Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 13: Làm quen với biểu thức số - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

docx 5 trang vuhoai 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 13: Làm quen với biểu thức số - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_13_lam_quen.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 13: Làm quen với biểu thức số - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

  1. Thứ Ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 TOÁN LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính kết quả của các phép tính sau: + Câu 1: 56 + 27 = ? + 83 + Câu 2: 63 – 15 = ? + 48
  2. + Câu 3: 524 – 219 = ? + 305 + Câu 4: 362 + 418 = ? + 680 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 1. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV viết lên bảng 381 + 135 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc - GV giới thiệu 381 + 135 đó chính là một biểu - Hs lắng nghe thức số ( hay còn gọi tắt là biểu thức) Đọc là: Ba trăm tám mươi mốt cộng một trăm ba mươi lăm. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại - GV viết tiếp lên bảng 95 – 17 và giới thiệu: Ta có : “Biểu thức Chín mươi lăm trừ mười bảy” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - 1-2 HS nhắc lại - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Ta có “Biểu thức mười ba nhân ba” - GV nhận xét, tuyên dương + HS khác nhận xét, bổ sung. - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 64: - Tương tự HS tự nêu: Biểu 8; 265 – 82 + 10; 11 x 3 + 4; 5 x 12 : 2; 93 : 3 – thức 64 chia 8; biểu thức 265 20... trừ 82 cộng 10... - GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Cho HS nêu thêm VD về biểu thức. - HS nêu thêm các ví dụ về - GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu biểu thức phép tính viết xen kẽ với nhau (nối lại với nhau) - HS lắng nghe 2. Luyện tập
  3. Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Đọc các biểu thức sau (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV làm mẫu với Biểu thức “21 + 18” đọc là - Hs lắng nghe “Hai mươi mốt cộng mười tám” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Hs làm bài theo nhóm - Mời các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm trình bày, các - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: Lưu ý HS chuyển dịch từ cách viết (ngôn ngữ toán ) sang cách đọc (ngôn ngữ tiếng việt), đọc biểu thức từ trái sang phải, đối với bài này HS chỉ nhận dạng biểu thức, đọc biểu thức, không tính giá trị biểu thức. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức: - Gv gọi HS đọc đề bài - Hs đọc - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
  4. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV kết luận: Với bài này, HS lưu ý thao tác ngược với bài trên, đó là chuyển dịch từ cách đọc(ngôn ngữ tiếng việt) sang cách viết(ngôn ngữ toán) Bài 3: (Làm việc cá nhân) Hãy lập các biểu thức: a) Hiệu của 21 trừ đi 3 b) Thương của 21 chia cho 3 c) Tổng của 3 số 23, 15 và 40 d) Tích của 3 số 5, 2 và 7 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV chiếu bài 1-2 HS để chữa bài, gọi HS nhận - HS nhận xét bài bạn xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV kết luận: HS lưu ý bài này cũng chuyển dịch từ cách đọc sang cách viết và chú ý về tổng và tích của nhiều số. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4:
  5. Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu - HS đọc đề bài thức sau: - HS đọc biểu thức số a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6 - HS làm theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc biểu thức số - Tổng Số cá ở bình A với số - Yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ và giải thích cá ở bình C ý nghĩa của biểu thức số. - Tổng số cá ở bình A với số - GV hỏi: Em hiểu thế nào về ý nghĩa phép tính cá ở bình C 8 + 9? - Tổng số cá ở 3 bình A, B, C - Tương tự HS làm với các biểu thức còn lại: 8 - HS trả lời + 6; 8 + 9 + 6 - GV hỏi thêm: Bạn nào giỏi hãy nêu ý nghĩa của biểu thức 8 – 6? - GV nhận xét tiết học và dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------