Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi

docx 4 trang vuhoai 05/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dinh_t.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi

  1. TUẦN 12 Thứ Sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2021 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách nhân với số có ba chữ số vào giải toán liên quan). + Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: SGk, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học và tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Đấu trường 26. - Đặt tính rồi tính: 258 203 Làm vào bảng con: 258 203 774 000 1516 - GV nhận xét, đánh giá chung. 152374 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. * Cách tiến hành: - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng (giữ kết quả HS thực hiện)
  2. 258 203 = * Ta có: 258 203 774 000 1516 152374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những hai của phép nhân 258 203 chữ số 0. + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cũng bằng chính số đó. cộng các tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ - HS quan sát, lắng nghe. số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 203 774 1516 152374 + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ sang trái hai cột so với tích riêng thứ ba? nhất. - HS thực hiện cá nhân vào nháp. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 203 theo cách viết gọn. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18 phút) * Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành:
  3. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp. Đ/a: phần a 523 305 2615 1569 - GV chốt đáp án. Với phần b hướng 159515 dẫn HS có thể vận dụng tính chất giao hoán để viết 308 563 = 563 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. - Nhận xét, chốt kết quả. - HS tự làm vào vở; 1 em làm vào bảng Bài 3 (dành cho HS hoàn thành nhóm - Chia sẻ lớp. sớm) Bài giải Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức ăn là: 104 10 = 1040 (g) 375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn ăn là: 375 1040 = 390 000 (g) hơn Đổi : 390 000 g = 390 kg Đáp số: 390 kg 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3p) Ghi nhớ cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp tích riêng thứ hai bằng 0). GV nêu bài toán: 1. Tính giá trị biểu thức sau: - Nêu kết quả và cách làm. a. 458 105 + 324 105 b. 457 207 - 207 386 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  4. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ...........................................