Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Ngọc Mùi
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Ngọc Mùi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_doa.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Ngọc Mùi
- Tuần 15 Ngày dạy:19/12/2022 BÀI 14: THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet. - Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: Sách GK, vở ghi. - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. - Học sinh biết được thông tin dự báo thời tiết không có sẵn trong máy tính nhưng nhờ kết nối Internet thì có thể xem được. * Cách tiến hành: - GV: “Bài học trước chúng ta đã biết xem - Hai HS chia sẻ câu trả lời trước lớp thông tin dự báo thời tiết trên Internet”. Theo - HS khác nhận xét em thông tin dự báo thời tiết có sẵn trong máy tính không? - HS lắng nghe - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (11 phút) * Mục tiêu: - Học sinh nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet. -Học sinh biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi. -Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thông tin trên Internet Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện theo để thực hiện các nhiệm vụ sau: yêu cầu của GV Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trang - Các nhóm chia sẻ kết quả 39 SGK hoặc quan sát video, tin tức được mở - Nhóm khác nhận xét trên máy.
- Trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? Tại sao? A. Những thông tin trên Internet cũng có trong máy tính của em. B. Những thông tin có trên Internet là những thông tin không có trong máy tính của em. C. Có những thông tin không có trên máy tính của em nhưng có thể tìm thấy trên Internet. D. Cả ba nhận định trên đều đúng. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Có những - HS ghi nhớ thông tin không có trên máy tính của em nhưng có thể tìm thấy trên Internet. Hoạt động 2: Thông tin phù hợp với lứa tuổi Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện theo Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trang yêu cầu của GV 39 SGK hoặc quan sát video, tin tức được mở - Các nhóm chia sẻ kết quả trên máy GV, trả lời câu hỏi: - Nhóm khác nhận xét Thông tin được thể hiện trong mỗi trường hợp là gì? Mỗi thông tin đó phù hợp với đối tượng nào, lứa tuổi nào? Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. Giáo viên nhận xét, chốt đáp án: Thông tin được thể hiện trong Hình 14.1 là - HS lắng nghe Phim hoạt hình dành cho trẻ em, Hình 14.2 là Truyện cổ tích Cây tre trăm đốt dành cho trẻ em, Hình 14.3 là thông tin Thị trường chứng khoán dành cho người lớn, Hình 14.4 là Thông tin dự báo thời tiết dàn cho mọi người. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: Internet là một kho thông tin khổng lồ. Thông tin trên Internet dành cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi. Không phải thông tin nào cũng phù hợp với lứa tuổi của em, có những thông tin còn có thể có hại cho em.
- Khi sử dụng Internet em cần thận trọng lựa - HS ghi nhớ chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, cho phép, đồng hành của thầy cô, bố mẹ. 3. Hoạt động luyện tập (7 phút) * Mục tiêu: - Học sinh chỉ ra được những lợi ích Internet. -Học sinh giải thích được tại sao khi sử dụng Internet cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn của thầy cô, bố mẹ. -Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - HS làm việc nhóm đôi hoàn thành phiếu hoàn thành phiếu học tập số 1 học tập số 1 - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt kiến thức: - Nhóm khác nhận xét * Internet mang lại cho em lợi ích: - HS lắng nghe và ghi nhớ + Cung cấp nguồn thông tin, kho kiến thức khổng lồ. + Học tập trực tuyến. + Mở ra thế giới giải trí. *Để an toàn khi sử dụng Internet em cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, đồng hành của thầy cô, bố mẹ vì: Thông tin trên Internet dành cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi. Không phải thông tin nào cũng phù hợp với lứa tuổi của em, có những thông tin còn có thể có hại cho em 4. Hoạt động vận dụng (12 phút) * Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để xem tin tức và chương trình giải trí trên Internet đúng cách và an toàn. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - HS thực hành theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: - Các nhóm báo cáo kết quả + Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; + Xem một câu chuyện cổ tích trên trang web có địa chỉ cotich.net; + Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome. - GV nhận xét,chốt kiến thức chốt: - HS lắng nghe
- Có những thông tin không có sẵn trên máy tính nhưng có thể tìm thấy trên Internet. Không phải mọi thông tin trên Internet đều phù hợp với lứa tuổi các em. Khi sử dụng Internet cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, cho phép, đồng hành của thầy cô, bố mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................................................................................................................