Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 27. Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

docx 9 trang vuhoai 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 27. Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_27_bai_84_ch.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 27. Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

  1. Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 84: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  2. + Câu 1: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 2, số dư là 8: 3 = ? 2. + Câu 2: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 12, số dư 24 : 2 = ? là 0. + Câu 3: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 42, số dư 85 : 2 = ? là 1. + Câu 4: Đặt tính và tính: 963 : 3 = ? + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 321, số dư là 0) + Câu 5: Đặt tính và tính: 847 : 4 = ? + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 211, số dư là 3) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt bài toán phù hợp - HS đặt đề toán theo suy nghĩ với tranh. của mình. Ví dụ: Trang trại thu hoạch được 3 936 quả dưa, cung cấp đều cho 3 siêu thị lớn. Hỏi mỗi siêu thị được cung cấp bao nhiêu quả dưa? - Yêu cầu HS nêu phép tính tìm số quả dưa được - Trả lời: 3 936 : 3. cung cấp cho mỗi siêu thị. - GV dẫn dắt vào bài mới - Cả lớp lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Cách tiến hành: a. Tính 3 936 : 3 = ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính. (Có thể nêu đúng - HS nêu theo suy nghĩ của hoặc chưa đủ). mình. - GV nhận xét, chốt lại các bước thực hiện tính - Cả lớp theo dõi, ghi nhớ cách 3 936 : 3 = ? thực hiện.
  3. 3936 3 + Bước 1: Đặt tính: + Bước 2: Thực hiện tính lần lượt từ trai sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất: (GV có thể vừa hướng dẫn, vừa đặt các câu hỏi về các thao tác thực hiện tiếp theo của quá trình chia, kết quả của mỗi lượt chia). 3936 3 • 3 chia 3 được 1, viết 1. 3 1312 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. 0 9 • Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 9 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. 03 • Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 3 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. 06 • 6 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 0 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - GV lưu ý nhấn mạnh các thao tác thực hiện trong mỗi lượt chia, nhân, trừ, hạ. + Bước 3: Viết kết quả: 3 936 : 3 = 1 312. - HS lưu ý. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS trả lời: - 1-2 HS nhắc lại. + Trong phép chia này gồm mấy lần chia? - HS trả lời: + Số dư ở lần chia cuối cùng là bao nhiêu? + Trong phép chia này có 4 lần chia. + Em có nhận xét gì về phép chia này? + Số dư ở lần chia cuối cùng là b. Ví dụ: Tính 84 826 : 2 = ? 0. - GV đưa ra phép tính 84 826 : 2 = ? + Đây là một phép chia hết. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính vào bảng con. - HS lắng nghe, thực hiện phép chia vào bảng con.
  4. 84 826 2 8 42 413 04 4 08 8 02 2 - GV cho HS thảo luận theo cặp trình bày cách 06 thực hiện phép tính. 6 - GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các cặp 0 khác nhận xét, bổ sung. - HS chia nhóm, nêu cách thực hiện cho bạn nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số cặp thực hiện trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Luyện tập cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) 8862 2 9 639 3 48 488 4 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS đổi chéo bài làm, nói cách làm cho - HS thảo luận theo cặp, đối bạn nghe. chéo bài làm và nêu cách thực hiện cho bạn nghe. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài.
  5. (Kết quả: 8 862 : 2 = 4 432 9 639 : 3 = 3 213 48 488 : 4 = 12 122). - GV Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) a) Tính rồi nêu thương và số dư trong mỗi phép chia sau: 425 2 55 558 5 - GV yêu cầu HS nêu đề bài phần a. - 1 HS nêu đề bài. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên học tập nhóm. phiếu học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. 425 2 55 558 5 4 212 5 11 111 02 05 2 5 05 0 5 4 5 1 05 Vậy: 5 425 : 2 = 212 08 (dư 1) 5 3 Vậy: - Em có nhận xét gì về các phép chia này? 55 558 : 5 = 11 111 (dư 3) - So sánh số dư với số chia? - Đây là các phép chia có số dư - GV Nhận xét, tuyên dương. ở lượt chia cuối cùng. b) Thực hiện các phép chia rồi thử lại (theo - Số dư của phép chia luôn nhỏ
  6. mẫu) hơn số chia. - HS đọc yêu cầu phần b. - HS quan sát mẫu và trình bày cách thực hiện của hai bạn nhỏ: “Ở phép chia bạn nam thực hiện, lượt chia cuối cùng dư 2. Nên đây là phép chia có dư: 935 : 3 = 311 (dư 2). Để kiểm tra lại - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b. kết quả của phép chia có dư, - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nêu cách thực bạn gái lấy thương nhân với số hiện phép chia rồi thử lại của hai bạn nhỏ trong chia, được bao nhiêu cộng với bài. số dư.” - GV nhận xét, hướng dẫn HS nắm được cách - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. thực hiện phép chia rồi thử lại: + Thực hiện đặt tính và tính phép chia. + Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Kết quả cuối cùng trùng với số bị chia - Các nhóm thảo luận, nhận xét, thì phép chia đã thực hiện đúng. bổ sung lẫn nhau. + Kết luận. 4 247 2 Thử lại: - GV các nhóm đôi thảo luận thực hiện phép chia 4 2123 2123 và thử lại. 0 2 2 4 247 : 2 8 446 : 4 2 4246 - GV mời các nhóm trình bày kết quả làm việc. 04 - Gọi các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. 4 4246 07 1 6 4247 1 Vậy: 4 247 : 2 = 2123 (dư 1).
  7. 8446 4 Thử lại: - GV nhận xét, tuyên dương. 8 2111 2111 Bài 3. (Làm việc cá nhân) 04 4 Có 930 g đỗ xanh, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi 4 8444 đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam? 04 8444 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 4 2 - Bài cho biết gì? 06 8446 4 - Bài hỏi gì? 2 Vậy: 8 446 : 4 2 111 (dư 2). - Muốn biết mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhận vào vở. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. HS còn lại - Trả lời: Có 930 g đỗ xanh, quan sát nhận xét. chia đều vào 3 túi. - Trả lời: Hỏi mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam? - Trả lời: Ta thực hiện phép chia 930 cho 3. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - GV nhận xét tuyên dương. - 1 HS lên bảng. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải: Mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng số gam là: 930 : 3 = 310 (g) Đáp số: 310 g. - Cả lớp lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
  8. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa ra bài toán: Trang trại nhà bạn Lan mua - Cả lớp đọc thầm đề toán. 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn trồng thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán: + Bài cho biết gì? - HS trả lời: + Trang trại nhà bạn Lan mua 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn + Bài toán hỏi gì? trồng thành 3 hàng. + Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. + Để biết mỗi hàng có bao nhiêu cây, ta làm như + Ta thực hiện phép chia 669 thế nào? cho 3. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính ra nháp, sau - HS thực hiện vào nháp, nêu đó nêu nhận xét. nhận xét. (Đây là phép chia có hết.). - GV gợi ý: số dư của phép chia chính là số cây - HS lắng nghe. non còn dư. - GV mời HS trình bày bài làm. HS khác nhận - 1 HS lên bảng trình bày bài xét, bổ sung. làm. HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải: Mỗi hàng có số cây non là: 669 : 3 = 223(cây non) Đáp số: 223 cây non. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  9. ---------------------------------------------------