Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc–hiểu văn bản: Hoa thuỷ tiên tháng Một
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc–hiểu văn bản: Hoa thuỷ tiên tháng Một", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên - Đọc–hiểu văn bản: Hoa thuỷ tiên tháng Một
- BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN Đọc – hiểu văn bản (1) Văn bản: HOA THUỶ TIÊN THÁNG MỘT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng cách sống hài hòa với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Tranh ảnh về nhà văn Thô-mát L. Phrít-man - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a.Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video “Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu” suy nghĩ cá nhân và trả lời. 1
- c. Sản phẩm: - Nội dung của video bài hát: Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của video trên? Những thông tin từ video cung cấp gợi cho em cảm xúc gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( ’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS nêu được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 1. Tác giả ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm (Thể loại, xuất xứ, bố cục)? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến - Thô-mát L. Phrít-man (1953), sinh ra tại St.Louis Park, một vùng ngoại ô của thức lên màn hình. Minneapolis. - Là nhà báo người Mỹ có uy tín, phụ trách chuyên mục các vấn đề quốc tế của báo New York Times, chuyên theo dõi những vấn đề mang tính toàn cầu, trong đó có vấn đề môi trường. - Ba lần được trao giải Pu-lít-dơ (Pulitzer) 2
- - Các tác phẩm tiêu biểu: Chiếc Lếch-xớt (Lexus) và cây ô-liu (1999); Thế giới phẳng (2005-2007); Nóng, Phẳng, Chật (2008);... 2. Tác phẩm - Thể loại: Văn bản thông tin. - Xuất xứ + Trích Nóng, Phẳng, Chật (2008) nói về những thách thức lớn nhất mà hiện nay nước Mỹ đang đối mặt: khủng hoảng môi trường toàn cầu và việc đánh mất vị thế của một quốc gia dẫn đầu. + “Thủy tiên tháng Một” nằm trong mục 5 (Sự bất thường của Trái Đất) thuộc phần 2 (Tại sao chúng ta lại ở đây) của cuốn sách - Bố cục (3 phần) + Phần 1 (từ đầu đến “nó còn là “sự bất thường của Trái Đất” nữa”): Cần hiểu thế nào về tình trạng biến đổi khí hậu. + Phần 2 (tiếp đến “toàn cầu ”): Biến đổi khí hậu và những tác động của nó. + Phần 3 (còn lại): Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN ( ’) 1. Cần hiểu thế nào về tình trạng biến đổi khí hậu. Mục tiêu: - Nhận biết được vấn đề thông tin và cách thức tác giả giới thiệu. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cần hiểu thế nào về tình trạng biến - Hãy chọn trong đoạn 1 một cụm từ có thể khái đổi khí hậu. quát được nội dung chính của vấn đề mà tác giả - Vấn đề: biến đổi khí hậu, muốn trao đổi? + sự nóng lên của Trái Đất, - Những cách gọi khác nhau của vấn đề? + sự bất thường của Trái Đất, -Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? + sự rối loạn khí hậu toàn cẩu. 3
- B2: Thực hiện nhiệm vụ -> Cách nêu vấn đề trực tiếp, nhìn nhận GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. từ các khía cạnh của vấn đế. HS: - Đọc SGK, tìm các thông tin được tác giả giới thiệu trong đoạn văn 1. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. 2. Biến đổi khí hậu và những tác động của nó. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được những nguyên nhân của biến đổi khí hậu và những tác động của nó. - Chính sự biến đổi khí hậu đã dẫn đến bao nhiêu vận động dường như trái quy luật trong đời sống của muôn loài. - Biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn đến con người. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Biến đổi khí hậu và những tác động - Chia nhóm (4 nhóm). của nó. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: - Nguyên nhân của biến đổi khí hậu: ? Vẽ sơ đổ (có sử dụng hình mũi tên) biểu thị mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện. + Nhiệt độ trung bình toàn Trái Đất tăng. ? Sự bất thường của Trái đất” đã được tác giả +Sự chênh lệch nhiệt độ hình thành, Trái làm sáng tỏ qua những bằng chứng nào? Tìm Đất nóng hơn, tốc độ bay hơi. thêm những bằng chứng thực tế mà em biết - Những tác động của nó. được ? + Thời tiết thay đổi bất thường và diễn ra ? Nhận xét về những tác động do biến đổi khí với tốc độ nhanh: đợt nóng, hạn hán, hậu gây ra? tuyết rơi dày, bão lớn, lũ lụt, mưa to, cháy B2: Thực hiện nhiệm vụ 4
- HS: rừng, loài sinh vật biến mất, thủy tiên nở - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến tháng 1. thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, + Thời tiết đồng thời tổn tại ở hai thái HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cực: nơi nắng hạn gay gắt; nơi mưa bão, (nếu cần) cho nhóm bạn. lụt lội kinh hoàng. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng nghiêm B3: Báo cáo, thảo luận trọng, nặng nề, tiêu cực đến hệ sinh thái GV: và đời sống con người. - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 3. Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được cách dẫn ra nhiều số liệu trong một VB thông tin có tác dụng làm tăng tính thuyết phục. - Thấy được hiện tượng thời tiết cực đoan vẫn diễn ra hiện nay. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi. - HS làm việc cá nhân Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Những báo cáo và con số đầy ám ảnh. - GV hỏi học sinh. - Báo cáo “ Sự bất thường của Trái Đất ? Hai đoạn cuối tác giả đã đưa vào rất nhiều số liệu, là năm 2007”: những số liệu nào? ? Ý nghĩa của số liệu ấy? +Bốn đợt giớ mùa, lũ lụt nặng nề ở Ấn B2: Thực hiện nhiệm vụ Độ, Pa-ki-xtan... - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời. + Vào tháng 5, sóng lớn cao 4,6 m tràn B3: Báo cáo, thảo luận qua 68 đảo ở Man-đi-vơ... GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). - Mùa hè 2008, hiện tượng thời tiết cực HS : đoan vẫn diễn ra: - Trả lời câu hỏi của GV. + mưa lớn khiến trung tâm thành phố Xi- - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) đa Ra-pit bị lụt. cho câu trả lời của bạn. + Mực nước sông cao hơn mặt nước biển B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả 9,1 m (hơn kỉ lục cũ 1,8 m). lời của HS và chốt kiến thức. 5
- * Những số liệu ấn tượng, đáng tin cậy, thuyết phục khiến người đọc ám ảnh và nhận thức được vấn đề biến đổi khí hậu vẫn còn tiếp tục diễn ra hết sức cực đoan. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: Giúp HS - HS nắm được những đặc điểm nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của một văn bản thông tin. Nội dung - GV sử dụng KT đặt câu hỏi. - HS làm việc cá nhân Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - HS hoạt động cặp đôi. - Nghệ thuật trình bày vấn đề theo quan - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn hệ nhân quả giữa các phần trong văn bản. bản? Đưa ra những số liệu chính xác, có căn cứ ? Nội dung chính của văn bản “Hoa thủy tiên tháng thuyết phục. một”? ? Ý nghĩa nhan đề của văn bản. 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ Văn bản đề cập đến vấn đề biến đổi khí HS: hậu trên TĐ với những hiện tượng thời tiết - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. cực đoan. - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). 3. Ý nghĩa nhan đề. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS - Nhan đế ấn tượng, làm nảy sinh nhiều gặp khó khăn). suy đoán, thể hiện sự quan sát thực tế của B3: Báo cáo, thảo luận tác giả. HS: - Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS cặp - Sự biến đổi khí hậu đã dẫn đến bao nhiêu đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn. vận động dường như trái quy luật trong đời GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp đôi. sống của muôn loài. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Từ đó kêu gọi mọi người luôn phải có ý - Chuyển dẫn sang đề mục sau. thức bảo vệ Trái Đất, giảm thiểu và khắc phục hiện tượng biến đổi khí hậu để cuộc sống chúng ta ít bị đe dọa, tác động. 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Kết quả ở giấy nháp của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - Ở địa phương em, em quan sát được những hiện tượng thời tiết cực đoan nào thường xảy ra? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ 6
- B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em hãy trình bày một số giải pháp để hạn chế sự tác động của biến đổi khí hậu? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. 7