Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Phạm Văn Vinh

                         BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI 

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức, kĩ năng.

- Kiến thức: HS nắm  chắc định lý  về trường hợp thứ 2 để 2 đồng dạng  (c.g.c) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2đồng dạng . Dựng  AMN  ~  ABC. Chứng minh   ABC  ~ A'B'C A'B'C'~ ABC 

2. Về năng lực.

- Năng lực tự học: Tìm tòi lời giải hay, ngắn gọn

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Làm thành thạo các bài tập

- Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi, thảo luận, trình bày kết quả

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thong tin: Vẽ hình  chính xác

             3. Phẩm chất

  -Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.

           II. Thiết bị dạy học và học liệu. 

- Giáo viên: G/án + Stk + Sgk + Câu hỏi

- Học sinh:  Xem trước bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học.

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: 

Giúp học sinh nắm lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác

 b) Nội dung: Nêu lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác

c) Sản phẩm : Hai cạnh và góc xen giữa

d) Tổ chức thực hiện: 

doc 7 trang Hải Anh 14/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Phạm Văn Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_8_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_pham_van_v.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Phạm Văn Vinh

  1. Trường. THCS Phong Phú Kế hoạch bài dạy tuần 24 GV. Phạm Văn Vinh Tổ: Toán d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra ?1 HS: Xem ?1, thảo luận nhóm 2, Áp dụng: GV: Gọi hs trả lời AE 2 6 AD 3 6 AE AD - Đo độ dài các đoạn BC, FE AB AC BC AB 5 15 , AC 7,5 15 => AB AC - So sánh các tỷ số: ; ; từ đó rút ra DE DF EF AED ~ ABC (c g c) OC 8cm 8 nhận xét gì 2 tam giác ABC & DEF? a/ Ta coù : HS: trả lời OA 5cm 5 OB 16cm 8 Kiến thức thứ 2: OD 10cm 5 a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng làm thành thạo OC OB bào tập b) Nội dung: ? 2,3 OA OD c) Sản phẩm : Baøi taäp 32 /77 d) Tổ chức thực hiện: Đưa ra ?2,3 Hai tam giaùc OCB vaø OAD coù : HS: Đọc bài tập, thảo luận theo nhóm OC OB (cmt) - GV hướng dẫn: Dùng bảng phụ OA OD - HS làm bài tập ?2,3 OÂ chung Hoạt động 3 : Luyện tập. OCB ~ OAD (c-g) a) Mục tiêu: Giúp học sinh làm thành thạo bài b/ Tröôøng hôïp goùc – goùc tập Baøi taäp 33 trang 77 b) Nội dung:BT 32,33 Goïi A’M’, AM laàn löôït laø trung tuyeán cuûa c) Sản phẩm: tam giaùc A’B’C’ vaø tam giaùc ABC A'M' (Ta phaûi chöùng minh k) AM Suy ra : B’C’ = 2B’M’ Vaø BC = 2BM (1) d) Tổ chức thực hiện: Đưa ra bài tập HS. Đọc bài tập GV. Hướng dẫn làm bài Do A'B'C'~ ABC neân GV: Nhận xét, cho điểm A'B' B'C' k (2) AB BC A'B' B'M' Töø (1) vaø (2) AB BM 2
  2. Trường. THCS Phong Phú Kế hoạch bài dạy tuần 24 GV. Phạm Văn Vinh Tổ: Toán Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Kiến thức 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. a. Mục tiêu: hs hiểu được tác dụng nhiệt của dòng điện b. Nội dung: gv lần lượt gọi hs trả lời c1, c2, c3, c4. - GV: Cho hs đọc C1 (đồng thời gv treo bảng phụ có ghi 1 số dụng cụ; thiết bị ) - HS: Trả lời. - GV: Cho HS nhận xét > ghi bảng - GV: Cho hs đọc C2 (gv vẽ h22.1 vào bảng phụ ) tiến trình hoạt động theo nhóm thảo luận , trả lời C2:(5 ph) I. Tác dụng nhiệt: ?- Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào? C1: Bóng đèn dây tóc, bàn là điện, bệp - GV: giới thiệu bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất. điện, mỏ hàn, lò nướng, - HS: Quan sát bảng trả lời tiếp câu C3.c - GV: Bố trí TN như hình 22.2 / 61 + Cho hs quan sát và trả lời C3? - GV: Các vật nóng lên đến 500 oC thì bắt đầu phát ra ánh sáng C2: a. Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận mà ta nhìn thấy bình thường. Do vậy, khi đèn sáng bình thường qua cảm giác bàn tay thì dây tóc đèn nóng 25000C > Phát sáng. - GV: Cho hs hoàn thành kết luận. b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh - GV + hs: Thống nhất. và phát sáng - GV: Cho HS liên hệ thực tế các dụng cụ: bếp điện, bàn là điện c. Dây tóc bóng đèn thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ - HS: Đọc C4. Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất để o trả lời C4 nóng chảy của vonfram 3370 c c. Sản phẩm : C3: Kết quả C1, C2, C3, C4 a. Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống d. Tổ chức thực hiện: b. Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên, - GV?: Chì nóng chảy ở bao nhiêu độ?(327oC) nên các mảnh giấy bị chảy đứt * Chính vì vậy mà mạng điện sinh hoạt người ta thường lắp cầu * Kết luận: chì phìa trước các thiết bị điện. - Khi có dòng điện chạy qua các - GV: GDMT: + Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng vật dẫn điện nóng lên . điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng có thể có lợi, có thể - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn có hại. làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát + Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn sáng. bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm C4: dây chì nóng lên tới nhiệt độ nóng vật liệu dẫn điện dẫn đến làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở tránh hư Ngày nay, người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn( có hỏng thiết bị. điện trở suất bằng không) trong đời sống và kĩ thuật. Kiến thức 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. a. Mục tiêu: giúp hs hiểu tác dụng phát sáng của II. Tác dụng phát sáng : b. Nội dung: 1. Bóng đèn của bút thử điện - GV: Cho hs xem xét bóng đèn bút thử điện kết hợp với hình vẽ C5: hai đầu dây trong bóng đèn của bút 22.3 và nêu nhận xét như câu C5? thử điện tách rời nhau + Cho hs đọc C6 quan sát và trả lời? C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng + Cho hs thảo luận chốt lại kết luận đúng > ghi vở * Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất - GV: Cho HS quan sát đèn thật hoặc hình 22.4 / SGK khí này phát sáng. 4
  3. Trường. THCS Phong Phú Kế hoạch bài dạy tuần 24 GV. Phạm Văn Vinh Tổ: Toán HS: Đọc bài mới. III.Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: Khởi động a, Mục tiêu: Nắm vững đồ dùng loại điện b, Nội dung: Đồ dùng loại điện c, Sản phẩm: d, Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu tổng quát về đồ dùng loại điện – cơ. HS nghe GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Động cơ điện 1 pha: Kiến thức 1. Động cơ điện 1 pha: 1. Cấu tạo: Gồm: a, Mục tiêu: Nắm vững động cơ điện 1 pha - Stato (phần đứng yên) b, Nội dung: Động cơ điện 1 pha - Rôto (phần quay) c, Sản phẩm: 2. Nguyên lí làm việc: - Stato (phần đứng yên) Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây - Rôto (phần quay) quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho d, Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu tổng quát về đồ dùng loại điện – cơ. rôto động cơ quay. HS nghe GV giới thiệu bài. 3. Các số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức: 220V - Công suất định mức: 20W - 300W. 4. Sử dụng: SGK II. Quạt điện: Kiến thức 2. Quạt điện 1. Cấu tạo: gồm: a, Mục tiêu: Nắm vững quạt điện - Động cơ điện b, Nội dung: Quạt điên - Cánh quạt c, Sản phẩm: - Động cơ điện - Cánh quạt 2. Nguyên lí làm việc: d, Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu tổng quát về quạt điện HS nghe GV giới thiệu bài. Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. Hoạt động 3: Thực hành a, Mục tiêu: Nắm vững quạt điện 3. Sử dụng: SGK b, Nội dung: Quạt điên c, Sản phẩm: Bài thực hành - Động cơ điện - Cánh quạt d, Tổ chức thực hiện: -Cấu tạo của quạt điện gồm các bộ phận chính nào? - Gồm ĐCĐ, trục động cơ, cánh quạt, công tắc, vỏ quạt. -Coi quạt điện là một trong các ứng dụng của ĐCĐ 1 pha. Quạt điện thực chất là ĐCĐ 1 pha và cánh quạt. 6