Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc 9 trang vuhoai 05/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_sach_canh_dieu_tua.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy

  1. TUẦN 8 Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022 Tự nhiên và xã hội: Bài 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. - Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Hình SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh - Lắng nghe trường học (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh, trả lời câu - GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã hỏi: làm để giữ vệ sinh trường học. Những việc em đã làm để giữ vệ Bước 2: Làm việc cá nhân sinh trường học: bỏ rác đúng nơi - GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau vào Vở bài tập. khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng - GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực ngăn nắp sau khi sử dụng. hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường bằng cách: - HS làm bài. + Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em
  2. chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2022 Tự nhiên và xã hội: Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. - Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Hình SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Nêu một số hoạt động ở trường có thể + Một số hoạt động ở trường có dẫn đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro qua các hình trong SGK trang 35. được thể hiện qua các hình trong SGK trang 35: cắt thủ công, bơi + Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn lội, chạy. khi tham gia các hoạt động ở trường. + Chúng ta cần phải giữ an toàn
  3. - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa tìm khi tham gia các hoạt động ở hiểu qua một số hoạt động ở trường có trường để phòng tránh tai nạn, thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro. Vậy các thương tích cho bản thân và người em có biết cách xác định các tình huống khác; để không gặp nguy hiểm, rủi nguy hiểm, rủi ro và cách khắc phục, ro; để học tập có kết quả,... phòng tránh khi tham gia một số hoạt động ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: An toàn khi ở trường. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh (1) Chơi kéo co Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo - HS quan sát tranh và trả lời câu co và trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em hỏi. có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em quả làm việc trong nhóm. có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, một bên thả tay, dây đứt. - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và - HS trả lời: Cách phòng tránh trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi tham những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò gia trò chơi kéo co: chơi kéo co. + Kiểm tra sân chơi - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Thực hiện đúng luật chơi. quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét + Kiểm tra độ bền chắc của dây. phần trình bày của nhóm bạn. (2) Đi tham quan Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham - HS quan sát tranh, trả lời câu quan và trả lời câu hỏi: Khi đi tham quan, hỏi. em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trong nhóm. - HS trả lời: Khi đi tham quan, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro: cây, con vật có GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và chất độc; đi lạc; thời tiết xấu. trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh - HS trả lời: Cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan. những nguy hiểm, rủi ro khi đi
  4. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết tham quan: không hái hoa, bẻ quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét cành lá; không sờ vào bất cứ con phần trình bày của nhóm bạn. vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo; mang trang phục phù hợp như mũ, nón, áo mưa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có - HS lắng nghe, thực hiện. thể gặp khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” trước lớp. - GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh - HS trình bày. nguy hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu. - GV chốt lại những nội dung chính về các tình huống nguy hiểm rủi ro và cách - HS lắng nghe, tiếp thu. phòng tránh khi tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Đạo đức: Bài 3: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nêu được tác hại của việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác, bày tỏ được thái độ không đồng tình với việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác. - HS nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi và cách thực hiện việc nhận lỗi, sửa lỗi. - HS nêu được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Rèn tính trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: PHT, máy tính 2. Học sinh: SGK, bút màu, giấy III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
  5. của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS nghe Hoa tàn, hoa nở, hoa rung rinh trước gió. - GV nêu cách chơi: - HS nghe, nắm rõ luật chơi + Khi quản trò hô: “Mắc lỗi”, người chơi cụp bàn tay lại, giống hình bông hoa tàn cánh. + Khi quản trò hô: “Nhận lỗi”, người chơi xòe bàn tay ra, giống hình bông hoa xòe cánh nở. + Khi quản trò hô: “Sửa lỗi”, người chơi rung rung bàn tay, giống hình bông hoa rung rinh trước gió. - Luật chơi: Người chơi nào làm động tác tay không đúng quy định đưa ra, sẽ bị xử phạt. Hình phạt có thể là hát múa, mô tả động tác cơ thể theo yêu cầu, để tạo không khí vui tươi cho lớp học. Hình phạt được thống nhất trước với toàn lớp. - GV nhận xét, đánh giá việc tham gia - HS tham gia chơi trò chơi của HS, khen những HS có những phản ứng nhanh, chính xác. - GV giới thiệu bài học. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ * Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc bài thơ “Bạn Cáo” - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, đọc - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các bài thơ và thực hiện 2 yêu cầu sau: câu hỏi theo yêu cầu của GV * Nhiệm vụ 1: Đọc bài thơ “Bạn Cáo” và trả lời các câu hỏi sau: + Chuyện gì xảy ra khi bạn Cáo và bạn Thỏ đang đọc truyện? + Bạn Cáo đã làm gì sau khi làm rách quyển truyện? + Em có đồng tình với việc làm của bạn Cáo không? Vì sao? * Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau: + Đọc bài: to, rõ ràng. + Trả lời: rõ ràng, hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập trung,
  6. nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV đại diện các nhóm HS trả lời, - 1-2 HS/ 1 câu hỏi, HS khác nhận mời lớp nhận xét xét, bổ sung - GV đặt thêm một số câu hỏi mở - 1-2 HS/ 1 câu hỏi, HS khác nhận rộng để khai thác kĩ vấn đề của bài xét, bổ sung học: + Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào, không thích bạn nào? Vì sao? + Theo em, bạn Thỏ sẽ cảm thấy như thế nào sau khi bị bạn Cáo đổ lỗi cho mình? + Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói hoặc làm gì khi ấy? Vì sao? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (Hoặc: Khi mắc lỗi, chúng ta nên làm gì? Vì sao?) - GV kết luận: Bạn Cáo mắc lỗi mà - HS lắng nghe không dám nhận lỗi, còn đổ lỗi cho bạn Thỏ, việc làm đó là không tốt. Chúng ta không đồng tình với việc làm đó. Ai cũng có thể mắc lỗi nhưng quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Chúng ta ủng hộ, tha thứ cho những người biết nhận lỗi, sửa lỗi và không đồng tình, ủng hộ những người mắc lỗi nhưng không biết nhận lỗi, sửa lỗi. - GV đánh giá hoạt động 1, chuyển - HS lắng nghe sang hoạt động tiếp theo
  7. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, việc làm thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện các hiện 2 nhiệm vụ sau: nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của GV. *Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi: -Ví dụ: + Nếu em là bạn Cáo trong tình Câu 1: huống trên, em sẽ làm gì? + Phương án 1: Cáo nói lời xin lỗi Sóc (Mình xin lỗi vì đã làm rách cuốn sách của cậu!) + Phương án 2: Cáo thể hiện mong muốn được đền bù thiệt hại do lỗi lầm mình đã gây ra (Mình có thể đền cho cậu một cuốn sách khác được không?) + Phương án 3: Cáo bày tỏ mong muốn được Sóc tha lỗi (Cậu có thể tha lỗi cho mình được không?) + Phương án 4: Cáo nói lời hứa sẽ không tái phạm lại lỗi lầm nữa (Mình hứa lần sau sẽ cẩn thận hơn khi đọc để không làm rách sách) + Bạn Cáo nên nhận lỗi, sửa lỗi như - Câu 2: Bạn Cáo nên nhận lỗi và sửa thế nào? lỗi một cách chân thành. Cách nói lời xin lỗi chân thành: + Đứng ngay ngắn, mắt nhìn thẳng vào người nghe. + Nói lời xin lỗi một cách rõ ràng, từ tốn. + Không nên nói lời xin lỗi mà mặt lại quay đi nơi khác. + Không nên vừa nói xin lỗi vừa làm việc khác, hoặc vừa nói xin lỗi vừa chạy bỏ đi. - 1-2 nhóm/ 1 câu hỏi, nhóm khác nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự - HS lắng nghe hoạt động của bạn theo tiêu chí sau: + Trình bày: Nói to, rõ ràng. + Nội dung: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết
  8. quả thảo luận nhóm. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận: + Kết luận: Khi mình mắc lỗi, mình nên thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi một cách chân thành qua những việc - HS lắng nghe làm cụ thể dưới đây: Nói lời xin lỗi chân thành, sẵn sàng đền bù thiệt hại do lỗi lầm mình đã gây ra, Thể hiện mong muốn được người bị hại tha lỗi, Nói lời hứa và rút kinh nghiệm sẽ không phạm lại lỗi đã mắc phải. +Lời xin lỗi chân thành dễ dàng được chấp nhận, còn lời xin lỗi không chân thành sẽ khó lòng được người khác chấp nhận. - GV đánh giá hoạt động 2, chuyển sang hoạt động tiếp theo. * Hoạt động 3: Trao đổi vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS thảo luận nhóm 2, thực - HS thảo luận nhóm 2 theo sự hướng hiện các nhiệm vụ sau: dẫn của GV: *Nhiệm vụ 1: Trả lời các câu hỏi sau: - Câu 1: + Việc bạn Cáo nhận lỗi và sửa lỗi có + Lợi ích 1: Được bạn bè tin yêu, quý thể mang đến điều gì? mến. + Lợi ích 2: Dễ được bạn tha lỗi hơn + Lợi ích 3: Được mọi người khen ngợi, ủng hộ. + Theo em, bạn Cáo sẽ cảm thấy như - Câu 2: Bạn Cáo sẽ cảm thấy thoải thế nào sau khi nhận lỗi và sửa lỗi? mái hơn, không còn áy náy, ăn năn, *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hối hận vì việc làm không đúng của thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau: mình. Bạn Cáo cũng sẽ vui hơn vì có + Trả lời: rõ ràng, hợp lí được sự tha thứ, ngợi khen, ủng hộ từ + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, mọi người xung quanh. nghiêm túc - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
  9. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp - GV kết luận: Mắc lỗi mà biết nhận ý lỗi và sửa lỗi là biểu hiện của người - HS lắng nghe có phẩm chất, đức tính tốt. Ai cũng có thể mắc lỗi và việc mắc lỗi, nhận lỗi và sửa lỗi cho thấy đó là một người thật thà, trung thực, dũng cảm, có trách nhiệm với việc làm của mình. Người đó xứng đáng nhận được tin yêu, tha thứ và ủng hộ. Bạn nào mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi cũng cho thấy đó là một người bạn tốt, nên kết thân, chơi cùng. - GV đánh giá, chuyển sang hoạt động - HS lắng nghe tiếp theo. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV cho HS nêu: 2-3 HS nêu + 2 điều học được qua tiết học. + 1 điều cần làm sau tiết học GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: