Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Viết: Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử

doc 12 trang Đức Chiến 26/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Viết: Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Viết: Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử

  1. VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC CÓ THẬT LIÊN QUAN ĐẾN MỘT NHÂN VẬT LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS thấy được chức năng của bài vãn kê lại sự việc có thật liên quan đến một nhàn vật lịch sử. Bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả; sắp xếp các sự việc theo trật tự trước sau, quan hệ nhân quả. - HS viết bài vãn kê lại sự việc có thật liên quan đến một nhàn vật lịch sử. Bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả; sắp xếp các sự việc theo trật tự trước sau, quan hệ nhân quả. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN
  2. PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS: nhớ lại cách viết bài văn thuật lại một sự kiện mà các em đã học ở lớp 6 (bài 6), HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Các em vừa nhớ lại bài tường thuật lại lễ hội Gióng, một sinh hoạt văn hoá dân gian. Đó chính là VB thuyết minh thuật lại một sự kiện, thuộc loại văn bản thông tin. Trong bài học mới hôm nay, các em cũng là viết vế một sự kiện/ sự việc, nhưng ở đầy yêu cầu sự việc đó phải có thật và liên quan tới một nhân vật lịch sử. Trong VB Dấu ấn Hồ Khanh: Mục đích của người viết VB này là gì? Sau khi đọc xong VB em có thu thập thêm được thông tin mới hay không? Các em cũng đã đọc lời dẫn trong sách. Bây giờ các em đã sẵn sàng để viết một bài văn tương tự chưa? Chúng ta sẽ cùng nhau tiến hành công việc này ngay bây giờ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu bài văn kê lại sự việc có thật liên quan đến một nhàn vật lịch sử a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn kê lại sự việc có thật liên quan đến một nhàn vật lịch sử b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu đối vói bài văn kể lại sự việc có - GV yêu cầu HS: thật liên quan đến một nhàn vật lịch sử + Bài văn thuyết minh thuật lại một • Nhân vật được lựa chọn phải có vai trò sự kiện cần đáp ứng những yêu cầu (dù ít hay nhiều) trong bối cảnh lịch sử gì? đương thời. + HS lấy dẫn chứng từ VB VB Dấu ấn Hố Khanh để minh hoạ cho • Sự việc được kể liên quan đến nhân vật
  3. những yêu cầu đó. đó phải có thật. - HS thực hiện nhiệm vụ • Sự việc đó phải có ý nghĩa trong bối Bước 2: HS trao đổi thảo luận, cảnh lịch sử nhất định. thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan • Kể được sự việc theo trình tự hợp lí. đến bài học. Bài viết nêu được suy nghĩ, ấn tượng của Dự kiến sản phẩm: người viết và có sử dụng yếu tố miêu tả Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân tích - GV giới thiệu: Bài viết tham khảo kể về một sự việc có thật liên bài viết tham quan đến một nhân vật lịch sử. Bài viết thông tin một cách tương khảo: đối chi tiết về sự việc, nhân vật có sử dụng yếu tố miêu tả kèm theo cả những nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ của người viết về sự Thô-mát Ê-đi- việc. xơn (Thomas - GV yêu cầu HS thảo luận theo những câu hỏi sau: Edison) + Bài viết kể về sự việc gì? (Bài viết kể về màn “trình diễn” và màn “trình ánh sáng.) diễn’' ánh + Sự việc đó có thật không và liên quan tới nhân vật nào? sáng (Sự việc đó có thật và liên quan đến nhà khoa học nổi tiếng Thô- mát Ê-đi-xơn.) + Diễn biến của sự việc như thế nào? (Ê-đi-xơn đã cho treo
  4. hàng trăm bóng đèn điện quanh phòng thí nghiệm, quanh nhà và dọc con đường nơi ông sống.) + Sự việc có ý nghĩa ra sao? (Màn “trình diễn” ánh sáng của Ê-đi-xơn mở đầu cho việc đưa ánh sáng đèn điện đến với cuộc sống của con người.) + Người viết bày tỏ suy nghĩ gì về sự việc được kể? (Màn “trình diễn” đó đã mở ra một kỉ nguyên ánh sáng mới, làm thay đổi thế giới.) + Bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả không? (Những chiếc bóng đèn có vỏ ngoài được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong có chứa dầy đốt làm bằng sợi carbon, toả ra thứ ánh sáng liên tục và dìu dịu.) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ PHIÊU HỌCTẬP SỐ 1 Hoàn thiện bảng sau bằng cách ghi câu trả lời vào cột bên phải tương ling với câu hỏi ở cột trái: Bài viết kể về sự việc gì? Sự việc đó có thật không? Và liên quan đến nhân vật nào? Diễn biến của sự việc như thế nào? Sự việc có ý nghĩa ra sao? Người viết bày tỏ suy nghĩ gì về sự việc được kể? Bài viết có những câu văn miêu tả nào? Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
  5. Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV3: 2. Các Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ bước tiến - GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, người đọc. hành Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Trước + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi khi viết Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. -Lựa chọn (GV hướng dẫn HS lựa chọn đề tài: SHS có đưa ra một vài để tài để đề tài các em tham khảo, tuy nhiên HS hoàn toàn có thể tự tìm đề tài mới. GV cần gợi ý cho HS để các em không chỉ suy nghĩ về những nhân vật lịch sử trong quá khứ như Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Mạc Đĩnh Chi, Lê Quý Đôn, Hổ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp,... mà có thể cả về những con người bình dị đang sống ở xung quanh, những người đã có đóng góp lớn lao cho cộng đồng. Chẳng hạn, có những “nhà sáng chế chân đất” đã mày mò tự nghiên cứu và chế tạo ra công cụ lao động phục vụ đời sống sản xuất của người nông dân.) - Tìm ý - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập sau: Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Sau khi đã chọn được sự việc liên quan đến nhân vật, hây trả lời các câu hỏi sau để tìm ý: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHIẾU TÌM Ý Sự việc gì?
  6. Sự việc diẻn ra ở đâu, khi nào? Sự việc đó diễn ra ........................ nhu thế nào? Sự việc đó có ý nghĩa như thế nào? ........................ Em có suy nghĩ gi vé sự việc được kể? ........................ - Lập dàn ý - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - Mở bài. + Giới thiệu đôi nét vé nhản vật. + Giới thiệu sự việc liẻn quan đến nhân vật. - Thản bài: + Kể dién biến của sự việc. Lưu ý sử dụng yếu tố miêu tả. + Nêu ý nghĩa của sự việc. Kết bài: Nêu suy nghĩ và ấn tượng của người viết vé sự việc. Viết bài, - HS viết bài tại lớp. chỉnh sửa bài viết - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Khi viết bài, em cắn lưu ý: Bám sát dàn ý. -Lựa chọn từ ngữ phù hợp (néu viết vé cảu chuyện khoa học thi có thể ưa cứu từ diển dể hiểu những thuật ngữ chuyên môn khó). - Lưu ý đến tính xác thực của các chi tiết có liên quan đến sự việc được kể. - Các câu, các ý phải đảm bảo tính liên kết về hình thức và mạch lạc vé nội dung. Rà soát bài viết và chỉnh sửa theo gợi ỷ sau: Đọc lại phần Mở bài dể đảm bảo đúng yêu cáu đề ra. Kiểm tra độ xác thực của thông tin và chình sửa nều có sai sót. Hoạt động 4 : Trả bài a. Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu chung của kiểu bài b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức bám sát yêu cầu của kiểu bài để nhận xét và chỉnh sửa những lỗi sai. c. Sản phẩm học tập: tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN
  7. SẢN PHẨM NV 4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS nhắc lại yêu cầu chung của kiểu bài và những lưu ý khái quát của kiểu bài kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + GV trả bài cho HS, yêu cầu các em chỉnh sửa theo hướng dẫn trong SHS và theo những điều vừa phần tích, bổ sung ở trên (việc sứa chữa có thể tiến hành theo hình thức trao đổi nhóm). - Đọc lại phân Mở bài dể đảm bảo đúng yêu cáu đề ra. - Kiểm tra độ xác thực của thông tin và chình sửa nều cở sai sót. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ G V nhận xét chung về mức độ đáp ứng yêu cầu ở các bài viết của HS, chọn phân tích một số bài viết thuộc các mức độ khác nhau để giúp HS rut ra những kinh nghiệm cần thiết. PHIÊU HỌCTẬP SỐ 3 Hoàn thiện và kiểm tra theo các yêu cầu trong bảng sau bằng Đạt hay không đạt ở cột trái - Giới thiệu được nhân vật và sự việc liên quan đến nhãn . vật. - Cung cấp được thỏng tin vé sự việc mà bài viết nói tới. . - Trinh bày được diẻn biến của sự việc. Có sử dụng yếu tố . miêu tả trong khi kể. - Nêu được ý nghĩa của sự việc dược nói tới. . - Nèu dược suy nghĩ, án tượng của người viết vé sự việc . được nói tới. - Đảm bảo yêu cáu vé chính tả, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, . sử dụng tù ngữ liên kết câu và liên kết đoạn văn,._). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
  8. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, bám sát dàn ý đã lập. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá chú - Hình thức hỏi – đáp - - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực Thuyết trình sản phẩm. dung hiện công việc. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia tích - Hệ thống câu cực của người học hỏi và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Trao đổi, thảo cách học khác nhau của người luận học NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN VỂ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - - HS nhận biết được vai trò của công nghệ đối với đời sống của con người, trên cả hai phương diện tích cực và tiêu cực. - HS biết cách thảo luận về một vấn đê' gây tranh cãi, biết đưa ra ý kiến của mình, biết cách xác định những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến, đồng thời biết lắng nghe và đối thoại với ý kiến của người khác trên tinh thần tôn trọng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
  9. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh, video về lễ hội Gióng. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS xem lại bài viết HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành nói về một trải nghiệm của em trước lớp. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  10. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 1. Chuẩn bị bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối tượng nghe. 2. Các bước tiến - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói: Thảo luận về hành vai trò của cỗng nghệ đói với đời sống con người: - Xác định mục đích ? Khi tiến hành thảo luận về vai trò của công nghệ đối vôi nói và người người đời sống con người, chúng ta nhằm hướng tới điều gì? nghe. ?Ai là người mà chúng ta muốn chia sẻ những điểu này? - Chuẩn bị nội dung - GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau nói và tập luyện về nội dung, cách nói. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học, cùng chia sẻ thông tin, ý tưởng và hiểu sâu sẳc hơn một vấn đề vốn gãy nhiều tranh cãi. + Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói a. Mục tiêu: Nắm được các kĩ năng khi trình bày bài nói và cách đánh giá bài nói b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV2: 2. Trình bày và trao Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ đổi bài viết - GV hướng dẫn HS trình bày, đánh giá bài nói/ phần a. Trình bày bài viết trình bày của bạn theo phiếu đánh giá. b. Trao đổi bài viết - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.