Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 20: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 20: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_20_cac_so_tr.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 20: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
- Thứ Ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023 TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , VBT, bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi (Tôi là ai? Là ai?)để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Tôi gồm 3 nghìn 6 chục. Vậy tôi là ai? + 3060
- + Câu 2: Tôi gồm 2 nghìn 8 đơn vị. Vậy tôi là ai? + 2008 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. =>Vậy đây (63 060) là ai? Có đặc điểm gì? thì - Các số trong phạm vi 100 000 chúng ta cùng vào bài học hôm nay. GB 2.Hình thành kiến thức: -Mục tiêu: +Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. +Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. -Cách tiến hành: HĐ. Hình thành các số tròn 10 000 (Làm việc -HS quan sát và thực hiện theo nhóm 2) cặp. -GV cho HS lấy bộ đồ dùng tìm các thanh có giá - HS lấy 1 thanh mười nghìn và trị tương ứng. nói: Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết là 10 000 tương ứng. - Tương tự HS lấy các thanh chục nghìn đếm, nói 2 chục nghìn, 3 chục nghìn,...10 chục nghìn. -HS lần lượt viết các số 10 000; 20 000; 30 000;.....100 000. -Giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. 10 chục nghìn = 100 000 => Chốt: Cách đếm, đọc, viết số tròn chục nghìn. -HS đọc các số 10 000; 20 000; Chú ý giới thiệu số 100 000 cách đọc, viết 10 30 000;.....,100 000. chục nghìn = 100 000. - GVKL: Các số 10 000; 20 000; 30 000;.....;100 000 là các số tròn mười nghìn và ghi bảng. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? - VD: số 10 000 có năm chữ số, - GVKL: Dãy số tròn chục nghìn có 5 chữ số có trong đó có bốn chữ số 0, số 1
- đặc điểm tận cùng là 4 chữ số 0. trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. *Mở rộng: 2 số tròn chục nghìn liền nhau hơn - HS nêu 10 000 kém nhau bao nhiêu đơn vị? HĐ. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000(Làm việc nhóm 2) -HS quan sát và thực hiện. -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm - HS lấy 2 thanh mười nghìn và thẻ 1 nghìn 3 thanh 1 nghìn và nói: 2 chục nghìn khối lập phương 3 nghìn khối lập phương, viết là 23 000 tương ứng. -GV giới thiệu số 23000 và nêu cách đọc, viết - HS nhận xét: số 23 000 có Đọc là: Hai mươi ba nghìn năm chữ số, trong đó có ba chữ Viết là 23 000 số 0. -Tương tự với số 35 000, GV cho HS nêu cách -Số 35 000 có năm chữ số, trong đọc , viết số. đó có ba chữ số 0. Đọc là: Ba mươi lăm nghìn Viết là 35 000 -GV cho HS lấy thêm vài số tròn nghìn khác có -HS làm việc cá nhân: năm chữ số. Ví dụ: 62 000; 18 000;... -HS đọc và viết số vào bảng. HS -GV cho HS nhận xét. nối tiếp nêu kết quả. => Chốt: Cách viết, đọc số tròn chục nghìn; tròn nghìn số có năm chữ số, lưu ý số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a)Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt -HS nêu yêu cầu và thực hành nghìn, tám mươi lăm nghìn,ba mươi chín nghìn, viết số: 2 HS lên bảng, cả lớp hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn. làm bảng. -GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. - HS lấy thêm => Chốt: Cách viết tròn nghìn số có năm chữ số, (VD: 42 000, 28 000,...)
- đặc biệt số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. b)Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000,45 000, 88 000, 91 000. -HS nêu yêu cầu -GV cho HS làm vào vở viết - HS ghi lại cách đọc vào vở -GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. - HS lần lượt đọc số và nhận xét => Chốt: Cách đọc số có năm chữ số là số tròn cách đọc số. nghìn Bài 2. (Làm việc nhóm 2) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu -1HS đọc yêu cầu bài tập trong ô trống trên tia số - HS làm theo cặp : đếm, đọc và a) Số tròn chục nghìn nêu các số còn thiếu trong ô b) Số tròn nghìn có 5 chữ số trống trên tia số. - Gọi đại diện HS trả lời và nêu cách làm - Đại diện HS trả lời và nêu cách làm.KQ số cần điền là a)10 000; 20 000; 60 000; => Chốt: Đếm theo số tròn chục nghìn, tròn 70 000; 80 000; .100 000 nghìn để điền được các số vào ô trống trên tia số. b)52 000; 55 000; 56 000; Mỗi số tương ứng với 1 tia số. 58 000, ; 60 0000. Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Đếm, viết rồi đọc số theo khối lập phương(theo mẫu) -1HS đọc yêu cầu bài tập -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm thẻ 1 nghìn, 1tấm thẻ trăm, 5 tấm thẻ chục và 3 -HS nhận xét cách viết: 23 153 tấm thẻ1 đơn vị. -Đọc số: Hai mươi ba nghìn một -GV giới thiệu cách viết, đọc số: 23 153 trăm năm mươi ba - Tương tự HS có thể lấy thêm -GV cho HS làm phần a, b vào vở ví dụ ( 45 624;...) -YC HS nêu kết quả và nhận xét - 2 HS lên bảng, lớp làm vở a)31 432: Ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi - HS nêu kết quả và nhận xét hai b)52 644: Năm mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi tư
- => Chốt: Cách viết, đọc số có năm chữ số trong phạm vi 100 000. Bài 4. a)Viết các số sau: bốn mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi bảy, ba mươi ba nghìn sáu trăm tám -HS nêu yêu cầu và thực hành mươi mốt, .... (Làm việc cá nhân) viết số. -GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. -2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. - HS lấy thêm VD. =>Chốt: Cách viết số có năm chữ số trong phạm vi 100 000. b)Đọc các số sau: 38 239, 76 815, 27 413, 21 432, 68 331. (Làm việc nhóm 2) -GV cho HS làm theo cặp -HS nêu yêu cầu -GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. =>Chốt: Cách đọc số có năm chữ số trong phạm - HS làm theo cặp vi 100 000. - HS lần lượt đọc số, bổ sung Bài 5: (Làm việc cá nhân) và nhận xét cách đọc số Thực hiện( theo mẫu) -GV phân tích mẫu, nhận xét cách viết, đọc số (63 192) -HS nêu yêu cầu - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. - HS làm việc cá nhân trong vở =>Chốt: bài tập Cách viết, đọc số trong phạm vi 100 000; lưu ý -HS báo cáo kết quả. trường hợp có chữ số 0 ở các hàng nghìn(hoặc -Lưu ý trường hợp: nghìn, trăm, chục, đơn vị) 90 801; 11 030;... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- - Cách tiến hành: Bài 6: GV tổ chức trò chơi “Hướng dẫn viên du - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào có lịch qua màn ảnh nhỏ”. Chơi theo nhóm 4, tính kết quả giới thiệu tốt sẽ được nhanh kết quả và giới thiệu hay: khen, thưởng. Lưu ý đọc thông tin: Xem hình hình ảnh sân vận động Hàng Đẫy Hà -Sân vận động Hàng Đẫy Hà Nội và Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Nội sức chứa(22 580: Hai mươi Chí Minh.( Đọc các thông tin có trong hình ảnh) hai nghìn năm trăm tám mươi người; được thành lập năm 1958( một nghìn chín trăm năm mươi tám) -Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh có sức => Nhận xét, giới thiệu SEA game 31 đại hội thể chứa 25 000 người. thao Đông Nam Á. GD ý thức luyện tập thể thao. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 3. Củng cố: - Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? - HS chia sẻ thông tin học được - Về nhà, em tìm hiểu người ta thường vận dụng trong bài học hôm nay. ghi các số trong phạm vi 100 000 trong những tình huống nào? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

