Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 28: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

docx 6 trang vuhoai 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 28: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_28_chia_cho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 28: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

  1. Thứ Ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo – Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền
  2. hoa” để khởi động bài học. - GV chuẩn bị: Một bông hồng 4 phép tính 1: 2 =; 6 : 8 = ; 2 : 5 = ; 6 : 9 = (ghi tờ giấy gắn vào cánh - HS tham gia trò chơi hoa) - GV nêu luật chơi: Người quản + Trả lời: 1: 2 = 0 (dư 1) trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp 6 : 8 = 0 (dư 6) sẽ cùng hát theo và cùng chuyền 2 : 5 =0 (dư 2) bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, 6 : 9 = 0 (dư 6) học sinh nào cầm bông hoa trên - HS lắng nghe. tay thì sẽ thực hiện và nêu kết quả phép tính được giấu trong bông hoa. Nếu thực hiện sai sẽ nhường quyền cho học sinh nào xung phong. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Qua các phép tính trong trò chơi - Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương em rút ra nhận xét gì? bằng 0 - GV cho HS quan sát tranh SGK, yêu cầu đọc tình huống trong - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. tranh. - Em hãy nêu phép tính phù hợp - 5236 : 4 = ? với tình huống bài toán trong tranh? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện chia được số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Cách tiến hành: a) Tính 5236 : 4 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm2 + HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính nêu cách tính phép tính 5236:4 = ? - Yêu cầu 1 HS xung phong lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng
  3. con. 5236 4 * 5 chia 4 được 1, viết 1; - GV- HS nhận xét. 4 1309 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt (1 là số dư ở lần chia thứ nhất) 12 * Hạ 2; được12 (12 là số bị tính và tính 12 chia cho lần chia mới); 03 12 chia 4 được 3, viết 3. 0 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 36 bằng 0. 36 * Hạ 3 (3 là số bị chia ở lần chia này); 3 chia 4 được 0, 0 - Trong phép chia em có nhận xét viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 3 trừ 0 gì ở lượt chia thứ ba? bằng 3 (3 là số dư ở lần chia - GV chốt lại các bước tính: này). 5236 : 4= * Hạ 6; được 36 (36 là số bị + Đặt tính 1309 + Thực hiện tính lần lượt từ trái chia ở lần này); 36 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 36 sang phải, từ hàng cao nhất đến trừ 36 bằng 0. hàng thấp nhất. + Có số bị chia (3) bé hơn số chia (4), nên + Viết kết quả: 5236 : 4 = 1309 thương tìm được là 0 - GV lưu ý: Trong phép chia có số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ giống như các phép chia khác. - GV nêu một phép tính khác: 75455 : 5 = ? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS thực hiện trên bảng con. - 1-2 HS nêu cách làm * Kết quả: 75455 : 5 = 15 091 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). + Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. Tính: (Làm việc cá nhân)
  4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện thao tác - 2 HS làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở chia đọc vào bảng phụ, vào vở 7632 4 327 3 636 6 4 1908 3 109 6 106 36 02 03 36 0 0 03 27 36 0 27 36 32 - GV gọi HS chữa bài bảng phụ. 0 0 32 - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách 0 làm cho bạn nghe. Báo cáo kết quả. - GV nhận xét, Tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài 8448 8 2167 2 8516 5 ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? 8 1056 2 1083 5 1703 Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu 04 01 35 cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ 0 0 35 hai làm gì ? 44 16 01 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 40 16 0 tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp 48 07 16 đôi ) để chữa bài cho nhau. 48 6 15 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng 0 1 1 túng - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài - Đặt tính rồi tính - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất đặt tính, yêu cầu thứ hai tính. - HS làm bài trên phiếu bài tập. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên
  5. dương. 84549 6 - Qua bài tập 2 em thấy khi nào số 4152 8 8340 4 6 1409 0 ở thương xuất hiện? 4 1056 8 2085 24 01 03 24 0 0 05 15 34 0 14 32 54 12 20 54 12 20 09 0 0 6 3 - Số 0 ở thương xuất hiện khi lượt chia đó có số bị chia bé hơn số chia 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”. * Tính chọn đáp án đúng nhất: - HS tham gia chơi cá nhân ghi kết quả đúng 20 202 : 2 = ? 35 055 : 5 = ? vào bảng con (HS sai phép tính nào dừng A- 10101 A- 70 777 cuộc chơi phép tính tiếp theo) B- 10100 B- 7011 C- 10010 C- 70 111 84 044 : 4 = ? 99 909 : 9 = ? A- 21 021 A- 33 303 B- 21 011 B- 22 202 C- 22 012 C- 11 101 - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS làm nhanh. - HS thực hiện được phép chia số có nhiều
  6. - Qua bài học hôm nay em biết chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi thêm được điều gì? 100 000 (có số 0 ở thương). - Khi thực hiện phép chia có số bị chia bé - Khi thực hiện phép chia số có hơn số chia, thương tìm được là 0 nhiều chữ số cho số có một chữ số em nhắc bạn cần lưu ý những gì? - Dặn dò về nhà em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, giờ sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------