Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc văn bản: Thân thiện vói môi trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc văn bản: Thân thiện vói môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc văn bản: Thân thiện vói môi trường
- BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN Thực hành Đọc Văn bản: THÂN THIỆN VÓI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên.,môi trường. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng cách sống hài hòa với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a.Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video về “ bảo vệ môi trường” , suy nghĩ cá nhân và trả lời. 1
- c. Sản phẩm: - Nội dung của video bài hát: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi trường. - Suy nghĩ của cá nhân (định hướng mở). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của video trên? Những thông tin từ video cung cấp gợi cho em suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS nêu được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. Nội dung: - GV hýớng dẫn HS ðọc vãn bản và ðặt câu hỏi. - Hs ðọc, quan sát SGK và tìm thông tin ðể trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 1. Tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác - Nguyễn Hữu Quỳnh Hương sinh năm 1997 phẩm (Thể loại, xuất xứ, bố cục)? - Cô là tác giả của rất nhiều bài báo, cuốn B2: Thực hiện nhiệm vụ sách cổ vũ nhiệt thành cho “lối sống xanh” GV hýớng dẫn HS ðọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. - Tác phẩm chính: Sống xanh rồi mới sống B3: Báo cáo, thảo luận nhanh GV yêu cầu HS trả lời. 2. Tác phẩm HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định - Thể loại: Chính luận - Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác: Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến -Trích từ tác phẩm Sống xanh rồi mới sống thức lên màn hình. nhanh - Phương thức biểu đạt: Nghị luận - Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu . thân thiện với môi trường hơn túi ni lông..?: đặt ra vấn đề - Phần 2: Tiếp theo hàng tấn rác thải 2
- nhựa : các tiêu chí phân loại - Phần 3: Còn lại : lý giải về các sản phẩm thân thiện môi trường II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN ( ’) 1. Cách phân loại Mục tiêu: - Nhận biết được vấn đề thông tin và cách thức tác giả giới thiệu. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cách phân loại - Chia nhóm (4 nhóm). - Chia ra thành 3 nhóm nhỏ dựa trên các - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: B2: Thực hiện nhiệm vụ tiêu chí rõ ràng HS: - Đối với vật liệu dựa vào quy trình khai - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến thác, tính chất của vật liệu,giá trị sử dụng thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, + Ví dụ túi vải thân thiện với môi trường HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung hơn túi ni lông (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo + Việc sản xuất 1 túi vải tiêu thụ 131 lần luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó so với việc sản xuất ra túi ni lông khăn). B3: Báo cáo, thảo luận + Túi vải thân thiện với môi trường khi người sử dụng tái chế nhiều lần GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Đối với sản phẩm - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: + Quy trình khai thác, sản xuất phân phối, - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm sử dụng mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung + Sản phẩm này có tác hại với môi trường (nếu cần) cho nhóm bạn. không? B4: Kết luận, nhận định. - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của - Đối với dịch vụ hay không gian thân nhóm. thiện - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. + Quán cà phê cam kết thân thiện môi trường nhưng lãng phí điều hòa, không 3
- cam kết vấn đề phân loại xử lý rác thải, vô tư sử dụng các sản phẩm một lần từ giấy, bã mía + Khu du lịch sinh thái tuy nhiên không đem lại giá trị môi trường tương xứng 2. Bài học rút ra Mục tiêu: Giúp HS - Nhận thức được tầm quan trọng và rút ra bài học ý nghĩa từ thực tế. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bài học rút ra - Những nhận thức sai lầm của người tiêu B2: Thực hiện nhiệm vụ dùng khi thấy HS: - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến + Sản phẩm ghi trên bao bì “ có thể tái thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). chế” - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung + Hoặc sản cam kết “ không thử nghiệm (nếu cần) cho nhóm bạn. trên động vật” GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó - Nhãn hàng đã đánh vào tâm lý của người khăn). tiêu dùng B3: Báo cáo, thảo luận + Ống hút cỏ bàng có khả năng phân hủy GV: làm cho người tiêu dùng sử dụng nhiều - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). + Ống hút nhựa không phải là không thân HS: thiện với môi trường - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Không co điều gì thật sự thân thiện với - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung môi trường nếu không phải do thiên nhiên (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định tao ra - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của → Là người tiêu dùng thông minh hãy nhóm. nhận thức rõ các sản phẩm thân thiện môi - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. trường,tự nhắc nhở bản thân mình về vấn đề sống xanh. 3. HĐ 3: Luyện tập : 4
- a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Kết quả ở giấy nháp của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em đã làm những gì để bản thân góp phần nhỏ vào việc bảo vệ môi trường, soongs thân thiện với môi trường? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Qua sự việc và những số liệu trên, em có suy nghĩ gì vế vấn nạn môi trường hiện nay? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. 5