Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 11: Phép chia hết và phép chia có dư - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

docx 5 trang vuhoai 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 11: Phép chia hết và phép chia có dư - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_11_phep_chia.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 11: Phép chia hết và phép chia có dư - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

  1. Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chia đều”- chơi nhóm đôi - HS tham gia trò chơi. + Hãy lấy số bút có trong hộp bút của 1 bạn trong + Các nhóm thực hành lấy bút
  2. nhóm chia đều cho 2 bạn. trong hộp chia đều cho 2 bạn trong bàn. + Nếu số bút mà không còn dư thì nhóm đó báo + Trả lời cáo “đã chia hết”, nếu chia mà bút còn dư thì nói “chia còn dư” - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: 2.1. Phép chia hết (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS lấy ra 8 hình vuông thực hành - HS thực hành chia đều 8 hình chia đều cho 2 bạn. vuông cho 2 bạn. - GV hỏi: - HS trả lời: + Mỗi bạn được chia mấy hình vuông? + Mỗi bạn được 4 hình vuông. + Hãy nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi + Phép tính tìm số hình vuông bạn? của mỗi bạn: 8 : 2= 4 + Khi chia đều 8 hình vuông cho 2 bạn thì còn dư + Không còn dư hình vuông hình vuông nào không? nào. - GV kết luận: Phép chia 8 : 2 có thương là 4, số - HS lắng nghe. dư là 0. Đây là phép chia hết. - HS quan sát. - GV ghi bảng: 8: 2 = 4 2.2. Phép chia có dư (Làm việc nhóm đôi) - HS thực hành chia đều 8 hình - GV yêu cầu HS lấy ra 9 hình vuông thực hành vuông cho 2 bạn. chia đều cho 2 bạn.
  3. - GV hỏi: - HS trả lời: + Mỗi bạn được chia mấy hình vuông? + Mỗi bạn được 4 hình vuông, + Hãy nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi còn dư 1 hình vuông. bạn? + Phép tính tìm số hình vuông + Khi chia đều 9 hình vuông cho 2 bạn thì còn dư của mỗi bạn: 9 : 2 hình vuông nào không? + Còn dư lại 1 hình vuông. - GV kết luận: Phép chia 9 : 2 có thương là 4, số - HS lắng nghe. dư là 1. Đây là phép chia có dư. - GV ghi bảng: 8: 2 = 4 ( dư 1). Đọc là: Chín chia - HS quan sát và nhắc lại. hai bằng 4 dư 1. - GV chốt lại kiến thức: Phép chia 8 : 2 = 4 là - HS lắng nghe. phép chia hết. Phép chia 9 : 2 = 4 dư 1 là phép chia có dư. - GV hỏi: - HS trả lời: + Theo em phép chia hết và phép chia có dư khác + Phép chia hết là phép chia có nhau ở điểm nào? số dư bằng 0. Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia hết và phép chia có dư. + Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Cách tiến hành: Bài 1: Số? (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu của bài a) 11 : 2 = ? (dư ?) b) 17 : 3 = ? (dư ?) Thương là: ? Thương là: ? Số dư là: ? Số dư là: ? a. GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. a. HS nêu kết quả: Phép chia 11 : 2 có thương là 5, số dư là 1. Đây là phép chia có dư - Gọi HS đọc phép tính. + 2 HS đọc: Mười một chia hai bằng năm dư một”
  4. + HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. b. Phép chia 17 : 3 có thương là 5, số dư là 2. Đây là phép chia có dư - GV nhận xét, kết luận đúng. b. Tiến hành tương tự phần a. - HS làm bài và nêu kết quả. - GV chốt đúng. - HS theo dõi. * GV lưu ý HS: + Có thể sử dụng đồ dùng trực quan để hỗ trợ tìm thương và số dư trong phép chia có dư. (lấy ra 11 hình vuông, chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được 5 hình vuông, còn dư 1 hình vuông) + Dựa vào các phép tính trong các bảng chia đã học để tìm thương và số dư trong phép chia có dư: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 4. Vận dụng (Làm việc cá nhân) - Mục tiêu: + Củng cố lại về phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư luôn bé hơn số chia. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập thực hiện - HS thực hiện các trường chia tương tự với các trường hợp khác rồi viết phép khác như: chia tương ứng. + Chia số bút màu em có thành 3 phần. + Chia số vở trong cặp em thành 4 phần. - Gọi HS đọc phép chia mình thực hiện được. - HS đọc các phép chia mình thực hiện được: Ví dụ: 7: 2 = 3 (dư 1) 8 : 3 = 2 (dư 2)
  5. 9: 3 = 3 ..... - GV hỏi: - HS trả lời: + Phép chia em thực hiện được là phép chia hết - Phép chia đó là phép chia hết hay phép chia có dư? (có dư)... + Em có nhận xét gì khi so sánh số dư và số chia - Trong phép chia có dư số dư trong các phép chia có dư? luôn bé hơn số chia. * GV chốt: Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0. Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0.Trong phép chia có dư số dư luôn bé hơn số chia. - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------