Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 17: Em vui học toán - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

docx 5 trang vuhoai 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 17: Em vui học toán - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_17_em_vui_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 17: Em vui học toán - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

  1. Thứ Ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 TOÁN EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia có dư với các số đã lập được. - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, giấy thủ công có lưới ô vuông 1 cm (nếu không có giấy thù công có thể lấy giấy ô li). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chơi trò chơi: Lập các số có hai chữ số từ ba - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, chữ số cho trước rồi thực hiện phép chia. luật chơi.
  2. - Cách chơi: Các em thực hiện theo nhóm: Từ - Tham gia chơi. ba thẻ số khác nhau, các em lập các số có hai a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4. chữ số từ ba thẻ sổ đó và ghi lại những số vừa b) Em lập được các số có 2 chữ số khác lập được. nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42. - Sau đó các em lấy các số vừa lập được thực c) Em thực hiện các phép chia: hiện chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu nhận xét về 23 : 2 = 11 (dư 1) 23 : 3 = 7 (dư 2) thương và số dư trong các phép chia đó. 24 : 2 = 12 24 : 3 = 8 34 : 2 = 17 34 : 3 = 11 (dư 1) 32 : 2 = 16 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 2 = 21 (dư 1) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 2 = 21 42 : 3 = 14 - Số dư trong các phép chia như thế nào so với số chia? - Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số - GV Nhận xét, tuyên dương. chia. - GV dẫn dắt vào bài mới - Nghe 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Thực hành: Cắt hình bằng giấy thủ công. (Làm việc nhóm) - - Nêu yêu cầu: Cắt hình bằng giấy thủ - Gọi HS nêu yêu cầu công. Hướng dẫn : Vì hình chữ nhật có chu vi 24 cm nên tổng chiều dài và chiều rộng là 12 cm. - HS thảo luận nhóm cách cắt các hình
  3. 12 = 11 + 1 = 10 + 2 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 chữ nhật khác nhau có chu vi 24 cm hoặc Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chiều 12 cm, hình vuông có chu vi 20 cm. HS dài là 11cm, chiều rộng 1cm; chiều dài 10 cm, cắt những hình đó và trình bày sản phẩm. chiều rộng 2 cm, - Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chu vi 12 cm, cắt hình vuông có chu vi 20 cm - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác tham quan và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV Mời HS khác nhận xét. - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản phẩm của nhóm, các nhóm trong lớp đi - GV nhận xét, tuyên dương. xung quanh tham quan sản phẩm cùa nhóm bạn, đặt câu hói cho nhóm bạn - Nhận xét - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - 1 HS đọc đề bài. Bài 3: (Làm việc cả lớp) Thảo luận nhóm để -Nghe GV hướng dẫn làm các động tác tạo hình góc vuông, góc -Cùng các bạn thực hành, tham gia tạo không vuông. hình để tạo thành các góc. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm a, - Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu - Các em có thể tạo hình bằng ngón tay, khủy tay, cánh tay, chân để tạo hình góc. -Nhóm đôi tự thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông theo ý tưởng của mình - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. Bài 4: Làm việc nhóm đôi
  4. a) Tự thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Gọi HS nêu yêu cầu b) -HS nêu yêu cầu - Sử dụng công cụ nhóm mình vừa tạo để kiểm tra góc vuông, góc không vuông trong các hình đã cho + Hình 1: Có 1 góc vuông, 3 góc không vuông + Hình 2 có 5 góc vuông + Hình 3 có 1 góc vuông, 2 góc không b) Sử dụng công cụ vừa tạo để kiểm tra góc vuông. vuông, góc không vuông trong các hình dưới đây: - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  5. - GV tổ chức trò chơi “Cỏ chăm chỉ” về các số - HS nghe phổ biến luật chơi, cách chơi. có 2 chữ số, chia hết, chia có dư. Câu 1: Từ số 5,6,7 lập các số có 2 chữ số khác Câu 1: 56, 65, 67, 76, 57, 75 nhau. Câu 2: Có 4 góc vuông Câu 2: Hình vuông có mấy góc vuông? Câu 3: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta Câu 3: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với Câu 4: -Số dư trong các phép chia như thế nào 2. so với số chia? Câu 4: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia. Câu 5: 56 : 2 = ? Câu 6: 76: 3 = ? Câu 5: 56 : 2 = 28 - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu 6: 76: 3 = 25 ( dư 1) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................