, nhằm nhấn lời của bạn. mạnh ý nghĩa của từ và giúp người đọc hình Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dung Tâm Vũ Trụ như một “viện bảo tàng” nhiệm vụ khổng lồ và sống động. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về một nội dung được gợi ra từ văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ, trong dó có sử dụng dấu chấm lửng. * Bài tập này yêu cầu HS vận dụng những tri thức về công dụng của dấu chấm lửng để viết một đoạn văn về một nội dung được gợi ra từ VB Đường vào trung tâm vũ trụ. HS tự do trình bày ý tưởng của mình. Có thể gợi ý cho HS một vài tình huống sau: (1) Khi quay trở lại bảo tàng để “mượn” hòn đá Ôm-phe-lốt, Thần Đổng đã xử trí như thế nào để có thể “qua mặt” được sự canh gác cẩn mật của bảo vệ bảo tàng? (2) Trong lúc cố gắng thoát khỏi Tâm Vũ Trụ, nhân vật “tôi” và Thần Đồng đã gặp khó khăn, cản trở hay nhận được sự giúp đỡ từ những loài sống ở khu rừng cổ sinh và thảo nguyên? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
- tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học * Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................